[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 8 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm toán 8 bài 7 kết nối tri thức có đáp án

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 7 Kết nối tri thức - Có đáp án 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về bài 7 trong sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các khái niệm, định lý, công thức quan trọng, và rèn luyện kỹ năng giải các bài tập trắc nghiệm liên quan. Học sinh sẽ được làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau, từ đơn giản đến nâng cao, nhằm chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra, thi cử.

2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học này sẽ bao quát các kiến thức và kỹ năng sau:

Nắm vững khái niệm: Định nghĩa, tính chất, đặc điểm của các khái niệm liên quan đến bài học. Hiểu rõ công thức: Các công thức cần thiết để giải quyết các bài toán trong bài học. Áp dụng công thức: Vận dụng các công thức vào việc giải quyết các bài tập cụ thể. Phân tích bài toán: Phân tích đề bài, xác định dạng bài toán và tìm ra cách giải phù hợp. Rèn luyện kỹ năng: Kỹ năng tư duy logic, kỹ năng phân tích, kỹ năng giải quyết vấn đề. Làm quen với các dạng bài trắc nghiệm: Học sinh được làm quen với cấu trúc câu hỏi trắc nghiệm, cách lựa chọn đáp án chính xác. Hiểu rõ các quy tắc: Quy tắc làm bài trắc nghiệm, cách đánh giá kết quả. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp kết hợp lý thuyết với thực hành.

Giảng bài: Giáo viên sẽ trình bày lý thuyết, giải thích các khái niệm và công thức quan trọng.
Thảo luận: Học sinh sẽ được khuyến khích tham gia thảo luận, đặt câu hỏi và giải đáp thắc mắc.
Bài tập: Bài học cung cấp nhiều bài tập trắc nghiệm đa dạng, giúp học sinh luyện tập và củng cố kiến thức.
Đáp án chi tiết: Cung cấp đáp án chi tiết cho từng câu hỏi, giúp học sinh hiểu rõ cách giải và tránh sai lầm.
Phân loại bài tập: Bài tập được phân loại theo mức độ từ dễ đến khó, giúp học sinh có thể tập trung vào việc nắm vững kiến thức.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong bài học có thể được áp dụng vào nhiều tình huống thực tế, ví dụ như:

Giải quyết các vấn đề về hình học: Ví dụ: Tính diện tích, chu vi của các hình học. Phân tích và giải quyết các bài toán thực tế: Ví dụ: Tính toán quãng đường, vận tốc, thời gian. Ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày: Ví dụ: Thiết kế, xây dựng các công trình. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên kết với các bài học trước trong chương trình Toán 8 Kết nối tri thức, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức một cách logic. Nó cũng chuẩn bị nền tảng cho các bài học tiếp theo.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Nắm vững định nghĩa, tính chất, công thức.
Làm bài tập thường xuyên: Luyện tập giải các bài tập trắc nghiệm.
Phân tích bài tập: Hiểu rõ cách giải và tránh sai lầm.
Tìm hiểu đáp án chi tiết: Học sinh nên xem xét kĩ đáp án chi tiết để hiểu rõ cách giải bài toán.
Hỏi đáp: Học sinh nên đặt câu hỏi nếu có thắc mắc, tranh thủ thời gian để được hỗ trợ từ giáo viên hoặc bạn bè.
* Luyện tập với nhiều dạng bài: Tiếp cận các dạng bài tập khác nhau để có sự linh hoạt trong cách giải quyết vấn đề.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 7 Kết nối tri thức

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 7 Kết nối tri thức có đáp án chi tiết. Bài học cung cấp các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức, kỹ năng giải bài tập. Tải file trắc nghiệm ngay để chuẩn bị cho bài kiểm tra.

Keywords (40 từ khóa):

Trắc nghiệm toán, toán 8, bài 7, kết nối tri thức, đáp án, trắc nghiệm có đáp án, bài tập trắc nghiệm, ôn tập toán, ôn tập trắc nghiệm, giải bài tập, hình học, đại số, phương trình, bất phương trình, hệ phương trình, diện tích, chu vi, đường thẳng, đường tròn, tam giác, tứ giác, đa giác, phân tích bài toán, hướng dẫn học tập, kỹ năng giải bài tập, toán lớp 8, trắc nghiệm online, bài kiểm tra, bài thi, ôn thi, đáp án chi tiết, hướng dẫn chi tiết, tải file, download file, bài tập, kiến thức, kỹ năng, ôn luyện, luyện tập, củng cố kiến thức.

Đề bài

Câu 1 :

Chọn câu đúng?

A.
\({\left( {A + B} \right)^3}\; = {A^3}\; + 3{A^2}B + 3A{B^2}\; + {B^3}\).
B.
\({\left( {A - B} \right)^3}\; = {A^3}\; - 3{A^2}B - 3A{B^2}\; - {B^3}\).
C.
\({\left( {A + B} \right)^3}\; = {A^3}\; + {B^3}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\).
D.
\({\left( {A - B} \right)^3}\; = {A^3}\; - {B^3}\).
Câu 2 :

Viết biểu thức \({x^3}\; + {{ 3}}{x^2}\; + {{ 3}}x + {{ 1}}\) dưới dạng lập phương của một tổng

A.
\({\left( {x + 1} \right)^3}\).
B.
\({\left( {x + 3} \right)^3}\).
C.
\({\left( {x - 1} \right)^3}\).
D.
\({\left( {x - 3} \right)^3}\).
Câu 3 :

Khai triển hằng đẳng thức \({\left( {x - 2} \right)^3}\) ta được

A.
\({x^3} - 6{x^2} + 12x - 8\).
B.
\({x^3} + 6{x^2} + 12x + 8\).
C.
\({x^3} - 6{x^2} - 12x - 8\).
D.
\({x^3} + 6{x^2} - 12x + 8\).
Câu 4 :

Hằng đẳng thức có được bằng cách thực hiện phép nhân \(\left( {A - B} \right).{\left( {A - B} \right)^2}\) là

A.
\({\left( {A - B} \right)^3}\;\).
B.
\({A^3}\; - 3{A^2}B - 3A{B^2}\; - {B^3}\).
C.
\({A^3}\; - {B^3}\).
D.
\({A^3} + {B^3}\).
Câu 5 :

Cho \(A + \frac{3}{4}{x^2} - \frac{3}{2}x + 1 = {\left( {B + 1} \right)^3}\). Khi đó

A.
\(A =- \frac{{{x^3}}}{8};\,B = \frac{x}{2}\).
B.
\(A =- \frac{{{x^3}}}{8};\,B =- \frac{x}{2}\).
C.
\(A =- \frac{{{x^3}}}{8};\,B =- \frac{x}{8}\).
D.
\(A = \frac{{{x^3}}}{8};\,B = \frac{x}{8}\).
Câu 6 :

Tính nhanh: \({23^3} - {9.23^2} + 27.23 - 27\).

A.
\(4000\).
B.
\(8000\).
C.
\(6000\).
D.
\(2000\).
Câu 7 :

Viết biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu:\(8-{{ 36}}x + {{ 54}}{x^2}\;-{{ 27}}{x^3}\).

A.
\({\left( {3x + 2} \right)^3}\).
B.
\({\left( {2 - 3x} \right)^3}\).
C.
\({\left( {8 - 27x} \right)^3}\).
D.
\({\left( {3x - 2} \right)^3}\).
Câu 8 :

Giá trị của biểu thức \({x^3}\;-6{x^2}y + 12x{y^2}\;-8{y^3}\;\)tại \(x = 2021\) và \(y = 1010\) là

A.
\( - 1\).
B.
\(1\).
C.
\(0\).
D.
\( - 2\).
Câu 9 :

Tìm \(x\) biết \({x^3}\;-12{x^2}\; + 48x-64 = 0\)

A.
\(x =- 4\).
B.
\(x = 4\).
C.
\(x =- 8\).
D.
\(x = 8\).
Câu 10 :

Cho biểu thức \(H = \left( {x + 5} \right)({x^2}\;-5x + 25)-{\left( {2x + 1} \right)^3}\; + 7{\left( {x-1} \right)^3}\;-3x\left( { - 11x + 5} \right)\). Khi đó

A.
\(H\) là một số chia hết cho 12.
B.
\(H\) là một số chẵn.
C.
\(H\) là một số lẻ.
D.
\(H\) là một số chính phương.
Câu 11 :

Tính giá trị của biểu thức \(M = {\left( {x + 2y} \right)^3} - 6{\left( {x + 2y} \right)^2} + 12\left( {x + 2y} \right) - 8\) tại\(x = 20;\,y = 1\) .

A.
\(4000\).
B.
\(6000\).
C.
\(8000\).
D.
\(2000\).
Câu 12 :

Cho hai biểu thức \(P = {\left( {4x + 1} \right)^3}\;-\left( {4x + 3} \right)\left( {16{x^2}\; + 3} \right){\rm{, }}Q = {\left( {x-2} \right)^3}\;-x\left( {x + 1} \right)\left( {x-1} \right) + 6x\left( {x-3} \right) + 5x\). Tìm mối quan hệ giữa hai biểu thức \(P,\,Q\)?

A.
\(P =  - Q\).
B.
\(P = 2Q\).
C.
\(P = Q\).
D.
\(P = \frac{1}{2}Q\).
Câu 13 :

Rút gọn biểu thức  \(P = 8{x^3}\;-12{x^2}y + 6x{y^2}\;-{y^3}\; + 12{x^2}\;-12xy + 3{y^2}\; + 6x-3y + 11\) ta được

A.

\(P = \;{\left( {2x-y-1} \right)^3}\; + 10\).

B.

\(P = \;{\left( {2x{\rm{  +  }}y-1} \right)^3}\; + 10\).

C.

\(P = \;{\left( {2x-y{\rm{  +  }}1} \right)^3}\; + 10\).

D.

\(P = \;{\left( {2x-y-1} \right)^3}\; - 10\).

Câu 14 :

Cho biết \(Q = {\left( {2x-{\rm{ 1}}} \right)^3}\;-{\rm{ 8}}x\left( {x + 1} \right)\left( {x-1} \right) + {\rm{ 2}}x\left( {6x - 5} \right) = ax - b\,\,\left( {a,\,b \in \mathbb{Z}} \right)\). Khi đó

A.
\(a =  - 4;\,b = 1\).
B.
\(a = 4;\,b =  - 1\).
C.
\(a = 4;\,b = 1\).
D.
\(a =  - 4;\,b =  - 1\).
Câu 15 :

Biết giá trị \(x = a\,\,\) thỏa mãn biểu thức \(\;{(x + 1)^3} - {(x - 1)^3} - 6{(x - 1)^2} = 20\), ước của \(a\) là

A.
\(5\).
B.
\(4\).
C.
\(2\).
D.
\(\;3\).
Câu 16 :

Cho hai biểu thức

\(\;P = {\left( {4x + 1} \right)^3}\;-\left( {4x + 3} \right)(16{x^2}\; + 3);\,\,Q = {\left( {x-2} \right)^3}\;-x\left( {x + 1} \right)\left( {x-1} \right) + 6x\left( {x-3} \right) + 5x\). So sánh \(P\) và \(Q\)?

A.
\(P < Q\).
B.
\(P =  - Q\).
C.
\(P = Q\).
D.
\(P > Q\).
Câu 17 :

Cho \(\;2x-y = 9\). Giá trị của biểu thức

\(\;A = 8{x^3}\;-12{x^2}y + 6x{y^2}\;-{y^3}\; + 12{x^2}\;-12xy + 3{y^2}\; + 6x-3y + 11\) là

A.
\(A = 1001\).
B.
\(A = 1000\).
C.
\(A = 1010\).
D.
\(A = 900\).
Câu 18 :

Giá trị của biểu thức \(Q = {a^3} - {b^3}\) biết \(a - b = 4\) và \(ab =  - 3\) là

A.
\(Q = 100\).
B.
\(Q = 64\).
C.
\(Q = 28\).
D.
\(Q = 36\).
Câu 19 :

Biểu thức \({(a + b + c)^3}\)được phân tích thành

A.
\({a^3} + {b^3} + {c^3} + 3(a + b + c)\).
B.
\({a^3} + {b^3} + {c^3} + 3(a + b)(b + c)(c + a)\).
C.
\({a^3} + {b^3} + {c^3} + 6(a + b + c)\).
D.
\({a^3} + {b^3} + {c^3} + 3({a^2} + {b^2} + {c^2}) + 3\left( {a + b + c} \right)\).
Câu 20 :

Cho \(\;a + b + c = 0\). Giá trị của biểu thức \(\;B = {a^3}\; + {b^3}\; + {c^3}\;-3abc\;\) là

A.
\(B = 0\).
B.
\(B = 1\).
C.
\(B =  - 1\).
D.
Không xác định được.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn câu đúng?

A.
\({\left( {A + B} \right)^3}\; = {A^3}\; + 3{A^2}B + 3A{B^2}\; + {B^3}\).
B.
\({\left( {A - B} \right)^3}\; = {A^3}\; - 3{A^2}B - 3A{B^2}\; - {B^3}\).
C.
\({\left( {A + B} \right)^3}\; = {A^3}\; + {B^3}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\).
D.
\({\left( {A - B} \right)^3}\; = {A^3}\; - {B^3}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Học thuộc hằng đẳng thức lập phương của một tổng và một hiệu:

\({\left( {A + B} \right)^3}\; = {A^3}\; + 3{A^2}B + 3A{B^2}\; + {B^3}\); \({\left( {A\; - B} \right)^3}\; = {A^3}\; - 3{A^2}B + 3A{B^2}\; - {B^3}\)

Lời giải chi tiết :
\({\left( {A + B} \right)^3}\; = {A^3}\; + 3{A^2}B + 3A{B^2}\; + {B^3}\); \({\left( {A\; - B} \right)^3}\; = {A^3}\; - 3{A^2}B + 3A{B^2}\; - {B^3}\)
Câu 2 :

Viết biểu thức \({x^3}\; + {{ 3}}{x^2}\; + {{ 3}}x + {{ 1}}\) dưới dạng lập phương của một tổng

A.
\({\left( {x + 1} \right)^3}\).
B.
\({\left( {x + 3} \right)^3}\).
C.
\({\left( {x - 1} \right)^3}\).
D.
\({\left( {x - 3} \right)^3}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức lập phương của một tổng: \({\left( {A + B} \right)^3}\; = {A^3}\; + 3{A^2}B + 3A{B^2}\; + {B^3}\)
Lời giải chi tiết :
\({x^3}\; + {{ 3}}{x^2}\; + {{ 3}}x + {{ 1 = }}{\left( {x + 1} \right)^3}\)
Câu 3 :

Khai triển hằng đẳng thức \({\left( {x - 2} \right)^3}\) ta được

A.
\({x^3} - 6{x^2} + 12x - 8\).
B.
\({x^3} + 6{x^2} + 12x + 8\).
C.
\({x^3} - 6{x^2} - 12x - 8\).
D.
\({x^3} + 6{x^2} - 12x + 8\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức lập phương của một hiệu: \({\left( {A - B} \right)^3}\; = {A^3}\; - 3{A^2}B + 3A{B^2}\; - {B^3}\)
Lời giải chi tiết :
\({\left( {x - 2} \right)^3} = {x^3} - 3.{x^2}.2 + 3.x{.2^2} - {2^3} = {x^3} - 6{x^2} + 12x - 8\)
Câu 4 :

Hằng đẳng thức có được bằng cách thực hiện phép nhân \(\left( {A - B} \right).{\left( {A - B} \right)^2}\) là

A.
\({\left( {A - B} \right)^3}\;\).
B.
\({A^3}\; - 3{A^2}B - 3A{B^2}\; - {B^3}\).
C.
\({A^3}\; - {B^3}\).
D.
\({A^3} + {B^3}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Áp dụng phép nhân hai lũy thừa cùng cơ số: \({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\,\,\left( {m,\,n \in \mathbb{N}} \right)\)
Lời giải chi tiết :
\(\left( {A - B} \right).{\left( {A - B} \right)^2} = {\left( {A - B} \right)^{1 + 2}} = {\left( {A - B} \right)^3}\)
Câu 5 :

Cho \(A + \frac{3}{4}{x^2} - \frac{3}{2}x + 1 = {\left( {B + 1} \right)^3}\). Khi đó

A.
\(A =- \frac{{{x^3}}}{8};\,B = \frac{x}{2}\).
B.
\(A =- \frac{{{x^3}}}{8};\,B =- \frac{x}{2}\).
C.
\(A =- \frac{{{x^3}}}{8};\,B =- \frac{x}{8}\).
D.
\(A = \frac{{{x^3}}}{8};\,B = \frac{x}{8}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức lập phương của một tổng: \({\left( {A + B} \right)^3}\; = {A^3}\; + 3{A^2}B + 3A{B^2}\; + {B^3}\) và phép nhân hai đa thức rồi thu gọn đa thức.
Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}A + \frac{3}{4}{x^2} - \frac{3}{2}x + 1 = A + 3.{\left( { - \frac{1}{2}x} \right)^2}.1 + 3.\left( { - \frac{1}{2}x} \right){.1^2} + {1^3} = {\left( { - \frac{1}{2}x} \right)^3} + 3.{\left( { - \frac{1}{2}x} \right)^2}.1 + 3.\left( { - \frac{1}{2}x} \right){.1^2} + {1^3} = {\left( { - \frac{x}{2} + 1} \right)^3}\\ \Rightarrow A = {\left( { - \frac{1}{2}x} \right)^3} =- \frac{{{x^3}}}{8};\,B =- \frac{1}{2}x =- \frac{x}{2}\end{array}\)

Câu 6 :

Tính nhanh: \({23^3} - {9.23^2} + 27.23 - 27\).

A.
\(4000\).
B.
\(8000\).
C.
\(6000\).
D.
\(2000\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức: \({\left( {A + B} \right)^3}\; = {A^3}\; + 3{A^2}B + 3A{B^2}\; + {B^3}\).
Lời giải chi tiết :

\({23^3} - {9.23^2} + 27.23 - 27 \\= {23^3} - {3.23^2}.3 + {3.23.3^2} - {3^3} \\= {\left( {23 - 3} \right)^3} \\= {20^3} = 8000\)

Câu 7 :

Viết biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu:\(8-{{ 36}}x + {{ 54}}{x^2}\;-{{ 27}}{x^3}\).

A.
\({\left( {3x + 2} \right)^3}\).
B.
\({\left( {2 - 3x} \right)^3}\).
C.
\({\left( {8 - 27x} \right)^3}\).
D.
\({\left( {3x - 2} \right)^3}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức: \({\left( {A - B} \right)^3}\; = {A^3}\; - 3{A^2}B + 3A{B^2}\; - {B^3}\)
Lời giải chi tiết :

\(8-{{ 36}}x + {{ 54}}{x^2}\;-{{ 27}}{x^3} = {2^3} - {3.2^2}.\left( {3x} \right) + 3.2.{\left( {3x} \right)^2} - {\left( {3x} \right)^3} = {\left( {2 - 3x} \right)^3}\)

Câu 8 :

Giá trị của biểu thức \({x^3}\;-6{x^2}y + 12x{y^2}\;-8{y^3}\;\)tại \(x = 2021\) và \(y = 1010\) là

A.
\( - 1\).
B.
\(1\).
C.
\(0\).
D.
\( - 2\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức: \({\left( {A - B} \right)^3}\; = {A^3}\; - 3{A^2}B + 3A{B^2}\; - {B^3}\) rồi thay giá trị của biến vào biểu thức.
Lời giải chi tiết :

\({x^3}\;-6{x^2}y + 12x{y^2}\;-8{y^3}\; = {x^3}\;-3.{x^2}.\left( {2y} \right) + 3.x.{\left( {2y} \right)^2} - {\left( {2y} \right)^3} = {\left( {x - 2y} \right)^3}\)

Thay \(x = 2021\) và \(y = 1010\) vào biểu thức trên ta có\({\left( {2021 - 2.1010} \right)^3} = {1^3} = 1\)

Câu 9 :

Tìm \(x\) biết \({x^3}\;-12{x^2}\; + 48x-64 = 0\)

A.
\(x =- 4\).
B.
\(x = 4\).
C.
\(x =- 8\).
D.
\(x = 8\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức: \({\left( {A - B} \right)^3}\; = {A^3}\; - 3{A^2}B + 3A{B^2}\; - {B^3}\) rồi tìm đưa về bài toán tìm \(x\) đã biết.
Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}{x^3}\;-12{x^2}\; + 48x-64 = 0 \Leftrightarrow {x^3}\;-{{ 3}}.{x^2}.4 + 3.x{.4^2} - {4^3} = 0\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow {\left( {x - 4} \right)^3} = 0\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow x - 4 = 0\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow x = 4\end{array}\)

Câu 10 :

Cho biểu thức \(H = \left( {x + 5} \right)({x^2}\;-5x + 25)-{\left( {2x + 1} \right)^3}\; + 7{\left( {x-1} \right)^3}\;-3x\left( { - 11x + 5} \right)\). Khi đó

A.
\(H\) là một số chia hết cho 12.
B.
\(H\) là một số chẵn.
C.
\(H\) là một số lẻ.
D.
\(H\) là một số chính phương.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức: \({\left( {A + B} \right)^3}\; = {A^3}\; + 3{A^2}B + 3A{B^2}\; + {B^3}\) ,

\({\left( {A - B} \right)^3}\; = {A^3}\; - 3{A^2}B + 3A{B^2}\; - {B^3}\)và phép nhân đa thức với đơn thức rồi tìm đưa về bài toán tìm \(x\) đã biết.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}H = \left( {x + 5} \right)({x^2}\;-5x + 25)-{\left( {2x + 1} \right)^3}\; + 7{\left( {x-1} \right)^3}\;-3x\left( { - 11x + 5} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\, = {x^3} - 5{x^2} + 25x + 5{x^2} - 25x + 125 - \left( {8{x^3} + 12{x^2} + 6x + 1} \right) + 7\left( {{x^3} - 3{x^2} + 3x - 1} \right) + 33{x^2} - 15x\\\,\,\,\,\,\,\,\, = {x^3} + 125 - 8{x^3} - 12{x^2} - 6x - 1 + 7{x^3} - 21{x^2} + 21x - 7 + 33{x^2} - 15x\\\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( {{x^3} - 8{x^3} + 7{x^3}} \right) + \left( { - 12{x^2} - 21{x^2} + 33{x^2}} \right) + \left( {{5^3} - 1 - 7} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\, = 117\end{array}\)

Vậy \(H\) là một số lẻ.

Câu 11 :

Tính giá trị của biểu thức \(M = {\left( {x + 2y} \right)^3} - 6{\left( {x + 2y} \right)^2} + 12\left( {x + 2y} \right) - 8\) tại\(x = 20;\,y = 1\) .

A.
\(4000\).
B.
\(6000\).
C.
\(8000\).
D.
\(2000\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức: \({\left( {A + B} \right)^3}\; = {A^3}\; + 3{A^2}B + 3A{B^2}\; + {B^3}\) và phép nhân đa thức với đơn thức rồi tìm đưa về bài toán tìm \(x\) đã biết.
Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}M = {\left( {x + 2y} \right)^3} - 6{\left( {x + 2y} \right)^2} + 12\left( {x + 2y} \right) - 8\\\,\,\,\,\,\,\, = {\left( {x + 2y} \right)^3} - 3.{\left( {x + 2y} \right)^2}.2 + 3.\left( {x + 2y} \right){.2^2} - {2^3}\\\,\,\,\,\,\,\, = {\left( {x + 2y - 2} \right)^3}\end{array}\)

Thay \(x = 20;\,y = 1\) vào biểu thức \(M\) ta có \(M = {\left( {20 + 2.1 - 2} \right)^3} = {20^3} = 8000\).

Câu 12 :

Cho hai biểu thức \(P = {\left( {4x + 1} \right)^3}\;-\left( {4x + 3} \right)\left( {16{x^2}\; + 3} \right){\rm{, }}Q = {\left( {x-2} \right)^3}\;-x\left( {x + 1} \right)\left( {x-1} \right) + 6x\left( {x-3} \right) + 5x\). Tìm mối quan hệ giữa hai biểu thức \(P,\,Q\)?

A.
\(P =  - Q\).
B.
\(P = 2Q\).
C.
\(P = Q\).
D.
\(P = \frac{1}{2}Q\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức: \({\left( {A + B} \right)^3}\; = {A^3}\; + 3{A^2}B + 3A{B^2}\; + {B^3}\),

\({\left( {A - B} \right)^3}\; = {A^3}\; - 3{A^2}B + 3A{B^2}\; - {B^3}\) và phép nhân hai đa thức rồi thu gọn đa thức.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}P = {\left( {4x + 1} \right)^3}\;-\left( {4x + 3} \right)\left( {16{x^2}\; + 3} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{l}}{ = {{\left( {4x} \right)}^3}\; + 3.{{\left( {4x} \right)}^2}.1 + 3.4x{{.1}^2}\; + {1^3}\;-(64{x^3}\; + 12x + 48{x^2}\; + 9)}\\\begin{array}{l} = 64{x^3}\; + 48{x^2}\; + 12x + 1-64{x^3}\;-12x-48{x^2}\;-9\\ =  - 8\end{array}\end{array}\end{array}\)

\(\begin{array}{l}Q = {\left( {x-2} \right)^3}\;-x\left( {x + 1} \right)\left( {x-1} \right) + 6x\left( {x-3} \right) + 5x\\\,\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{l}}{ = {x^3}\;-3.{x^2}.2 + 3x{{.2}^2}\;-{2^3}\;-x\left( {{x^2}\;-1} \right) + 6{x^2}\;-18x + 5x}\\\begin{array}{l} = {x^3}\;-6{x^2}\; + 12x-8-{x^3}\; + x + 6{x^2}\;-18x + 5x\\ =  - 8\end{array}\end{array}\end{array}\)

\( \Rightarrow P = Q\)

Câu 13 :

Rút gọn biểu thức  \(P = 8{x^3}\;-12{x^2}y + 6x{y^2}\;-{y^3}\; + 12{x^2}\;-12xy + 3{y^2}\; + 6x-3y + 11\) ta được

A.

\(P = \;{\left( {2x-y-1} \right)^3}\; + 10\).

B.

\(P = \;{\left( {2x{\rm{  +  }}y-1} \right)^3}\; + 10\).

C.

\(P = \;{\left( {2x-y{\rm{  +  }}1} \right)^3}\; + 10\).

D.

\(P = \;{\left( {2x-y-1} \right)^3}\; - 10\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Biến đổi biểu thức \(P\) và áp dụng hằng đẳng thức: \({\left( {A - B} \right)^3}\; = {A^3}\; - 3{A^2}B + 3A{B^2}\; - {B^3}\),

\({\left( {A - B} \right)^2}\; = {A^2}\; - 2AB + {B^2}\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}P = 8{x^3}\;-12{x^2}y + 6x{y^2}\;-{y^3}\; + 12{x^2}\;-12xy + 3{y^2}\; + 6x-3y + 11\\\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{l}}{ = {{\left( {2x-y} \right)}^3}\; + 3{{\left( {2x-y} \right)}^2}\; + 3\left( {2x-y} \right) + 1 + 10}\\{\; = {{\left( {2x-y + 1} \right)}^3}\; + 10}\end{array}\end{array}\)

Câu 14 :

Cho biết \(Q = {\left( {2x-{\rm{ 1}}} \right)^3}\;-{\rm{ 8}}x\left( {x + 1} \right)\left( {x-1} \right) + {\rm{ 2}}x\left( {6x - 5} \right) = ax - b\,\,\left( {a,\,b \in \mathbb{Z}} \right)\). Khi đó

A.
\(a =  - 4;\,b = 1\).
B.
\(a = 4;\,b =  - 1\).
C.
\(a = 4;\,b = 1\).
D.
\(a =  - 4;\,b =  - 1\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng các hằng đẳng thức: \({A^2} - {B^2} = \left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right)\),\({\left( {A - B} \right)^3}\; = {A^3}\; - 3{A^2}B + 3A{B^2}\; - {B^3}\)và phép nhân đơn thức với đa thức  để rút gọn biểu thức đã cho.
Lời giải chi tiết :

Ta có

\(\begin{array}{l}Q = {\left( {2x-{\rm{ 1}}} \right)^3}\;-{\rm{ 8}}x\left( {x + 1} \right)\left( {x-1} \right) + {\rm{ 2}}x\left( {6x - 5} \right)\\\,\,\,\,\,\,\, = 8{x^3} - 12{x^2} + 6x - 1 - 8x\left( {{x^2} - 1} \right) + 12{x^2} - 10x\\\,\,\,\,\,\,\, = 8{x^3} - 12{x^2} + 6x - 1 - 8{x^3} + 8x + 12{x^2} - 10x\\\,\,\,\,\,\,\, = 4x - 1\\ \Rightarrow a = 4;\,\,b = 1\end{array}\)

Câu 15 :

Biết giá trị \(x = a\,\,\) thỏa mãn biểu thức \(\;{(x + 1)^3} - {(x - 1)^3} - 6{(x - 1)^2} = 20\), ước của \(a\) là

A.
\(5\).
B.
\(4\).
C.
\(2\).
D.
\(\;3\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng hằng đẳng thức: \({\left( {A - B} \right)^3}\; = {A^3}\; - 3{A^2}B + 3A{B^2}\; - {B^3}\),\({\left( {A - B} \right)^2}\; = {A^2}\; - 2AB + {B^2}\),\({\left( {A + B} \right)^3}\; = {A^3}\; + 3{A^2}B + 3A{B^2}\; + {B^3}\) đưa về bài toán tìm \(x\).
Lời giải chi tiết :
Ta có

\(\begin{array}{l}\;\,\,\,\,\,\,{(x + 1)^3} - {(x - 1)^3} - 6{(x - 1)^2} = 20\\ \Leftrightarrow {x^3} + 3{x^2} + 3x + 1 - \left( {{x^3} - 3{x^2} + 3x - 1} \right) - 6\left( {{x^2} - 2x + 1} \right) =  - 10\\ \Leftrightarrow {x^3} + 3{x^2} + 3x + 1 - {x^3} + 3{x^2} - 3x + 1 - 6{x^2} + 12x - 6 =  - 10\\ \Leftrightarrow 12x - 4 = 20\\ \Leftrightarrow 12x = 20 + 4\\ \Leftrightarrow 12x = 24\\ \Leftrightarrow x = 2\end{array}\)

\( \Rightarrow a = 2\). Vậy ước của \(2\) là \(2\).

Câu 16 :

Cho hai biểu thức

\(\;P = {\left( {4x + 1} \right)^3}\;-\left( {4x + 3} \right)(16{x^2}\; + 3);\,\,Q = {\left( {x-2} \right)^3}\;-x\left( {x + 1} \right)\left( {x-1} \right) + 6x\left( {x-3} \right) + 5x\). So sánh \(P\) và \(Q\)?

A.
\(P < Q\).
B.
\(P =  - Q\).
C.
\(P = Q\).
D.
\(P > Q\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng hằng đẳng thức: \({\left( {A - B} \right)^3}\; = {A^3}\; - 3{A^2}B + 3A{B^2}\; - {B^3}\),\({\left( {A - B} \right)^2}\; = {A^2}\; - 2AB + {B^2}\),\({\left( {A + B} \right)^3}\; = {A^3}\; + 3{A^2}B + 3A{B^2}\; + {B^3}\) đưa về bài toán tìm \(x\).
Lời giải chi tiết :

Ta có

\(\begin{array}{l}\;P = {\left( {4x + 1} \right)^3}\;-\left( {4x + 3} \right)(16{x^2}\; + 3)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{l}}{ = {{\left( {4x} \right)}^3}\; + 3.{{\left( {4x} \right)}^2}.1 + 3.4x{{.1}^2}\; + {1^3}\;-\left( {64{x^3}\; + 12x + 48{x^2}\; + 9} \right)}\\\begin{array}{l} = 64{x^3}\; + 48{x^2}\; + 12x + 1-64{x^3}\;-12x-48{x^2}\;-9\\ =  - 8\end{array}\end{array}\\Q = {\left( {x-2} \right)^3}\;-x\left( {x + 1} \right)\left( {x-1} \right) + 6x\left( {x-3} \right) + 5x\\\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{l}}{ = {x^3}\;-3.{x^2}.2 + 3x{{.2}^2}\;-{2^3}\;-x\left( {{x^2}\;-1} \right) + 6{x^2}\;-18x + 5x}\\\begin{array}{l} = {x^3}\;-6{x^2}\; + 12x-8-{x^3}\; + x + 6{x^2}\;-18x + 5x\\ =  - 8\end{array}\end{array}\\ \Rightarrow P = Q\end{array}\)

Câu 17 :

Cho \(\;2x-y = 9\). Giá trị của biểu thức

\(\;A = 8{x^3}\;-12{x^2}y + 6x{y^2}\;-{y^3}\; + 12{x^2}\;-12xy + 3{y^2}\; + 6x-3y + 11\) là

A.
\(A = 1001\).
B.
\(A = 1000\).
C.
\(A = 1010\).
D.
\(A = 900\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng hằng đẳng thức: \({\left( {A - B} \right)^3}\; = {A^3}\; - 3{A^2}B + 3A{B^2}\; - {B^3}\),\({\left( {A - B} \right)^2}\; = {A^2}\; - 2AB + {B^2}\),\({\left( {A + B} \right)^3}\; = {A^3}\; + 3{A^2}B + 3A{B^2}\; + {B^3}\) đưa về bài toán tìm \(x\).
Lời giải chi tiết :

Ta có

\(\begin{array}{l}\;A = 8{x^3}\;-12{x^2}y + 6x{y^2}\;-{y^3}\; + 12{x^2}\;-12xy + 3{y^2}\; + 6x-3y + 11\\\,\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{l}}{ = {{\left( {2x} \right)}^3}\;-3.{{\left( {2x} \right)}^2}.y + 3.2x.y + {y^3}\; + 3\left( {4{x^2}\;-4xy + {y^2}} \right) + 3\left( {2x-y} \right) + 11}\\{\; = {{\left( {2x-y} \right)}^3}\; + 3{{\left( {2x-y} \right)}^2}\; + 3\left( {2x-y} \right) + 1 + 10}\\{\; = {{\left( {2x-y + 1} \right)}^3}\; + 10}\end{array}\end{array}\)

Thay \(\;2x-y = 9\) vào biểu thức \(\;A\) ta có \(\;A = {\left( {9 + 1} \right)^3} + 10 = 1010\)

Câu 18 :

Giá trị của biểu thức \(Q = {a^3} - {b^3}\) biết \(a - b = 4\) và \(ab =  - 3\) là

A.
\(Q = 100\).
B.
\(Q = 64\).
C.
\(Q = 28\).
D.
\(Q = 36\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng hằng đẳng thức:\({\left( {A - B} \right)^3}\; = {A^3}\; - 3{A^2}B + 3A{B^2}\; - {B^3}\) suy ra có \({a^3} - {b^3}\)theo \({(a - b)^3}\). Thay \(a - b = 4\) và \(ab =  - 3\) vào tìm giá trị của Q
Lời giải chi tiết :
Ta có

\(\begin{array}{l}{(a - b)^3} = {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3} = {a^3} - {b^3} - 3ab(a - b)\\ \Rightarrow {a^3} - {b^3} = {(a - b)^3} + 3ab(a - b)\\ \Leftrightarrow Q = {(a - b)^3} + 3ab(a - b)\end{array}\)

Thay \(a + b = 5\) và \(ab =  - 3\) vào Q ta có

\(\begin{array}{c}Q = {(a - b)^3} + 3ab(a - b)\\ = {4^3} + 3.( - 3).4\\ = 64 - 36\\ = 28\end{array}\)

Câu 19 :

Biểu thức \({(a + b + c)^3}\)được phân tích thành

A.
\({a^3} + {b^3} + {c^3} + 3(a + b + c)\).
B.
\({a^3} + {b^3} + {c^3} + 3(a + b)(b + c)(c + a)\).
C.
\({a^3} + {b^3} + {c^3} + 6(a + b + c)\).
D.
\({a^3} + {b^3} + {c^3} + 3({a^2} + {b^2} + {c^2}) + 3\left( {a + b + c} \right)\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng hằng đẳng thức:\({\left( {A + B} \right)^3}\; = {A^3}\; + 3{A^2}B + 3A{B^2}\; + {B^3}\) để phân tích biểu thức
Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{c}{(a + b + c)^3} = {{\rm{[}}(a + b) + c{\rm{]}}^3}\\ = {(a + b)^3} + 3{(a + b)^2}c + 3(a + b){c^2} + {c^3}\\ = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3} + 3{(a + b)^2}c + 3(a + b){c^2} + {c^3}\\ = {a^3} + {b^3} + {c^3} + 3ab(a + b) + 3{(a + b)^2}c + 3(a + b){c^2}\\ = {a^3} + {b^3} + {c^3} + 3(a + b)\left[ {ab + (a + b)c + {c^2}} \right]\\ = {a^3} + {b^3} + {c^3} + 3(a + b)(ab + ac + bc + {c^2})\\ = {a^3} + {b^3} + {c^3} + 3(a + b)\left[ {a(b + c) + c(b + c)} \right]\\ = {a^3} + {b^3} + {c^3} + 3(a + b)(b + c)(c + a)\end{array}\)

Vậy \({(a + b + c)^3}\) = \({a^3} + {b^3} + {c^3} + 3(a + b)(b + c)(c + a)\)

Câu 20 :

Cho \(\;a + b + c = 0\). Giá trị của biểu thức \(\;B = {a^3}\; + {b^3}\; + {c^3}\;-3abc\;\) là

A.
\(B = 0\).
B.
\(B = 1\).
C.
\(B =  - 1\).
D.
Không xác định được.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng hằng đẳng thức:\({\left( {A + B} \right)^3}\; = {A^3}\; + 3{A^2}B + 3A{B^2}\; + {B^3}\) rút \({A^3}\; + {B^3}\)theo \({\left( {A + B} \right)^3}\;\)
Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\;{(a + b)^3}\; = {a^3}\; + 3{a^2}b + 3a{b^2}\; + {b^3}\; = {a^3}\; + {b^3}\; + 3ab\left( {a + b} \right)\\ \Rightarrow {a^3}\; + {b^3}\; = {\left( {a + b} \right)^3}\;-3ab\left( {a + b} \right)\end{array}\)

Ta có:

\(\begin{array}{c}\;B = {a^3}\; + {b^3}\; + {c^3}\;-3abc\;\\ = {(a + b)^3} - 3ab(a + b) + {c^3} - 3abc\\ = {(a + b)^3} + {c^3} - 3ab(a + b + c)\end{array}\)

Tương tự, ta có \({(a + b + c)^3} - 3(a + b)c(a + b + c)\)

\( \Rightarrow B = {(a + b + c)^3} - 3(a + b)c(a + b + c) - 3ab(a + b + c)\)

Mà \(\;a + b + c = 0\) nên \(\;B = 0 - 3(a + b)c.0 - 3ab.0 = 0\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm