[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 8 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm toán 8 bài 3 kết nối tri thức có đáp án

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Phương trình bậc nhất một ẩn 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn luyện và củng cố kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn. Học sinh sẽ được làm quen với cách giải các dạng phương trình bậc nhất một ẩn khác nhau, bao gồm cả phương trình có chứa dấu ngoặc, phân số, và phương trình có nhiều ẩn số nhưng chỉ cần tìm một ẩn. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững quy tắc giải phương trình, xác định được nghiệm của phương trình và vận dụng kiến thức vào các bài tập thực tế.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:

Hiểu rõ: Khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, nghiệm của phương trình, phương trình tương đương. Nắm vững: Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số khác không, quy tắc biến đổi phương trình để tìm nghiệm. Vận dụng được: Các quy tắc trên để giải các phương trình bậc nhất một ẩn đơn giản và phức tạp hơn. Phân tích: Các bước giải phương trình và nhận biết các lỗi thường gặp. Sử dụng: Kỹ năng giải phương trình để giải quyết các bài toán thực tế liên quan. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp tích hợp giữa lý thuyết và thực hành.

Giải thích chi tiết: Các khái niệm và quy tắc giải phương trình sẽ được giải thích rõ ràng và dễ hiểu.
Ví dụ minh họa: Các ví dụ cụ thể với nhiều mức độ khác nhau sẽ được trình bày, giúp học sinh hiểu rõ cách áp dụng các quy tắc.
Bài tập thực hành: Học sinh sẽ được làm các bài tập trắc nghiệm và tự luận để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Hỏi đáp: Học sinh có cơ hội đặt câu hỏi và được giải đáp thắc mắc.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn có nhiều ứng dụng trong đời sống. Học sinh có thể áp dụng để:

Giải quyết bài toán: Ví dụ như tìm số tuổi, tính giá tiền, xác định thời gian.
Mô hình hóa vấn đề: Biểu diễn các tình huống thực tế bằng phương trình toán học.
Phân tích và đưa ra quyết định: Xác định các giá trị tối ưu trong các tình huống khác nhau.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán học lớp 8. Nó kết nối với các bài học trước về đại số và sẽ là nền tảng cho việc học các bài học sau về phương trình bậc hai và hệ phương trình. Nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh có nền tảng vững chắc cho việc học các môn học khác như vật lý, hóa học.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ: Nội dung lý thuyết và các ví dụ minh họa. Ghi chú: Những điểm quan trọng và khó hiểu. Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập trắc nghiệm và tự luận. Kiểm tra: Kiểm tra lại kết quả của mình và tìm hiểu nguyên nhân nếu sai. Hỏi đáp: Nên đặt câu hỏi khi gặp khó khăn. Làm việc nhóm: Học sinh có thể thảo luận với bạn bè để hiểu sâu hơn về bài học. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 3 Kết nối tri thức

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Đề trắc nghiệm Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức) về Phương trình bậc nhất một ẩn. Bao gồm đáp án chi tiết và đầy đủ. Học sinh luyện tập, củng cố kiến thức và kỹ năng giải phương trình bậc nhất. Tải file PDF miễn phí.

Keywords:

Trắc nghiệm toán 8, phương trình bậc nhất một ẩn, bài 3 kết nối tri thức, giải phương trình, nghiệm phương trình, toán lớp 8, bài tập toán, đáp án trắc nghiệm, tập luyện toán, chương trình kết nối tri thức, phương trình có chứa dấu ngoặc, phương trình có chứa phân số, bài tập tự luận, kỹ năng giải toán, hướng dẫn học tập, tải file PDF, tài liệu học tập, ... (40 keywords)

Đề bài

Câu 1 :

Cho đa thức \(P(x) = 3 + 5{{{x}}^2} - 3{{{x}}^3} + 4{{{x}}^2} - 2{{x}} - {x^3} + 5{{{x}}^5}.\)

Thu gọn và sắp xếp đa thức P(x) theo lũy thừa giảm dần của biến.

A.
\(P(x) = 3 + 2{{x}} + 9{{{x}}^2}\)
B.
\(P(x) = 5{{{x}}^5} - 4{{{x}}^3} + 9{{{x}}^2} - 2{{x}} + 3\)
C.
\(P(x) = 3{{{x}}^5} - 4{{{x}}^3} + 9{{{x}}^2}\)
D.
\(P(x) = 2{{x}} + 9\)
Câu 2 :

Thu gọn đa thức \(\left( { - 3{{{x}}^2}y - 2{{x}}{y^2} + 16} \right) + \left( { - 2{{{x}}^2}y + 5{{x}}{y^2} - 10} \right)\) ta được.

A.
\( - {x^2}y - 7{{x}}{y^2} + 26\)                                       
B.
\( - 5{{{x}}^2}y + 3{{x}}{y^2} + 6\)
C.
\( - 5{{{x}}^2}y - 3{{x}}{y^2} + 6\)                                        
D.
\(5{{{x}}^2}y - 3{{x}}{y^2} - 6\)
Câu 3 :

Hệ số cao nhất của đa thức: \(P(x) = 4{{{x}}^2}y + 6{{{x}}^3}{y^2} - 10{{{x}}^2}y + 4{{{x}}^3}{y^2}\)là

A.
10
B.
-6
C.
4
D.
3
Câu 4 :

Bậc của đa thức: \(2002{{{x}}^2}{y^3}z + 2{{{x}}^3}{y^2}{z^2} + 7{{{x}}^2}{y^3}z\) là:

A.
5
B.
6
C.
7
D.
8
Câu 5 :

Cho 2 đa thức:

\(\begin{array}{l}P(x) = {x^2} - 3{{x}} + 2\\Q(x) = {x^2} + x - 2\end{array}\)

Tính P(x) – Q(x):

A.
P(x) – Q(x) = -4x – 4
B.
P(x) – Q(x) = 4x – 4
C.
P(x) – Q(x) = -4x + 4
D.
P(x) – Q(x) = 4x + 4
Câu 6 :

Cho các đa thức:

\(\begin{array}{l}M = 3{{{x}}^3} - {x^2}y + 2{{x}}y + 3\\N = {x^2}y - 2{{x}}y - 2\end{array}\)

Tính M + 2N

A.
\(3{{{x}}^3} - 1\)               
B.
\(3{{{x}}^3} + {x^2}y - 2{{x}}y + 1\)
C.
\(3{{{x}}^3} - {x^2}y + 2{{x}}y - 1\)
D.
\(3{{{x}}^3} + {x^2}y - 2{{x}}y - 1\)
Câu 7 :

Cho các đa thức:

\(\begin{array}{l}M = 3{{{x}}^3} - {x^2}y + 2{{x}}y + 2\\P = 3{{{x}}^3} - 2{{{x}}^2}y - xy + 3\end{array}\)

Tính M – P

A.
\({x^2}y + 3{{x}}y + 1\)
B.
\({x^2}y - 3{{x}}y - 1\)
C.
\( - {x^2}y + 3{{x}}y - 1\)
D.
\({x^2}y + 3{{x}}y - 1\)
Câu 8 :

Cho \(f(x) = 3{{{x}}^4} + 2{{{x}}^3} - 2{{{x}}^4} + {x^2} - 5{{x}} + 6\)

Tính \(f( - 1)\)

A.
8
B.
9
C.
11
D.
10
Câu 9 :

Tính \(\left( {xy + {y^2} - {x^2}{y^2} - 2} \right) + \left( {{x^2}{y^2} + 5 - {y^2}} \right)\)

A.
xy + 3
B.
xy – 3
C.
–xy + 3
D.
–xy - 3
Câu 10 :

Cho các đa thức

\(\begin{array}{l}A = 4{{{x}}^2} - 5{{x}}y + 3{y^2}\\B = 3{{{x}}^2} + 2{{x}}y + {y^2}\\C =  - {x^2} + 3{{x}}y + 2{y^2}\end{array}\)

Tính A + B +C:

A.
\(7{{{x}}^2} + 6{y^2}\)
B.
\(5{{{x}}^2} + 5{y^2}\)
C.
\(6{{{x}}^2} + 6{y^2}\)
D.
\(6{{{x}}^2} - 6{y^2}\)
Câu 11 :

Cho đa thức

\(\begin{array}{l}A = 4{{{x}}^2} - 5{{x}}y + 3{y^2}\\B = 3{{{x}}^2} + 2{{x}}y + {y^2}\\C =  - {x^2} + 3{{x}}y + 2{y^2}\end{array}\)

Tính A – B – C:

A.
\( - 10{{{x}}^2} + 2{{x}}y\)
B.
\( - 2{{{x}}^2} - 10{{x}}y\)
C.
\(2{{{x}}^2} + 10{{x}}y\)
D.
\(2{{{x}}^2} - 10{{x}}y\)
Câu 12 :

Cho đa thức

\(\begin{array}{l}A = 4{{{x}}^2} - 5{{x}}y + 3{y^2}\\B = 3{{{x}}^2} + 2{{x}}y + {y^2}\\C =  - {x^2} + 3{{x}}y + 2{y^2}\end{array}\)

Tính C – A – B:

A.
\(8{{{x}}^2} + 6{{x}}y + 2{y^2}\)
B.
\( - 8{{{x}}^2}{{ + 6x}}y - 2{y^2}\)
C.
\(8{{{x}}^2}{{ - 6x}}y - 2{y^2}\)
D.
\(8{{{x}}^2} - 6{{x}}y + 2{y^2}\)
Câu 13 :

Tìm đa thức M biết \(M + \left( {5{{{x}}^2} - 2{{x}}y} \right) = 6{{{x}}^2} + 10{{x}}y - {y^2}\)

A.
\(M = {x^2} + 12{{x}}y - {y^2}\)
B.
\(M = {x^2} - 12{{x}}y - {y^2}\)
C.
\(M = {x^2} + 12{{x}}y + {y^2}\)
D.
\(M =  - {x^2} - 12{{x}}y - {y^2}\)
Câu 14 :

Tìm đa thức M biết: \(M - \left( {{{3x}}y - 4{y^2}} \right) = {{{x}}^2}{{ - 7x}}y + 8{y^2}\)

A.
\(M = {x^2}{{ -  4x}}y + 4{y^2}\)
B.
\(M = {x^2}{{ + 4x}}y + 4{y^2}\)
C.
\(M =  - {x^2}{{ -  4x}}y + 4{y^2}\)
D.
\(M = {x^2} + 10{{x}}y + 4{y^2}\)
Câu 15 :

Tính giá trị của đa thức

\(C = xy + {x^2}{y^2} + {x^3}{y^3} + ...... + {x^{100}}{y^{100}}.\)tại x = -1; y = -1

A.
-100
B.
100
C.
0
D.
50
Câu 16 :

Tính giá trị của đa thức

\(N = {x^3} + {x^2}y - 2{{{x}}^2} - xy - {y^2} + 3y + x - 1\) biết x + y – 2 = 0

A.
-1
B.
0
C.
2
D.
1
Câu 17 :

Cho

\(\begin{array}{l}M = x - (y - z) - 2{{x}} + y + z - (2 - x - y)\\N = x - \left[ {x - \left( {y - 2{{z}}} \right) - 2{{z}}} \right]\end{array}\)

Tính M – N

A.
-2z + 2
B.
-2x – 2y – 2
C.
2z – 2
D.
-2x + 2y - 2
Câu 18 :

Nếu 3(4x + 5y) = P thì 12(12x+15y) bằng

A.
12P
B.
36P
C.
4P
D.
20P
Câu 19 :

Bác Nam có một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là: \(2{y^2} + 12 + xy(m)\); chiều rộng là 2xy.(m). tính chu vi của khu vườn biết x = 4 và y = 4.

A.
184 m
B.

60m

C.

32m

D.
184\({m^2}\)
Câu 20 :

Khu vườn trồng mía của nhà bác Minh ban đầu có dạng hình vuông biết chu vi hình vuông là 20(m) sau đó mở rộng bên phải thêm y(m) phía dưới thêm 8x(m) nên mảnh vườn trở thành hình chữ nhật. Tính chu vi của khu vườn sau khi được mở rộng theo x, y

A.

y +5

B.

8x + 5

C.

2y +16x + 20

D.

4x + 8y

Câu 21 :

Một cửa hàng buổi sáng bán được: \(8{{{x}}^3}y + 5{{{x}}^6}{y^5} - 3{{{x}}^5}{y^4}\); buổi chiều bán được: \({x^6}{y^5} - {x^5}{y^4}\)(bao gạo). Tính số bao gạo mà của hàng bán được trong một ngày.

A.
\(8{{{x}}^3}y + 6{{{x}}^6}{y^5} - 4{{{x}}^5}{y^4}\)
B.
\(8{{{x}}^3}y + 6{{{x}}^6}{y^5}\)
C.
\(8{{{x}}^3}y + 5{{{x}}^6}{y^5} - 4{{{x}}^5}{y^4}\)
D.
\(6{{{x}}^6}{y^5} - 4{{{x}}^5}{y^4}\)
Câu 22 :

Cho \(P = xyz + {x^2}{y^2}{z^2} + .... + {x^{2022}}{y^{2022}}{z^{2022}}\). Tính P biết: x = y = 1; z = -1.

A.

P = -2022

B.

P = 0

C.

P = 2022

D.

P = 1011

Câu 23 :

Cho đa thức A = 3x – 1; B = 2y + 4x. Tính đa thức C = A + B khi x = 2y = 1.

A.

C = 8

B.

C = 7

C.

C = 9

D.

C = 10

Câu 24 :

Cho

\(\begin{array}{l}f\left( x \right) = {x^{2n}} - {x^{2n - 1}} + .... + {x^2} - x + 1\\g\left( x \right) =  - {x^{2n + 1}} + {x^{2n}} - {x^{2n - 1}} + .... + {x^2} - x + 1\end{array}\)

Biết \(h\left( x \right) = f\left( x \right) - g\left( x \right)\). Tính \(h\left( {\frac{1}{{10}}} \right)\)

A.
\(h\left( {\frac{1}{{10}}} \right) = \frac{{ - 1}}{{{{10}^{2n + 1}}}}\)
B.
\(h\left( {\frac{1}{{10}}} \right) = \frac{1}{{{{10}^{2n + 1}}}}\)
C.
\(h\left( {\frac{1}{{10}}} \right) = \frac{1}{{{{10}^{2n - 1}}}}\)
D.
\(h\left( {\frac{1}{{10}}} \right) = \frac{1}{{{{10}^{2n - 1}}}}\)

Một tấm bìa cứng hình chữ nhật có chiều dài là x + 43 (cm), chiều rộng x+30 (cm). Người ta cắt ở mỗi góc của tấm bìa hình vuông cạnh \({y^2} + 1\) và xếp phần còn lại thành một cái hộp không nắp.

Câu 25

Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật.

A.

\({x^2} - 2{y^2}(cm)\)

B.

\(x - 2{y^2} + 28\left( {cm} \right)\)

C.

\(x - {y^2}\left( {cm} \right)\)

D.

\(x + 28\left( {cm} \right)\)

Câu 26

Tính chiều dài của hình hộp chữ nhật.

A.

\(x + 2{y^2} + 41(cm)\)

B.

\({x^2} + 2{y^2}\left( {cm} \right)\)

C.

\(x - 2{y^2} + 41\left( {cm} \right)\)

D.

\(x - 2{y^2}\left( {cm} \right)\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho đa thức \(P(x) = 3 + 5{{{x}}^2} - 3{{{x}}^3} + 4{{{x}}^2} - 2{{x}} - {x^3} + 5{{{x}}^5}.\)

Thu gọn và sắp xếp đa thức P(x) theo lũy thừa giảm dần của biến.

A.
\(P(x) = 3 + 2{{x}} + 9{{{x}}^2}\)
B.
\(P(x) = 5{{{x}}^5} - 4{{{x}}^3} + 9{{{x}}^2} - 2{{x}} + 3\)
C.
\(P(x) = 3{{{x}}^5} - 4{{{x}}^3} + 9{{{x}}^2}\)
D.
\(P(x) = 2{{x}} + 9\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Ta có:

\(\begin{array}{l}P(x) = 3 + 5{{{x}}^2} - 3{{{x}}^3} + 4{{{x}}^2} - 2{{x}} - {x^3} + 5{{{x}}^5}\\P(x) = 5{{{x}}^5} + ( - 3{{{x}}^3} - {x^3}) + (5{{{x}}^2} + 4{{{x}}^2}) - 2{{x}} + 3\\P(x) = 5{{{x}}^5} - 4{{{x}}^3} + 9{{{x}}^2} - 2{{x}} + 3\end{array}\)

Câu 2 :

Thu gọn đa thức \(\left( { - 3{{{x}}^2}y - 2{{x}}{y^2} + 16} \right) + \left( { - 2{{{x}}^2}y + 5{{x}}{y^2} - 10} \right)\) ta được.

A.
\( - {x^2}y - 7{{x}}{y^2} + 26\)                                       
B.
\( - 5{{{x}}^2}y + 3{{x}}{y^2} + 6\)
C.
\( - 5{{{x}}^2}y - 3{{x}}{y^2} + 6\)                                        
D.
\(5{{{x}}^2}y - 3{{x}}{y^2} - 6\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Ta có

\(\begin{array}{l}\left( { - 3{{{x}}^2}y - 2{{x}}{y^2} + 16} \right) + \left( { - 2{{{x}}^2}y + 5{{x}}{y^2} - 10} \right)\\ =  - 3{{{x}}^2}y - 2{{x}}{y^2} + 16 - 2{{{x}}^2}y + 5{{x}}{y^2} - 10\\ = \left( { - 3{{{x}}^2}y - 2{{{x}}^2}y} \right) + \left( { - 2{{x}}{y^2} + 5{{x}}{y^2}} \right) + \left( {16 - 10} \right)\\ =  - 5{{{x}}^2}y + 3{{x}}{y^2} + 6\end{array}\)

Câu 3 :

Hệ số cao nhất của đa thức: \(P(x) = 4{{{x}}^2}y + 6{{{x}}^3}{y^2} - 10{{{x}}^2}y + 4{{{x}}^3}{y^2}\)là

A.
10
B.
-6
C.
4
D.
3

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Thu gọn đa thức rồi tìm hệ số đa thức
Lời giải chi tiết :
Ta có:

\(\begin{array}{l}P(x) = 4{{{x}}^2}y + 6{{{x}}^3}{y^2} - 10{{{x}}^2}y + 4{{{x}}^3}{y^2}\\ = \left( {4{{{x}}^2}y - 10{{{x}}^2}{{y}}} \right) + \left( {6{{{x}}^3}{y^2} + 4{{{x}}^3}{y^2}} \right)\\ =  - 6{{{x}}^2}y + 10{{{x}}^3}{y^2}\end{array}\)

Suy ra hệ số cao nhất của P(x) là 10

Câu 4 :

Bậc của đa thức: \(2002{{{x}}^2}{y^3}z + 2{{{x}}^3}{y^2}{z^2} + 7{{{x}}^2}{y^3}z\) là:

A.
5
B.
6
C.
7
D.
8

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Thu gọn các đa thức sau đó tìm bậc
Lời giải chi tiết :
Ta có:

\(\begin{array}{l}2002{{{x}}^2}{y^3}z + 2{{{x}}^3}{y^2}{z^2} + 7{{{x}}^2}{y^3}z\\ = \left( {2002{{{x}}^2}{y^3}z + 7{{{x}}^2}{y^3}z} \right) + 2{{{x}}^3}{y^2}{z^2}\\ = 2009{{{x}}^2}{y^3}z + 2{{{x}}^3}{y^2}{z^2}\end{array}\)

Bậc của đa thức P(x) là: 7.

Câu 5 :

Cho 2 đa thức:

\(\begin{array}{l}P(x) = {x^2} - 3{{x}} + 2\\Q(x) = {x^2} + x - 2\end{array}\)

Tính P(x) – Q(x):

A.
P(x) – Q(x) = -4x – 4
B.
P(x) – Q(x) = 4x – 4
C.
P(x) – Q(x) = -4x + 4
D.
P(x) – Q(x) = 4x + 4

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Thực hiện theo quy tắc trừ hai đa thức
Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}P(x) - Q(x)\\ = ({x^2} - 3{{x}} + 2) - ({x^2} + x - 2)\\ = {x^2} - 3{{x}} + 2 - {x^2} - x + 2\\ =  - 4{{x}} + 4\end{array}\)

Câu 6 :

Cho các đa thức:

\(\begin{array}{l}M = 3{{{x}}^3} - {x^2}y + 2{{x}}y + 3\\N = {x^2}y - 2{{x}}y - 2\end{array}\)

Tính M + 2N

A.
\(3{{{x}}^3} - 1\)               
B.
\(3{{{x}}^3} + {x^2}y - 2{{x}}y + 1\)
C.
\(3{{{x}}^3} - {x^2}y + 2{{x}}y - 1\)
D.
\(3{{{x}}^3} + {x^2}y - 2{{x}}y - 1\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Tính M + 2N và nhóm các đơn thức đồng dạng
Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}M + 2N\\ = \left( {3{{{x}}^3} - {x^2}y + 2{{x}}y + 3} \right) + 2({x^2}y - 2{{x}}y - 2)\\ = 3{{{x}}^3} - {x^2}y + 2{{x}}y + 3 + 2{{{x}}^2}y - 4{{x}}y - 4\\ = 3{{{x}}^3} + {x^2}y - 2{{x}}y - 1\end{array}\)

Đáp án đúng là : D

Câu 7 :

Cho các đa thức:

\(\begin{array}{l}M = 3{{{x}}^3} - {x^2}y + 2{{x}}y + 2\\P = 3{{{x}}^3} - 2{{{x}}^2}y - xy + 3\end{array}\)

Tính M – P

A.
\({x^2}y + 3{{x}}y + 1\)
B.
\({x^2}y - 3{{x}}y - 1\)
C.
\( - {x^2}y + 3{{x}}y - 1\)
D.
\({x^2}y + 3{{x}}y - 1\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tính M – P  và nhóm các đơn thức đồng dạng.

 

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}M - P\\ = \left( {3{{{x}}^3} - {x^2}y + 2{{x}}y + 2} \right) - \left( {3{{{x}}^3} - 2{{{x}}^2}y - xy + 3} \right)\\ = 3{{{x}}^3} - {x^2}y + 2{{x}}y + 2 - 3{{{x}}^3} + 2{{{x}}^2}y + xy - 3\\ = {x^2}y + 3{{x}}y - 1\end{array}\)

Câu 8 :

Cho \(f(x) = 3{{{x}}^4} + 2{{{x}}^3} - 2{{{x}}^4} + {x^2} - 5{{x}} + 6\)

Tính \(f( - 1)\)

A.
8
B.
9
C.
11
D.
10

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thu gọn đa thức theo quy tắc cộng trừ đa thức

Thay x = -1 vào đa thức f(x) thu gọn

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\begin{array}{l}f(x) = 3{{{x}}^4} + 2{{{x}}^3} - 2{{{x}}^4} + {x^2} - 5{{x}} + 6\\ = (3{x^4} - 2{{x}}{}^4) + 2{{{x}}^3} + {x^2} - 5{{x}} + 6\\ = {x^4} + 2{{{x}}^3} + {x^2} - 5{{x}} + 6\end{array}\)

Sau đó thay x = -1 vào đa thức \(f\left( x \right)\)thu gọn ta được

\(f\left( { - 1} \right) = {\left( { - 1} \right)^4} + 2{\left( { - 1} \right)^3} + {\left( { - 1} \right)^2} - 5\left( { - 1} \right) + 6 = 11\)

Câu 9 :

Tính \(\left( {xy + {y^2} - {x^2}{y^2} - 2} \right) + \left( {{x^2}{y^2} + 5 - {y^2}} \right)\)

A.
xy + 3
B.
xy – 3
C.
–xy + 3
D.
–xy - 3

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc tính tổng 2 đa thức
Lời giải chi tiết :
Ta có:

\(\begin{array}{l}\left( {xy + {y^2} - {x^2}{y^2} - 2} \right) + \left( {{x^2}{y^2} + 5 - {y^2}} \right)\\ = xy + {y^2} - {x^2}{y^2} - 2 + {x^2}{y^2} + 5 - {y^2}\\ = \left( { - {x^2}{y^2} + {x^2}{y^2}} \right) + xy + \left( {{y^2} - {y^2}} \right) + \left( { - 2 + 5} \right)\\ = xy + 3\end{array}\)

Câu 10 :

Cho các đa thức

\(\begin{array}{l}A = 4{{{x}}^2} - 5{{x}}y + 3{y^2}\\B = 3{{{x}}^2} + 2{{x}}y + {y^2}\\C =  - {x^2} + 3{{x}}y + 2{y^2}\end{array}\)

Tính A + B +C:

A.
\(7{{{x}}^2} + 6{y^2}\)
B.
\(5{{{x}}^2} + 5{y^2}\)
C.
\(6{{{x}}^2} + 6{y^2}\)
D.
\(6{{{x}}^2} - 6{y^2}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc cộng các đa thức
Lời giải chi tiết :
Ta có:

\(\begin{array}{l}A + B + C = (4{{{x}}^2} - 5{{x}}y + 3{y^2}) + (3{{{x}}^2} + 2{{x}}y + {y^2}) + ( - {x^2} + 3{{x}}y + 2{y^2})\\ = 4{{{x}}^2} - 5{{x}}y + 3{y^2} + 3{{{x}}^2} + 2{{x}}y + {y^2} - {x^2} + 3{{x}}y + 2{y^2}\\ = \left( {4{{{x}}^2} + 3{{{x}}^2} - {x^2}} \right) + \left( { - 5{{x}}y + 2{{x}}y + 3{{x}}y} \right) + \left( {3{y^2} + {y^2} + 2{y^2}} \right)\\ = 6{{{x}}^2} + 6{y^2}\end{array}\)

Câu 11 :

Cho đa thức

\(\begin{array}{l}A = 4{{{x}}^2} - 5{{x}}y + 3{y^2}\\B = 3{{{x}}^2} + 2{{x}}y + {y^2}\\C =  - {x^2} + 3{{x}}y + 2{y^2}\end{array}\)

Tính A – B – C:

A.
\( - 10{{{x}}^2} + 2{{x}}y\)
B.
\( - 2{{{x}}^2} - 10{{x}}y\)
C.
\(2{{{x}}^2} + 10{{x}}y\)
D.
\(2{{{x}}^2} - 10{{x}}y\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc trừ các đa thức.
Lời giải chi tiết :
Ta có:

\(\begin{array}{l}A - B - C = \left( {4{{{x}}^2} - 5{{x}}y + 3{y^2}} \right) - \left( {3{{{x}}^2} + 2{{x}}y + {y^2}} \right) - \left( { - {x^2} + 3{{x}}y + 2{y^2}} \right)\\ = 4{{{x}}^2} - 5{{x}}y + 3{y^2} - 3{{{x}}^2} - 2{{x}}y - {y^2} + {x^2} - 3{{x}}y - 2{y^2}\\ = \left( {4{{{x}}^2} - 3{{{x}}^2} + {x^2}} \right) + \left( { - 5{{x}}y - 2{{x}}y - 3{{x}}y} \right) + \left( {3{y^2} - {y^2} - 2{y^2}} \right)\\ = 2{{{x}}^2} - 10{{x}}y\end{array}\)

Câu 12 :

Cho đa thức

\(\begin{array}{l}A = 4{{{x}}^2} - 5{{x}}y + 3{y^2}\\B = 3{{{x}}^2} + 2{{x}}y + {y^2}\\C =  - {x^2} + 3{{x}}y + 2{y^2}\end{array}\)

Tính C – A – B:

A.
\(8{{{x}}^2} + 6{{x}}y + 2{y^2}\)
B.
\( - 8{{{x}}^2}{{ + 6x}}y - 2{y^2}\)
C.
\(8{{{x}}^2}{{ - 6x}}y - 2{y^2}\)
D.
\(8{{{x}}^2} - 6{{x}}y + 2{y^2}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc trừ các đa thức
Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}C - A - B = \left( { - {x^2} + 3{{x}}y + 2{y^2}} \right) - \left( {4{{{x}}^2} - 5{{x}}y + 3{y^2}} \right) - \left( {3{{{x}}^2} + 2{{x}}y + {y^2}} \right) \\ = - {x^2} + 3{{x}}y + 2{y^2} - 4{{{x}}^2} + 5{{x}}y - 3{y^2} - 3{{{x}}^2} - 2{{x}}y - {y^2} \\ = \left( { - 4{{{x}}^2} - 3{{{x}}^2} - {x^2}} \right) + \left( {5{{x}}y - 2{{x}}y + 3{{x}}y} \right) + \left( { - 3{y^2} - {y^2} + 2{y^2}} \right)\\ =  - 8{{{x}}^2}{{ + 6x}}y - 2{y^2}\end{array}\)

Câu 13 :

Tìm đa thức M biết \(M + \left( {5{{{x}}^2} - 2{{x}}y} \right) = 6{{{x}}^2} + 10{{x}}y - {y^2}\)

A.
\(M = {x^2} + 12{{x}}y - {y^2}\)
B.
\(M = {x^2} - 12{{x}}y - {y^2}\)
C.
\(M = {x^2} + 12{{x}}y + {y^2}\)
D.
\(M =  - {x^2} - 12{{x}}y - {y^2}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Áp dụng: \(M + A = B \Rightarrow M = B - A\)
Lời giải chi tiết :
Ta có:

\(\begin{array}{l}M + \left( {5{{{x}}^2} - 2{{x}}y} \right) = 6{{{x}}^2} + 10{{x}}y - {y^2}\\ \Rightarrow M = 6{{{x}}^2} + 10{{x}}y - {y^2} - \left( {5{{{x}}^2} - 2{{xy}}} \right)\\M = \left( {6{{{x}}^2} - 5{{{x}}^2}} \right) + \left( {10{{x}}y + 2{{x}}y} \right) - {y^2}\\ \Rightarrow M = {x^2} + 12{{x}}y - {y^2}\end{array}\)

Câu 14 :

Tìm đa thức M biết: \(M - \left( {{{3x}}y - 4{y^2}} \right) = {{{x}}^2}{{ - 7x}}y + 8{y^2}\)

A.
\(M = {x^2}{{ -  4x}}y + 4{y^2}\)
B.
\(M = {x^2}{{ + 4x}}y + 4{y^2}\)
C.
\(M =  - {x^2}{{ -  4x}}y + 4{y^2}\)
D.
\(M = {x^2} + 10{{x}}y + 4{y^2}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Áp dụng \(M - A = B \Rightarrow M = B + A\)
Lời giải chi tiết :
Ta có:

\(\begin{array}{l}M - \left( {{{3x}}y - 4{y^2}} \right) = {{{x}}^2}{{ - 7x}}y + 8{y^2}\\ \Rightarrow M = {x^2} - 7{{x}}y + 8{y^2} + \left( {3{{x}}y - 4{y^2}} \right)\\M = {x^2} + \left( { - 7{{x}}y + 3{{x}}y} \right) + \left( {8{y^2} - 4{y^2}} \right)\\ \Rightarrow M = {x^2} - 4{{x}}y + 4{y^2}\end{array}\)

Câu 15 :

Tính giá trị của đa thức

\(C = xy + {x^2}{y^2} + {x^3}{y^3} + ...... + {x^{100}}{y^{100}}.\)tại x = -1; y = -1

A.
-100
B.
100
C.
0
D.
50

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Thay x = -1; y = -1 vào đa thức C ta được giá trị của C.
Lời giải chi tiết :
Thay x = -1; y = -1 vào đa thức C ta được.

\(\begin{array}{l}C = ( - 1)\left( { - 1} \right) + {\left( { - 1} \right)^2}{\left( { - 1} \right)^2} + {\left( { - 1} \right)^3}{\left( { - 1} \right)^3} + ........... + {\left( { - 1} \right)^{100}}{\left( { - 1} \right)^{100}}\\C = 1 + 1 + 1 + ..... + 1 = 100\end{array}\)

Câu 16 :

Tính giá trị của đa thức

\(N = {x^3} + {x^2}y - 2{{{x}}^2} - xy - {y^2} + 3y + x - 1\) biết x + y – 2 = 0

A.
-1
B.
0
C.
2
D.
1

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Nhóm các hạng tử của đa thức để biến đổi thành x + y – 2 = 0
Lời giải chi tiết :
Ta có:

\(\begin{array}{l}N = {x^3} + {x^2}y - 2{{{x}}^2} - xy - {y^2} + 3y + x - 1\\ = \left( {{x^3} + {x^2}y - 2{{{x}}^2}} \right) + \left( { - xy - {y^2} + 2y} \right) + y + x - 1\\ = {x^2}\left( {x + y - 2} \right) - y\left( {x + y - 2} \right) + \left( {x + y - 2} \right) + 1\\ = {x^2}.0 - y.0 + 0 + 1 = 1\end{array}\)

Câu 17 :

Cho

\(\begin{array}{l}M = x - (y - z) - 2{{x}} + y + z - (2 - x - y)\\N = x - \left[ {x - \left( {y - 2{{z}}} \right) - 2{{z}}} \right]\end{array}\)

Tính M – N

A.
-2z + 2
B.
-2x – 2y – 2
C.
2z – 2
D.
-2x + 2y - 2

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Rút gọn M, N rồi tính M - N
Lời giải chi tiết :
Ta có:

\(\begin{array}{l}M = x - \left( {y - z} \right) - 2{{x}} + y + z - \left( {2 - x - y} \right)\\ = x - y + z - 2{{x}} + y + z - 2 + x + y\\ = y + 2{{z}} - 2\\N = x - \left[ {x - \left( {y - 2{{z}}} \right) - 2{{z}}} \right]\\ = x - \left( {x - y + 2{{z}} - 2{{z}}} \right) = x - x + y = y\\ \Rightarrow M - N = y + 2{{z}} - 2 - y = 2{{z}} - 2\end{array}\)

Câu 18 :

Nếu 3(4x + 5y) = P thì 12(12x+15y) bằng

A.
12P
B.
36P
C.
4P
D.
20P

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Biến đổi 12(12x + 15y) thành tích có chứa thừa số 3(4x +5y)
Lời giải chi tiết :
Ta có:

12(12x +15y) = 12(3.4x + 3.5y) = 12.3(4x +5y) = 12P

Câu 19 :

Bác Nam có một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là: \(2{y^2} + 12 + xy(m)\); chiều rộng là 2xy.(m). tính chu vi của khu vườn biết x = 4 và y = 4.

A.
184 m
B.

60m

C.

32m

D.
184\({m^2}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Viết công thức tính chu vi của khu vườn. Thay x = 4; y = 4 vào công thức chu vi của khu vườn
Lời giải chi tiết :
Chu vi của khu vườn là:

\(2.\left( {2{y^2} + 12 + xy + 2{{x}}y} \right) = 2.\left( {2{y^2} + 12 + 3{{x}}y} \right) = 4{y^2} + 24 + 6{{x}}y\)

Thay x = 4; y = 4 vào công thức chu vi ta được:

\({4.4^2} + 24 + 6.4.4 = 184m\)

Câu 20 :

Khu vườn trồng mía của nhà bác Minh ban đầu có dạng hình vuông biết chu vi hình vuông là 20(m) sau đó mở rộng bên phải thêm y(m) phía dưới thêm 8x(m) nên mảnh vườn trở thành hình chữ nhật. Tính chu vi của khu vườn sau khi được mở rộng theo x, y

A.

y +5

B.

8x + 5

C.

2y +16x + 20

D.

4x + 8y

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác định chiều dài, chiều rộng của khu vườn sau khi được mở rộng. Tính chu vi của khu vườn sau khi mở rộng

Lời giải chi tiết :
Cạnh của mảnh vườn hình vuông ban đầu là: 20 : 4 = 5(m)

Chiều rộng của khu vườn sau khi được mở rộng là: y +5 (m)

Chiều dài của khu vườn sau khi được mở rộng là: 8x + 5 (m)

Chu vi của khu vườn là: 2(y + 5 + 8x + 5) = 2.(y + 8x + 10) = 2y + 16x + 20 (m)

Câu 21 :

Một cửa hàng buổi sáng bán được: \(8{{{x}}^3}y + 5{{{x}}^6}{y^5} - 3{{{x}}^5}{y^4}\); buổi chiều bán được: \({x^6}{y^5} - {x^5}{y^4}\)(bao gạo). Tính số bao gạo mà của hàng bán được trong một ngày.

A.
\(8{{{x}}^3}y + 6{{{x}}^6}{y^5} - 4{{{x}}^5}{y^4}\)
B.
\(8{{{x}}^3}y + 6{{{x}}^6}{y^5}\)
C.
\(8{{{x}}^3}y + 5{{{x}}^6}{y^5} - 4{{{x}}^5}{y^4}\)
D.
\(6{{{x}}^6}{y^5} - 4{{{x}}^5}{y^4}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cộng số bao gạo bán được của buổi sáng và buổi chiều rồi rút gọn.

Lời giải chi tiết :
Số bao gạo của hàng bán được trong một ngày là:

\(\begin{array}{l}\left( {8{{{x}}^3}y + 5{{{x}}^6}{y^5} - 3{{{x}}^5}{y^4}} \right) + \left( {{x^6}{y^5} - {x^5}{y^4}} \right)\\ = 8{{{x}}^3}y + 6{{{x}}^6}{y^5} - 4{{{x}}^5}{y^4}\end{array}\)

Câu 22 :

Cho \(P = xyz + {x^2}{y^2}{z^2} + .... + {x^{2022}}{y^{2022}}{z^{2022}}\). Tính P biết: x = y = 1; z = -1.

A.

P = -2022

B.

P = 0

C.

P = 2022

D.

P = 1011

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Thay x = y = 1; z = -1 vào P.
Lời giải chi tiết :
Thay x = y =1; z = -1 và P ta được

\(\begin{array}{l}P = 1.1\left( { - 1} \right) + {1^2}{.1^2}{\left( { - 1} \right)^2} + .... + {1^{2022}}{.1^{2022}}{\left( { - 1} \right)^{2022}}\\ = \left( { - 1} \right) + 1 + \left( { - 1} \right) + .... + \left( { - 1} \right) = 0\end{array}\)

Câu 23 :

Cho đa thức A = 3x – 1; B = 2y + 4x. Tính đa thức C = A + B khi x = 2y = 1.

A.

C = 8

B.

C = 7

C.

C = 9

D.

C = 10

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Từ x = 2y = 1 tìm ra x, y thay vào C = A + B.
Lời giải chi tiết :

Ta có: C = A + B = 3x – 1 +2y +4x = 7x + 2y - 1 với

\(x = 2y = 1 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\2y = 1\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = \frac{1}{2}\end{array} \right.\) Thay  \(x = 1;y = \frac{1}{2}\)vào C ta được:

\(C = 7.1 + 2.\frac{1}{2} - 1 = 7 + 1 - 1 = 7\)

Câu 24 :

Cho

\(\begin{array}{l}f\left( x \right) = {x^{2n}} - {x^{2n - 1}} + .... + {x^2} - x + 1\\g\left( x \right) =  - {x^{2n + 1}} + {x^{2n}} - {x^{2n - 1}} + .... + {x^2} - x + 1\end{array}\)

Biết \(h\left( x \right) = f\left( x \right) - g\left( x \right)\). Tính \(h\left( {\frac{1}{{10}}} \right)\)

A.
\(h\left( {\frac{1}{{10}}} \right) = \frac{{ - 1}}{{{{10}^{2n + 1}}}}\)
B.
\(h\left( {\frac{1}{{10}}} \right) = \frac{1}{{{{10}^{2n + 1}}}}\)
C.
\(h\left( {\frac{1}{{10}}} \right) = \frac{1}{{{{10}^{2n - 1}}}}\)
D.
\(h\left( {\frac{1}{{10}}} \right) = \frac{1}{{{{10}^{2n - 1}}}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Tính h(x) = f(x) – g(x)

Thay \(x = \frac{1}{{10}}\)vào h(x)

Lời giải chi tiết :
Ta có:

\(\begin{array}{l}h\left( x \right) = f\left( x \right) - g\left( x \right)\\ = \left( {{x^{2n}} - {x^{2n - 1}} + ..... + {x^2} - x + 1} \right) - \left( { - {x^{2n + 1}} + {x^{2n}} - {x^{2n - 1}} + .... + {x^2} - x + 1} \right)\\ = {x^{2n}} - {x^{2n - 1}} + ..... + {x^2} - x + 1 + {x^{2n + 1}} - {x^{2n}} + {x^{2n + 1}} - .... - {x^2} + x - 1\\ = {x^{2n + 1}} + \left( {{x^{2n}} - {x^{2n}}} \right) + \left( { - {x^{2n - 1}} + {x^{2n - 1}}} \right) + .... + \left( {{x^2} - {x^2}} \right) + \left( { - x + x} \right) + \left( {1 - 1} \right)\\ = {x^{2n + 1}}\end{array}\)

Thay \(x = \frac{1}{{10}}\)vào h(x) ta được:

\(h\left( {\frac{1}{{10}}} \right) = {\left( {\frac{1}{{10}}} \right)^{2n + 1}} = \frac{1}{{{{10}^{2n + 1}}}}\)

Một tấm bìa cứng hình chữ nhật có chiều dài là x + 43 (cm), chiều rộng x+30 (cm). Người ta cắt ở mỗi góc của tấm bìa hình vuông cạnh \({y^2} + 1\) và xếp phần còn lại thành một cái hộp không nắp.

Câu 25

Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật.

A.

\({x^2} - 2{y^2}(cm)\)

B.

\(x - 2{y^2} + 28\left( {cm} \right)\)

C.

\(x - {y^2}\left( {cm} \right)\)

D.

\(x + 28\left( {cm} \right)\)

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Chiều rộng của hình hộp chữ nhật bằng chiều rộng ban đầu trừ đi hai lần cạnh của hình vuông.

Lời giải chi tiết :

Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là:

\(\left( {x + 30} \right) - \left( {{y^2} + 1} \right).2 = x - 2{y^2} + 28(cm)\)

Câu 26

Tính chiều dài của hình hộp chữ nhật.

A.

\(x + 2{y^2} + 41(cm)\)

B.

\({x^2} + 2{y^2}\left( {cm} \right)\)

C.

\(x - 2{y^2} + 41\left( {cm} \right)\)

D.

\(x - 2{y^2}\left( {cm} \right)\)

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Chiều dài của hình hộp chữ nhật bằng chiều dài ban đầu trừ đi hai lần cạnh của hình vuông

Lời giải chi tiết :

Chiều dài của hình hộp chữ nhật là:

\(\left( {x + 43} \right) - \left( {{y^2} + 1} \right).2 = x - 2{y^2} + 41(cm)\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm