[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 8 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm toán 8 bài 39 kết nối tri thức có đáp án
Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn . Qua hình thức trắc nghiệm, học sinh sẽ được rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết các bài toán liên quan đến phương trình bậc nhất một ẩn. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các dạng bài tập, kỹ thuật giải phương trình và hiểu rõ cách vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tế.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:
Khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn: Biết nhận dạng phương trình bậc nhất một ẩn. Các phép biến đổi tương đương của phương trình: Nắm vững các quy tắc biến đổi để đưa phương trình về dạng đơn giản. Giải phương trình bậc nhất một ẩn: Thực hành giải phương trình bậc nhất một ẩn. Phương trình vô nghiệm và phương trình có vô số nghiệm: Phân biệt và hiểu được các trường hợp này. Ứng dụng của phương trình bậc nhất một ẩn: Hiểu được cách giải quyết các bài toán thực tế bằng phương trình bậc nhất một ẩn. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sử dụng phương pháp trắc nghiệm để đánh giá kiến thức của học sinh. Đề bài được thiết kế đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, giúp học sinh rèn luyện tư duy logic và khả năng phân tích. Bài tập được sắp xếp theo trình tự từ dễ đến khó, giúp học sinh làm quen dần với các dạng bài. Sau mỗi câu hỏi trắc nghiệm, bài học cung cấp lời giải chi tiết và hướng dẫn, giúp học sinh hiểu rõ cách giải và khắc phục những sai sót.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn có nhiều ứng dụng trong thực tế:
Giải quyết bài toán về tuổi tác:
Ví dụ, tính tuổi của hai người dựa trên mối quan hệ tuổi tác.
Tính toán về vận tốc, thời gian, quãng đường:
Ví dụ, tính vận tốc của một vật chuyển động.
Giải quyết các bài toán kinh tế:
Ví dụ, tính toán lợi nhuận, chi phí.
Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Đại số lớp 8. Kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn sẽ được sử dụng làm nền tảng cho việc học các kiến thức nâng cao về phương trình và hệ phương trình trong các chương tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ khái niệm, quy tắc và các dạng bài tập. Làm bài tập trắc nghiệm: Thực hành giải các bài tập để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Phân tích lời giải: Hiểu rõ cách giải từng bài tập, tìm hiểu nguyên nhân của những sai sót. Tìm kiếm thêm tài liệu: Tham khảo thêm các sách bài tập, tài liệu khác để mở rộng kiến thức. * Hỏi đáp với giáo viên: Nếu gặp khó khăn, nên hỏi giáo viên để được hướng dẫn và giải đáp thắc mắc. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Trắc nghiệm Toán 8 Bài 39 - Kết nối tri thức
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Trắc nghiệm Toán 8 Bài 39 Kết nối tri thức có đáp án chi tiết. Ôn tập phương trình bậc nhất một ẩn với các dạng bài tập đa dạng. Học sinh luyện tập giải phương trình, nắm vững kiến thức và kỹ năng. Download file ngay để ôn tập hiệu quả.
Keywords:[Danh sách 40 từ khóa liên quan đến Trắc nghiệm Toán 8 Bài 39 Kết nối tri thức có đáp án]:
1. Trắc nghiệm toán 8
2. Bài 39 toán 8
3. Phương trình bậc nhất một ẩn
4. Kết nối tri thức
5. Toán lớp 8
6. Giải phương trình
7. Đáp án toán 8
8. Bài tập toán 8
9. Ôn tập toán 8
10. Kiến thức toán 8
11. Kỹ năng toán 8
12. Bài tập trắc nghiệm
13. Phương trình
14. Phương trình bậc nhất
15. Một ẩn
16. Biến đổi tương đương
17. Phương trình vô nghiệm
18. Phương trình có vô số nghiệm
19. Ứng dụng thực tế
20. Toán học
21. Học toán
22. Bài tập trắc nghiệm toán
23. Download bài tập
24. Giải bài tập
25. Lớp 8
26. Đại số
27. Kiến thức cơ bản
28. Kĩ năng giải bài tập
29. Phương pháp học tập
30. Hướng dẫn học
31. Bài tập có đáp án
32. Bài tập giải chi tiết
33. Tài liệu học tập
34. Tự học
35. Ôn thi
36. Kiểm tra
37. Học tập hiệu quả
38. Bài giảng
39. Giáo án
40. Tài liệu học
Đề bài
Đáy của hình chóp tứ đều là hình gì?
Chân đường cao kẻ từ đỉnh của hình chóp tứ giác đều là?
Cho hình chóp tứ giác đều có p là nửa chu vi đáy, d là độ dài trung đoạn. Công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng:
Cho hình chóp tứ giác đều, thể tích của hình chóp được tính bằng:
Trung đoạn của hình chóp tứ giác đều là:
Cho hình chóp tứ giác đều có nửa chu vi đáy là \(20cm\), độ dài trung đoạn là \(5cm\). Tính diện tích xung quanh của hình chóp đó.
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD biết SA = a, AB = 2a, chọn phát biểu đúng?
Cho hình chóp tứ giác đều có thể tích là \(50c{m^3}\), chiều cao hình chóp bằng \(5cm\). Tính diện tích mặt đáy của hình chóp đó.
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có các mặt bên là các tam giác đều diện tích\(10c{m^2}\). Tính diện tích xung quanh của hình chóp đó.
Cho hình chóp tứ giác đều có độ dài cạnh đáy là 3cm, độ dài trung đoạn bằng 5cm. Tính diện tích xung quanh hình chóp.
Cho hình chóp tứ giác đều có độ dài trung đoạn d, diện tích xung quanh là S. Chu vi đáy C bằng:
Cho khối chóp tứ giác đều, nếu tăng cạnh đáy lên ba lần và giảm chiều cao đi ba lần thì thể tích của khối chóp sẽ:
Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
Một hình chóp tứ giác đều có thể tích bằng \(32c{m^3}\), chiều cao hình chóp bằng 6cm, chiều cao mặt bên bằng 10cm. Tính diện tích xung quanh hình chóp đó.
Cho hình chóp tứ giác đều S. ABCD có diện tích xung quanh bằng \(72c{m^2}\) , chiều cao có độ dài bằng 6cm, độ dài trung đoạn băng 4cm. Thể tích của khối chóp đó là?
Tính diện tích toàn phần của hình chóp tứ giác đều biết cạnh đáy bằng 6cm, độ dài trung đoạn bằng 4cm.
\(84c{m^2}\).
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng 4cm và chiều cao bằng 5cm. Tính độ dài trung đoạn của hình chóp đó.
Cho hình chóp tứ giác đều S. ABCD có chu vi đáy là 20cm, chiều cao có số đo gấp 3 lần cạnh đáy. Thể tích của khối chóp đó là?
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh bằng nhau và bằng a. Thể tích V của khối chóp S.ABC.
Cho mô hình dạng hình chóp tứ giác đều có diện tích bằng \(3600c{m^2}\), trung đoạn của khối gỗ là 80cm. Bạn Nam định sơn 4 mặt khối gỗ đó bằng sơn màu vàng, biết mỗi mét vuông bạn phải trả 50000 đồng tiền sơn. Hỏi bạn Nam sơn hết bao nhiêu tiền?
Người ta làm một bugalow dạng hình chóp tứ giác đều có chiều cao 4m, cạnh sàn nhà bằng 6m. Người ta chia đôi làm hai tầng bằng một mặt phẳng song song với sàn, cách đỉnh của hình chóp một khoảng bằng nửa chiều cao, cạnh mặt sàn tầng hai bằng một nửa cạnh mặt sàn tầng một. Biết một người cần \(3{m^3}\)không khí, tính số người tối đa ở tầng dưới. ( hình vẽ dưới)
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có độ dài cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng 2a. Gọi I, H lần lượt là trung điểm cạnh AB, CD. Tính thể tích V của khối chóp S.IBCH.
Lời giải và đáp án
Đáy của hình chóp tứ đều là hình gì?
Chân đường cao kẻ từ đỉnh của hình chóp tứ giác đều là?
Đáp án : C
Theo định nghĩa: Chân đường cao kẻ từ đỉnh tới mặt đáy của hình chóp tứ giác đều là giao điểm hai đường chéo nên chọn đáp án C
Cho hình chóp tứ giác đều có p là nửa chu vi đáy, d là độ dài trung đoạn. Công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng:
Đáp án : C
Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều
Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn nên chọn đáp án C
Cho hình chóp tứ giác đều, thể tích của hình chóp được tính bằng:
Đáp án : A
Sử dụng công thức tính thể tích của hình chóp tứ giác đều.
Thể tích của hình chóp tứ giác đều bằng \(\frac{1}{3}\) tích của diện tích đáy với chiều cao của nó nên chọn đáp án A
Hình chóp tứ giác đều có mấy mặt?
Đáp án : C
Sử dụng định nghĩa hình chóp tứ giác đều.
Theo định nghĩa hình chóp tứ giác đều thì chọn đáp án C
Trung đoạn của hình chóp tứ giác đều là:
Đáp án : B
Sử dụng định nghĩa trung đoạn của hình chóp tứ giác đều: Đường cao kẻ từ đỉnh của mỗi mặt bên gọi là trung đoạn của hình chóp tứ giác đều.
Theo định nghĩa trung đoạn của hình chóp tứ giác đều thì chọn đáp án B.
Đáp án : A
Sử dụng định nghĩa hình chóp tứ giác đều, đường cao, trung đoạn của hình chóp tứ giác đều.
Theo định nghĩa trung đoạn của hình chóp tam giác đều thì trung đoạn của hình chóp S.ABCD là đoạn SH nên A sai
Cho hình chóp tứ giác đều có nửa chu vi đáy là \(20cm\), độ dài trung đoạn là \(5cm\). Tính diện tích xung quanh của hình chóp đó.
Đáp án : D
Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều: \({S_{xq}} = p.d\)
Theo công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều:
\({S_{xq}} = p.d = 20.5 = 100c{m^2}\)
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD biết SA = a, AB = 2a, chọn phát biểu đúng?
Đáp án : A
Sử dụng kiến thức về các cạnh của hình chóp tứ giác đều: Hình chóp tứ giác đều có đáy là hình vuông, các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
Hình chóp tam giác đều S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông nên\(CD = DA = BC = AB = 2a\)
Hình chóp tứ giác đều có các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh nên \(SB = SC = SA = SD = a\).
nên chọn đáp án A đúng
Cho hình chóp tứ giác đều có thể tích là \(50c{m^3}\), chiều cao hình chóp bằng \(5cm\). Tính diện tích mặt đáy của hình chóp đó.
Đáp án : B
Sử dụng công thức tính thể tích của hình chóp tứ giác đều: \(V = \frac{1}{3}.S.h\)
Theo công thức tính thể tích của hình chóp tứ giác đều: \(V = \frac{1}{3}.S.h\)
\( = > S = \frac{{3V}}{h} = \frac{{3.50}}{5} = 30c{m^2}\)
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có các mặt bên là các tam giác đều diện tích\(10c{m^2}\). Tính diện tích xung quanh của hình chóp đó.
Đáp án : C
Dựa vào đặc điểm của hình chóp tứ giác đều.
Hình chóp S.ABCD là hình chóp tứ giác đều, có 4 mặt bên, các mặt là các tam giác đều nên diện tích các mặt bằng nhau và cùng bằng \(10c{m^2}\). Vậy diện tích xung quanh của hình chóp S.ABCD là \(4.10 = 40c{m^2}\)
Cho hình chóp tứ giác đều có độ dài cạnh đáy là 3cm, độ dài trung đoạn bằng 5cm. Tính diện tích xung quanh hình chóp.
Đáp án : D
Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều:\({S_{xq}} = p.d\)
Nửa chu vi đáy của hình chóp: \(p = \frac{{3.4}}{2} = 6cm\)
Vậy diện tích xung quanh của hình chóp đã cho là \({S_{xq}} = p.d = 6.5 = 30c{m^2}\)
Cho hình chóp tứ giác đều có độ dài trung đoạn d, diện tích xung quanh là S. Chu vi đáy C bằng:
Đáp án : D
Dựa vào công thức diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều: \({S_{xq}} = p.d\)
Gọi p là nửa chu vi đáy
\({S_{xq}} = p.d\) suy ra \( p = \frac{{{S_{xq}}}}{d}\)
mà \(C = 2p \) suy ra \( C = \frac{{2{S_{xq}}}}{d}\)
Cho khối chóp tứ giác đều, nếu tăng cạnh đáy lên ba lần và giảm chiều cao đi ba lần thì thể tích của khối chóp sẽ:
Đáp án : B
Dựa vào công thức tính thể tích khối chóp
Thể tích khối chóp tứ giác ban đầu là: \(V = \frac{1}{3}S.h = \frac{1}{3}a^2.h\)
\(S = a^2\) là diện tích đáy, h là chiều cao.
Nếu cạnh đáy tăng lên 3 lần thì diện tích đáy tăng 9 lần:
\(S_{mới} = (3a)^2 = 9a^2\).
Vì chiều cao giảm đi 3 lần nên \(h_{mới} = \frac{h}{3}\).
Khi đó, thể tích khối chóp mới là:
\(V_{mới} = \frac{1}{3}S_{mới}.h_{mới} = \frac{1}{3}. 9a^2.\frac{h}{3} = a^2h\)
Ta có: \(\frac{V_{mới}}{V} = \frac{a^2h}{\frac{1}{3}a^2.h} = 3\)
Vậy nếu cạnh đáy tăng lên 3 lần và chiều cao giảm đi 3 lần thì thể tích khối chóp tăng lên 3 lần.
Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
Đáp án : B
Dựa vào khái niệm hình chóp tứ giác đều, đường cao, trung đoạn, công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều.
Hình chóp tứ giác đều có đáy là hình vuông, các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh nên câu A đúng,
Chân đường cao của hình chóp là điểm cách đều mỗi đỉnh của đáy nên câu B sai.
Đường cao kẻ từ đỉnh của mỗi mặt bên gọi là trung đoạn của hình chóp tứ giác đều nên câu C đúng.
Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn nên câu D đúng.
Một hình chóp tứ giác đều có thể tích bằng \(32c{m^3}\), chiều cao hình chóp bằng 6cm, chiều cao mặt bên bằng 10cm. Tính diện tích xung quanh hình chóp đó.
Đáp án : D
B1: Tính diện tích đáy.
B2: Gọi x là độ dài cạnh đáy , tính diện tích đáy theo x, từ đó tìm được x.
B3: Tính diện tích một mặt bên.
B4: Tính diện tích xung quanh của hình chóp.
Diện tích đáy của hình chóp là : \(3.32:6 = 16c{m^2}\)
Gọi x là độ dài cạnh đáy, vì đáy hình chóp tứ giác đều là hình vuông nên ta có
\({x^2} = 16 \Rightarrow x = 4cm\).
Diện tích một mặt bên là: \(S = \frac{1}{2}.4.10 = 20(c{m^2})\)
Diện tích xung quanh của hình chóp trên là: \({S_{xq}} = 4.S = 4.20 = 80(c{m^2})\)
Cho hình chóp tứ giác đều S. ABCD có diện tích xung quanh bằng \(72c{m^2}\) , chiều cao có độ dài bằng 6cm, độ dài trung đoạn băng 4cm. Thể tích của khối chóp đó là?
Đáp án : B
B1: Tính độ dài cạnh đáy.
B2: Tính diện tích mặt đáy.
B3: Tính thể tích hình chóp đều theo công thức.
Gọi x là độ dài cạnh đáy, khi đó chu vi đáy bằng: 4x \( = > p = 2x\).
Diện tích xung quanh của hình chóp là: \({S_{xq}} = 72c{m^2}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow p.d = 72\\ \Rightarrow 2x.4 = 72\\ \Rightarrow x = 9(cm)\end{array}\)
Độ dài cạnh đáy là: \(18.2:4 = 9cm\)
Diện tích mặt đáy là: \({S_{ABCD}} = 9.9 = 81c{m^2}\)
Áp dụng công thức thể tích khối chóp ta được: \(V = \frac{1}{3}.81.6 = 162c{m^3}\)
Tính diện tích toàn phần của hình chóp tứ giác đều biết cạnh đáy bằng 6cm, độ dài trung đoạn bằng 4cm.
\(84c{m^2}\).
Đáp án : D
B1: Tính nửa chu vi đáy
B2: Tính diện tích xung quanh của hình chóp đều: \({S_{xq}} = p.d\)
B3: Tính diện tích đáy
B4: Tính diện tích toàn phần của hình chóp tứ giác đều: \({S_{tp}} = {S_{xq}} + {S_{đáy}}\)
Nửa chu vi đáy của hình chóp: \(p = \frac{{6.4}}{2} = 12cm\)
Diện tích xung quanh của hình chóp là \({S_{xq}} = p.d = 12.4 = 48c{m^2}\)
Diện tích đáy của hình chóp là: \({S_{đáy}} = 6.6 = 36c{m^2}\)
Diện tích toàn phần của hình chóp tứ giác đều: \({S_{tp}} = {S_{xq}} + {S_{đáy}} = 48 + 36 = 84c{m^2}\)
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng 4cm và chiều cao bằng 5cm. Tính độ dài trung đoạn của hình chóp đó.
Đáp án : C
Sử dụng kiến thức về hình chóp đều, định lý Pythagore và độ dài trung đoạn để tính.
Gọi H là giao hai đường chéo của hình vuông ABCD , M là trung điểm AB.
Vì S.ABCD là hình chóp tứ giác đều nên các mặt bên là tam giác cân => tam giác SAB cân tại S => SM vừa là trung tuyến vừa là đường cao.
Xét tam giác vuông ABC có: \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {{4^2} + {4^2}} = 4\sqrt 2 \Rightarrow AH = \frac{1}{2}.AC = 2\sqrt 2 cm\)
SH là chiều cao của hình chóp \( \Rightarrow SH = 5cm\)
Xét tam giác vuông SHA có: \(SA = \sqrt {S{H^2} + A{H^2}} = \sqrt {{5^2} + {{(2\sqrt 2 )}^2}} = \sqrt {33} cm\)
Xét tam giác vuông SAM có: \(SM = \sqrt {S{A^2} - A{M^2}} = \sqrt {{{(\sqrt {33} )}^2} - {{(2)}^2}} = \sqrt {29} cm\)
Cho hình chóp tứ giác đều S. ABCD có chu vi đáy là 20cm, chiều cao có số đo gấp 3 lần cạnh đáy. Thể tích của khối chóp đó là?
Đáp án : B
B1: Tính độ dài cạnh đáy và diện tích đáy.
B2: Tính chiều cao h của hình chóp tứ giác đều theo giả thiết
B3. Áp dụng công thức thể tích khối chóp \(V = \frac{1}{3}.S.h\)
Vì đáy hình chóp tứ giác đều S. ABCD là hình vuông, nên độ dài cạnh đáy là: \(20:4 = 5cm\)
Diện tích đáy hình chóp tứ giác đều là: \(S = 5.5 = 25c{m^2}\)
Chiều cao có số đo gấp 3 lần cạnh đáy nên h = 3.5=15cm
Áp dụng công thức thể tích khối chóp ta được: \(V = \frac{1}{3}.S.h = \frac{1}{3}.25.15 = 125c{m^3}\)
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh bằng nhau và bằng a. Thể tích V của khối chóp S.ABC.
Đáp án : C
Sử dụng kiến thức về hình chóp tứ giác đều, định lý Pythagore và diện tích tam giác đều để tính.
Gọi O là giao hai đường chéo của hình vuông ABCD , M là trung điểm BC.
Khi đó SO là chiều cao của hình chóp.
\(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {{a^2} + {a^2}} = a\sqrt 2 \)
\(AO = \frac{1}{2}.AC = \frac{1}{2}.a\sqrt 2 = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
\(SO = \sqrt {S{A^2} - A{O^2}} = \sqrt {{a^2} - {{(\frac{{a\sqrt 2 }}{2})}^2}} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
Đáy ABCD là hình vuông nên diện tích đáy là: \({S_{ABCD}} = a.a = {a^2}\)
\({V_{ABCD}} = \frac{1}{3}.{S_{ABCD}}.SO = \frac{1}{3}.{a^2}.\frac{{a\sqrt 2 }}{2} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}\)
Cho mô hình dạng hình chóp tứ giác đều có diện tích bằng \(3600c{m^2}\), trung đoạn của khối gỗ là 80cm. Bạn Nam định sơn 4 mặt khối gỗ đó bằng sơn màu vàng, biết mỗi mét vuông bạn phải trả 50000 đồng tiền sơn. Hỏi bạn Nam sơn hết bao nhiêu tiền?
Đáp án : A
Sử dụng kiến thức về hình chóp tứ giác đều, chu vi, diện tích hình vuông và công thức tính diện tích xung quanh để tính.
B1: Tính độ dài cạnh đáy hình chóp.
B2: Tính nửa chu vi mặt đáy.
B3: Tính diện tích xung quanh của khối gỗ.
B4: Tính số tiền Nam cần phải trả.
Vì \(60.60 = 3600\) nên cạnh của mặt đáy bằng 60cm.
Chu vi mặt đáy là: \(C = 60.4 = 240(c{m^2}) \Rightarrow p = \frac{C}{2} = \frac{{240}}{2} = 120(c{m^2})\)
\({S_{xq}} = p.d = 120.80 = 9600c{m^2} = 0,96{m^2}\)
Bạn Nam sơn hết bao nhiêu tiền là: \(0,96.50000 = 48000\)(đồng)
Người ta làm một bugalow dạng hình chóp tứ giác đều có chiều cao 4m, cạnh sàn nhà bằng 6m. Người ta chia đôi làm hai tầng bằng một mặt phẳng song song với sàn, cách đỉnh của hình chóp một khoảng bằng nửa chiều cao, cạnh mặt sàn tầng hai bằng một nửa cạnh mặt sàn tầng một. Biết một người cần \(3{m^3}\)không khí, tính số người tối đa ở tầng dưới. ( hình vẽ dưới)
Đáp án : D
Sử dụng kiến thức về hình chóp tứ giác đều, thể tích hình chóp đều để tính.
\(SH = 4m\)là chiều cao của bugalow
\( \Rightarrow SH' = \frac{{SH}}{2} = 2m\)
\(A'B' = \frac{1}{2}.AB = \frac{1}{2}.6 = 3m\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}{S_{A'B'C'D'}} = 3.3 = 9{m^2}\\{S_{ABCD}} = 6.6 = 36{m^2}\end{array}\)
\(\begin{array}{l}{V_{S.A'B'C'D'}} = \frac{1}{3}.{S_{A'B'C'D'}}.SH' = \frac{1}{3}.9.2 = 6{m^3}\\{V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}.{S_{ABCD}}.SH = \frac{1}{3}.36.4 = 48{m^3}\end{array}\)
Thể tích phần không gian còn lại ở tầng dưới là: \(V = {V_{S.ABCD}} - {V_{S.A'B'C'D'}} = 48 - 6 = 42{m^3}\)
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có độ dài cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng 2a. Gọi I, H lần lượt là trung điểm cạnh AB, CD. Tính thể tích V của khối chóp S.IBCH.
Đáp án : A
Sử dụng kiến thức về hình chóp đều, định lý Pythagore và diện tích tam giác đều để tính.
Tứ giác ABCD là hình vuông cạnh a nên diện tích ABCD bằng: \({S_{ABCD}} = {a^2}\)
Xét tam giác vuông ABC có: \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {{a^2} + {a^2}} = a\sqrt 2 \Rightarrow AO = \frac{{AC}}{2} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
Xét tam giác vuông SOA có: \(SO = \sqrt {S{A^2} - A{O^2}} = \sqrt {{a^2} - {{(\frac{{a\sqrt 2 }}{2})}^2}} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
\({V_{SABCD}} = \frac{1}{3}.{S_{ABCD}}.SO = \frac{1}{3}.{a^2}.\frac{{a\sqrt 2 }}{2} = \frac{1}{3}.{a^2}.\frac{{a\sqrt 2 }}{2} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}\)
\(\frac{{{V_{SIBCH}}}}{{{V_{SABCD}}}} = \frac{{\frac{1}{3}.{S_{IBCH}}.h}}{{\frac{1}{3}.{S_{ABCD}}.h}} = \frac{{{S_{IBCH}}}}{{{S_{ABCD}}}} = \frac{{IB.BC}}{{AB.BC}} = \frac{{BI}}{{AB}} = \frac{1}{2} = > {V_{SIBCH}} = \frac{1}{2}{V_{SABCD}} = \frac{1}{2}.\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}}\)