[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 8 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm toán 8 bài 5 kết nối tri thức có đáp án

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phương trình bậc nhất một ẩn 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào phương trình bậc nhất một ẩn, một khái niệm quan trọng trong đại số lớp 8. Học sinh sẽ được làm quen với khái niệm phương trình, phương trình bậc nhất một ẩn, cách giải phương trình bậc nhất một ẩn, và các ứng dụng của phương trình này trong giải quyết bài toán thực tế. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các bước giải phương trình, nhận biết và phân loại các dạng phương trình khác nhau, và vận dụng kiến thức vào các bài tập thực tế.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:

Hiểu: Khái niệm phương trình, phương trình bậc nhất một ẩn, nghiệm của phương trình. Vận dụng: Các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn, bao gồm chuyển vế, quy đồng mẫu số (nếu cần). Phân tích: Nhận biết và phân loại các dạng phương trình bậc nhất một ẩn. Ứng dụng: Giải quyết các bài toán thực tế bằng cách lập và giải phương trình bậc nhất một ẩn. Thực hành: Giải các bài tập trắc nghiệm và tự luận về phương trình bậc nhất một ẩn. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được xây dựng theo phương pháp kết hợp lý thuyết và thực hành. Đầu tiên, bài học sẽ giới thiệu khái niệm phương trình và phương trình bậc nhất một ẩn thông qua các ví dụ minh họa. Sau đó, các bước giải phương trình sẽ được trình bày rõ ràng và cụ thể, với nhiều ví dụ thực tế. Bài học sẽ bao gồm các bài tập trắc nghiệm và tự luận để học sinh tự luyện tập và củng cố kiến thức.

4. Ứng dụng thực tế

Phương trình bậc nhất một ẩn có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

Giải bài toán về tuổi tác: Tính tuổi của người này năm nay hoặc năm sau.
Giải bài toán về vận tốc: Tính thời gian, quãng đường hoặc vận tốc khi biết hai đại lượng còn lại.
Giải bài toán về diện tích: Tính chiều dài, chiều rộng khi biết diện tích và mối quan hệ giữa chúng.
Giải bài toán về tiền bạc: Tính số tiền cần tiết kiệm để đạt được mục tiêu.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là nền tảng cho các bài học về phương trình và bất phương trình sau này. Kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn sẽ được áp dụng trong việc giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong các chương tiếp theo. Hơn nữa, kỹ năng giải phương trình là một kỹ năng quan trọng được sử dụng trong nhiều môn học khác.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kĩ: Đọc kĩ lý thuyết và làm hiểu các ví dụ.
Ghi chú: Ghi chú lại các khái niệm quan trọng và các bước giải phương trình.
Luyện tập: Thực hành giải các bài tập trắc nghiệm và tự luận.
Làm bài tập: Làm đủ các bài tập trong sách giáo khoa và các bài tập bổ sung.
Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu có thắc mắc.
Xem lại bài: Xem lại bài học thường xuyên để củng cố kiến thức.
Tìm hiểu thêm: Tìm hiểu thêm về các ứng dụng thực tế của phương trình bậc nhất một ẩn.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 5: Phương trình bậc nhất

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 5 - Phương trình bậc nhất một ẩn (Kết nối tri thức). Bài học cung cấp các câu hỏi trắc nghiệm và đáp án chi tiết. Học sinh sẽ ôn tập và củng cố kiến thức về phương trình, cách giải và ứng dụng thực tế. Tải file trắc nghiệm ngay!

Keywords (40 từ khóa):

phương trình bậc nhất một ẩn, toán 8, kết nối tri thức, bài 5, trắc nghiệm, đáp án, giải phương trình, chuyển vế, quy đồng, ứng dụng thực tế, bài tập, bài toán, nghiệm phương trình, phương trình, toán, đại số, lớp 8, giải bài tập, học toán, ôn tập, thi, kiểm tra, download, file, tài liệu, tập bài tập, bài học, ví dụ, kỹ năng, thực hành, kiến thức, phương pháp học, hướng dẫn, bài giảng, sách giáo khoa, giải đáp.

Đề bài

Câu 1 :

Kết quả phép chia \(\left( {2{x^3} + 3{x^4} - 12{x^2}} \right):x\) là

A.

\(2{x^2} + 3{x^4} - 12{x^2}\).

B.

\(2{x^2} + 3{x^3} - 12{x^2}\).

C.

\(2{x^2} + 3{x^4} - 12x\).

D.

\(2{x^2} + 3{x^3} - 12x\).

Câu 2 :

Kết quả của phép chia \(\left( {3{x^3} + 2{x^2} + x} \right):(3x)\) là một đa thức có hệ số tự do là

A.

1.

B.

\(\frac{2}{3}\).

C.

\(\frac{1}{3}\).

D.

0.

Câu 3 :

Kết quả của phép chia \(\left[ {{{(x - y)}^3} - {{(x - y)}^2} + (x - y)} \right]:(y - x)\) là

A.

\({(x - y)^2} - (x - y) + 1\).

B.

\( - {(x - y)^2} + (x - y) + 1\).

C.

\({(x - y)^2} + (x - y) + 1\).

D.

\( - {(x - y)^2} + (x - y) - 1\).

Câu 4 :

Kết quả phép chia \(\left( {6{x^4}y + 4{x^3}{y^3} - 2xy} \right):(xy)\) là một đa thức có bậc bằng

A.

3.

B.

4.

C.

7.

D.

9.

Câu 5 :

Thực hiện phép chia \(\left( {2{x^4}y - 6{x^2}{y^7}} \right):\left( {2{x^2}} \right)\) ta được đa thức \(a{x^2}y + b{y^7}(a,b\) là hằng số). Khi đó \(a + b\) bằng

A.

-3.

B.

-4.

C.

-2.

D.

-5.

Câu 6 :

Đa thức \(7{x^3}{y^2}z - 2{x^4}{y^3}\) chia hết cho đơn thức nào dưới đây?

A.

\(3{x^4}\).

B.

\( - 3{x^4}\).

C.

\( - 2{x^3}y\).

D.

\(2x{y^3}\).

Câu 7 :

Kết quả phép tính \(\left( {7{x^4} - 3{x^5} + 2{x^2}} \right):\left( {\frac{3}{4}{x^2}} \right)\) là một đa thức có hệ số cao nhất bằng

A.

\(\frac{{28}}{3}\).

B.

-4.

C.

\(\frac{8}{3}\).

D.

-3.

Câu 8 :

Giá trị của biểu thức \(P = \left[ {{{(3ab)}^2} - 9{a^2}{b^4}} \right]:\left( {8a{b^2}} \right)\) tại \(a = \frac{2}{3};b = \frac{3}{2}\) là

A.

\(\frac{{ - 23}}{{16}}\).

B.

\(\frac{{ - 25}}{8}\).

C.

\(\frac{{ - 15}}{{16}}\).

D.

\(\frac{{ - 21}}{8}\).

Câu 9 :

Đa thức \(N\) thỏa mãn \( - 15{x^6}{y^5} - 20{x^4}{y^4} - 25{x^5}{y^3} = \left( { - 5{x^3}{y^2}} \right)N\) là

A.

\(N =  - 3{x^3}{y^3} + 4x{y^2} + 5{x^2}y\).

B.

\(N =  - 3{x^2}{y^3} + 4xy + 5{x^2}y\).

C.

\(N = 3{x^3}{y^3} + 4x{y^2} + 5{x^2}y\).

D.

\(N = 3{x^3}{y^3} + 4x{y^2} + 5xy\).

Câu 10 :

Tất cả các giá trị của \(x\) để \(\left( {2{x^4} - 3{x^3} + {x^2}} \right):\left( { - {x^2}} \right) + 4{(x - 1)^2} = 0\) là

A.

\(x \in \left\{ {1;\frac{3}{2}} \right\}\).

B.

\(x \in \left\{ { - 1;\frac{3}{2}} \right\}\).

C.

\(x \in \left\{ {1; - \frac{3}{2}} \right\}\).

D.

\(x \in \left\{ { - 1; - \frac{3}{2}} \right\}\).

Câu 11 :

Biểu thức \(D = \left( {9{x^2}{y^2} - 6{x^2}{y^3}} \right):{( - 3xy)^2} + \left( {6{x^5}y + 2{x^4}} \right):\left( {2{x^4}} \right)\) sau khi rút gọn là một đa thức có bậc bằng

A.

1.

B.

2.

C.

3.

D.

4.

Câu 12 :

Tính giá trị của biểu thức

D = \(\left( {15x{y^2}\; + {{ }}18x{y^3}\; + {{ }}16{y^2}} \right){{ }}:{{ }}6{y^2}\;-{{ }}7{x^4}{y^3}\;:{{ }}{x^4}y\) tại \(x = \frac{2}{3}{;^{}}y = 1\) là:

A.

\(\frac{{28}}{3}\) 

B.

\(\frac{3}{2}\)

C.

\(\frac{2}{3}\)

D.

\( - \frac{2}{3}\)

Câu 13 :

Giá trị của biểu thức: \(A = \left[ {{{\left( {x - y} \right)}^5} + {{\left( {x - y} \right)}^4} + {{\left( {x - y} \right)}^3}} \right]:\left( {x - y} \right)\) với x= 3; y = 1 là:

A.

28

B.

16

C.

20

D.

14

Câu 14 :

Giá trị của số tự nhiên thỏa mãn điều kiện gì để phép chia \({x^{n + 3}}{y^6}:{x^9}{y^n}\) là phép chia hết?

A.

n < 6

B.

n = 5

C.

n > 6

D.

n = 6

Câu 15 :

Chọn kết luận đúng về biểu thức:

\(E = \frac{2}{3}{x^2}{y^3}:\left( {\frac{{ - 1}}{3}xy} \right) + 2x\left( {y - 1} \right)\left( {y + 1} \right)\left( {x \ne 0;y \ne 0;y \ne 1} \right)\)

A.

Giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến x.

B.

Giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến y.

C.

Giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến.

D.

Giá trị của biểu thức bằng 0.

Câu 16 :

Tìm đơn thức B biết: \(\left( {B + 2{x^2}{y^3}} \right).\left( { - 3xy} \right) =  - 3{x^2}{y^2} - 6{x^3}{y^4}\)

A.

\(B = xy\)                   

B.

\(B =  - xy\)                       

C.

\(B = x + 1\)                 

D.

\(B = {x^2}y\)

Câu 17 :

Một cửa hàng buổi sáng bán được xy bao gạo thì của hàng đó thu được số tiền là \({x^6}{y^5} - {x^5}{y^4}\) nghìn đồng. Tính số tiền mỗi bao gạo của cửa hàng đó đã bán khi x = 2; y = 2.

A.

384 nghìn đồng                         

B.

284 nghìn đồng

C.

120 nghìn đồng                         

D.

84 nghìn đồng

Câu 18 :

Cho \(P = \left( {75{x^5}{y^2} - 45{x^4}{y^3}} \right):\left( {3{x^3}{y^2}} \right) - \left( {\frac{5}{2}{x^2}{y^4} - 2x{y^5}} \right):\left( {\frac{1}{2}x{y^3}} \right)\). Khẳng định nào sai?

A.

\(P \ge 0,\,\,\forall x,\,\,y \ne 0\).

B.

\(P > 0 \Leftrightarrow 5x - 2y \ne 0\).

C.

\(P = 0 \Leftrightarrow 5x = 2y \ne 0\).

D.

\(P\) nhận cả giá trị âm và dương.

Câu 19 :

Với giá trị tự nhiên nào của \(n\) thì phép chia \(\left( {14{x^8}{y^4} - 9{x^{2n}}{y^6}} \right):\left( { - 2{x^7}{y^n}} \right)\) là phép chia hết?

A.

\(\frac{7}{2} \le n \le 4\).

B.

\(n = 4\).

C.

\(n \ge \frac{7}{2}\).

D.

\(n \ge 4\).

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Kết quả phép chia \(\left( {2{x^3} + 3{x^4} - 12{x^2}} \right):x\) là

A.

\(2{x^2} + 3{x^4} - 12{x^2}\).

B.

\(2{x^2} + 3{x^3} - 12{x^2}\).

C.

\(2{x^2} + 3{x^4} - 12x\).

D.

\(2{x^2} + 3{x^3} - 12x\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức.

Lời giải chi tiết :

\(\left( {2{x^3} + 3{x^4} - 12{x^2}} \right):x = \left( {2{x^3}:x} \right) + \left( {3{x^4}:x} \right) - \left( {12{x^2}:x} \right) = 2{x^2} + 3{x^3} - 12x\)

Câu 2 :

Kết quả của phép chia \(\left( {3{x^3} + 2{x^2} + x} \right):(3x)\) là một đa thức có hệ số tự do là

A.

1.

B.

\(\frac{2}{3}\).

C.

\(\frac{1}{3}\).

D.

0.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc chia đa thức cho đa thức rồi tìm hệ số tự do.

Lời giải chi tiết :

\(\left( {3{x^3} + 2{x^2} + x} \right):(3x) = {x^2} + \frac{2}{3}x + \frac{1}{3}\) là đa thức có hệ số tự do bằng \(\frac{1}{3}\).

Câu 3 :

Kết quả của phép chia \(\left[ {{{(x - y)}^3} - {{(x - y)}^2} + (x - y)} \right]:(y - x)\) là

A.

\({(x - y)^2} - (x - y) + 1\).

B.

\( - {(x - y)^2} + (x - y) + 1\).

C.

\({(x - y)^2} + (x - y) + 1\).

D.

\( - {(x - y)^2} + (x - y) - 1\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc đa thức chia cho đơn thức

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\left[ {{{(x - y)}^3} - {{(x - y)}^2} + (x - y)} \right]:(y - x)\\ = {(x - y)^3}:[ - (x - y)] - {(x - y)^2}:[ - (x - y)] + (x - y):[ - (x - y)]\\ =  - {(x - y)^2} + (x - y) - 1\end{array}\)

Câu 4 :

Kết quả phép chia \(\left( {6{x^4}y + 4{x^3}{y^3} - 2xy} \right):(xy)\) là một đa thức có bậc bằng

A.

3.

B.

4.

C.

7.

D.

9.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thực hiện phép chia rồi tìm bậc của kết quả

Lời giải chi tiết :

\(\left( {6{x^4}y + 4{x^3}{y^3} - 2xy} \right):(xy) = 6{x^3} + 4{x^2}{y^2} - 2\) là đa thức có bậc 4 .

Câu 5 :

Thực hiện phép chia \(\left( {2{x^4}y - 6{x^2}{y^7}} \right):\left( {2{x^2}} \right)\) ta được đa thức \(a{x^2}y + b{y^7}(a,b\) là hằng số). Khi đó \(a + b\) bằng

A.

-3.

B.

-4.

C.

-2.

D.

-5.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thực hiện phép chia và xác định \({\rm{a}},{\rm{b}}\). Từ đó tính \(a + b\).

Lời giải chi tiết :

\(\left( {2{x^4}y - 6{x^2}{y^7}} \right):\left( {2{x^2}} \right) = {x^2}y - 3{y^7}\)

\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 1}\\{b =  - 3}\end{array} \Rightarrow a + b =  - 2} \right.{\rm{. }}\)

Câu 6 :

Đa thức \(7{x^3}{y^2}z - 2{x^4}{y^3}\) chia hết cho đơn thức nào dưới đây?

A.

\(3{x^4}\).

B.

\( - 3{x^4}\).

C.

\( - 2{x^3}y\).

D.

\(2x{y^3}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Các biến của đa thức phải có các biến của đơn thức.

Lời giải chi tiết :

Đa thức \(7{x^3}{y^2}z - 2{x^4}{y^3}\) chia hết cho đơn thức \( - 2{x^3}y\).

Câu 7 :

Kết quả phép tính \(\left( {7{x^4} - 3{x^5} + 2{x^2}} \right):\left( {\frac{3}{4}{x^2}} \right)\) là một đa thức có hệ số cao nhất bằng

A.

\(\frac{{28}}{3}\).

B.

-4.

C.

\(\frac{8}{3}\).

D.

-3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính chia và tìm hệ số cao nhất của kết quả.

Lời giải chi tiết :

\(\left( {7{x^4} - 3{x^5} + 2{x^2}} \right):\left( {\frac{3}{4}{x^2}} \right) = \frac{{28}}{3}{x^2} - 4{x^3} + \frac{8}{3}\) là đa thức có hệ số cao nhất là -4 .

Câu 8 :

Giá trị của biểu thức \(P = \left[ {{{(3ab)}^2} - 9{a^2}{b^4}} \right]:\left( {8a{b^2}} \right)\) tại \(a = \frac{2}{3};b = \frac{3}{2}\) là

A.

\(\frac{{ - 23}}{{16}}\).

B.

\(\frac{{ - 25}}{8}\).

C.

\(\frac{{ - 15}}{{16}}\).

D.

\(\frac{{ - 21}}{8}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính chia và thay giá trị \({\rm{a}},{\rm{b}}\) đã cho vào kết quả của phép chia.

Lời giải chi tiết :

\(P = \left[ {{{(3ab)}^2} - 9{a^2}{b^4}} \right]:\left( {8a{b^2}} \right) \\= \left( {9{a^2}{b^2} - 9{a^2}{b^4}} \right):\left( {8a{b^2}} \right) \\= \frac{9}{8}a - \frac{9}{8}a{b^2}\)

Thay \(a = \frac{2}{3};b = \frac{3}{2}\) vào biểu thức \(P\) ta có: \(P = \frac{9}{8} \cdot \frac{2}{3} - \frac{9}{8} \cdot \frac{2}{3} \cdot {\left( {\frac{3}{2}} \right)^2} = \frac{{ - 15}}{{16}}\)

Câu 9 :

Đa thức \(N\) thỏa mãn \( - 15{x^6}{y^5} - 20{x^4}{y^4} - 25{x^5}{y^3} = \left( { - 5{x^3}{y^2}} \right)N\) là

A.

\(N =  - 3{x^3}{y^3} + 4x{y^2} + 5{x^2}y\).

B.

\(N =  - 3{x^2}{y^3} + 4xy + 5{x^2}y\).

C.

\(N = 3{x^3}{y^3} + 4x{y^2} + 5{x^2}y\).

D.

\(N = 3{x^3}{y^3} + 4x{y^2} + 5xy\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng: \((A = B.N \Rightarrow \)\({{N}} = {{A}}:{{B}}\))

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l} - 15{x^6}{y^5} - 20{x^4}{y^4} - 25{x^5}{y^3} = \left( { - 5{x^3}{y^2}} \right).N\\ \Rightarrow N = \left( { - 15{x^6}{y^5} - 20{x^4}{y^4} - 25{x^5}{y^3}} \right):\left( { - 5{x^3}{y^2}} \right)\\N = 3{x^3}{y^3} + 4x{y^2} + 5{x^2}y.\end{array}\)

Câu 10 :

Tất cả các giá trị của \(x\) để \(\left( {2{x^4} - 3{x^3} + {x^2}} \right):\left( { - {x^2}} \right) + 4{(x - 1)^2} = 0\) là

A.

\(x \in \left\{ {1;\frac{3}{2}} \right\}\).

B.

\(x \in \left\{ { - 1;\frac{3}{2}} \right\}\).

C.

\(x \in \left\{ {1; - \frac{3}{2}} \right\}\).

D.

\(x \in \left\{ { - 1; - \frac{3}{2}} \right\}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức để rút gọn vế trái sau đó tìm giá trị của \(x\).

Lời giải chi tiết :

\(\left( {2{x^4} - 3{x^3} + {x^2}} \right):\left( { - {x^2}} \right) + 4{(x - 1)^2} = 0\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow  - 2{x^2} + 3x - 1 + 4 \cdot \left( {{x^2} - 2x + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow 2{x^2} - 5x + 3 = 0\\ \Leftrightarrow 2{x^2} - 2x - 3x + 3 = 0\\ \Leftrightarrow 2x(x - 1) - 3(x - 1) = 0\\ \Leftrightarrow (2x - 3)(x - 1) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \frac{3}{2}}\\{x = 1}\end{array}} \right.\end{array}\)

Vậy \(x \in \left\{ {1;\frac{3}{2}} \right\}\).

Câu 11 :

Biểu thức \(D = \left( {9{x^2}{y^2} - 6{x^2}{y^3}} \right):{( - 3xy)^2} + \left( {6{x^5}y + 2{x^4}} \right):\left( {2{x^4}} \right)\) sau khi rút gọn là một đa thức có bậc bằng

A.

1.

B.

2.

C.

3.

D.

4.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phương pháp: Rút gọn biểu thức \({\rm{D}}\) bằng cách thực hiện phép tính chia và tìm bậc của đa thức sau khi rút gọn.

Lời giải chi tiết :

\(D = \left( {9{x^2}{y^2} - 6{x^2}{y^3}} \right):{\left( { - 3xy} \right)^2} + \left( {6{x^5}y + 2{x^4}} \right):\left( {2{x^4}} \right)\)

\(D = \left( {9{x^2}{y^2} - 6{x^2}{y^3}} \right):\left( {9{x^2}{y^2}} \right) + \left( {6{x^5}y + 2{x^4}} \right):\left( {2{x^4}} \right)\)

\(D = 1 - \frac{2}{3}y + 3xy + 1\)

\(D = 2 - \frac{2}{3}y + 3xy\)

Vậy đa thức sau rút gọn có bậc là \(2\).

Câu 12 :

Tính giá trị của biểu thức

D = \(\left( {15x{y^2}\; + {{ }}18x{y^3}\; + {{ }}16{y^2}} \right){{ }}:{{ }}6{y^2}\;-{{ }}7{x^4}{y^3}\;:{{ }}{x^4}y\) tại \(x = \frac{2}{3}{;^{}}y = 1\) là:

A.

\(\frac{{28}}{3}\) 

B.

\(\frac{3}{2}\)

C.

\(\frac{2}{3}\)

D.

\( - \frac{2}{3}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính chia để rút gọn đa thức D. Sau đó thay các giá trị x, y vào đa thức đã rút gọn.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}D = \left( {15x{y^2} + 18x{y^3} + 16{y^2}} \right):6{y^2} - 7{x^4}{y^3}:{x^4}y\\D = 15x{y^2}:6{y^2} + 18x{y^3}:6{y^2} + 16{y^2}:6{y^2} - 7{x^4}{y^3}:{x^4}y\\D = \frac{5}{2}x + 3xy + \frac{8}{3} - 7{y^2}\end{array}\)

Tại \(x = \frac{2}{3}{;^{}}y = 1\) ta có:

\(D = \frac{5}{2}.\frac{2}{3} + 3.\frac{2}{3}.1 + \frac{8}{3} - {7.1^2} = \frac{5}{3} + 2 + \frac{8}{3} - 7 = \frac{{13}}{3} - 5 =  - \frac{2}{3}\)

Câu 13 :

Giá trị của biểu thức: \(A = \left[ {{{\left( {x - y} \right)}^5} + {{\left( {x - y} \right)}^4} + {{\left( {x - y} \right)}^3}} \right]:\left( {x - y} \right)\) với x= 3; y = 1 là:

A.

28

B.

16

C.

20

D.

14

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Rút gọn giá trị của biểu thức A và thay các giá trị x, y vào biểu thức đã rút gọn.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}A = \left[ {{{\left( {x - y} \right)}^5} + {{\left( {x - y} \right)}^4} + {{\left( {x - y} \right)}^3}} \right]:\left( {x - y} \right)\\A = {\left( {x - y} \right)^4} + {\left( {x - y} \right)^3} + {\left( {x - y} \right)^2}\end{array}\)

Với x = 3; y = 1 ta có:

\(A = {\left( {3 - 1} \right)^4} + {\left( {3 - 1} \right)^3} + {\left( {3 - 1} \right)^2} = {2^4} + {2^3} + {2^2} = 28\)

Câu 14 :

Giá trị của số tự nhiên thỏa mãn điều kiện gì để phép chia \({x^{n + 3}}{y^6}:{x^9}{y^n}\) là phép chia hết?

A.

n < 6

B.

n = 5

C.

n > 6

D.

n = 6

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số mũ của số bị chia phải lớn hơn hoặc bằng số chia sẽ thỏa mãn điều kiện chia hết.

Lời giải chi tiết :

Để phép chia \({x^{n + 3}}{y^6}:{x^9}{y^n}\) là phép chia hết:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{9 \le n + 3}\\{n \le 6}\\{n \in \mathbb{N}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{n \ge 6}\\{n \le 6}\\{n \in \mathbb{N}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow n = 6\)

Câu 15 :

Chọn kết luận đúng về biểu thức:

\(E = \frac{2}{3}{x^2}{y^3}:\left( {\frac{{ - 1}}{3}xy} \right) + 2x\left( {y - 1} \right)\left( {y + 1} \right)\left( {x \ne 0;y \ne 0;y \ne 1} \right)\)

A.

Giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến x.

B.

Giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến y.

C.

Giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến.

D.

Giá trị của biểu thức bằng 0.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Rút gọn biểu thức và đưa ra kết luận

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}E = \frac{2}{3}{x^2}{y^3}:\left( {\frac{{ - 1}}{3}xy} \right) + 2x\left( {y - 1} \right)\left( {y + 1} \right)\\E =  - 2x{y^2} + 2x\left[ {y(y + 1) - 1.\left( {y + 1} \right)} \right]\\E =  - 2x{y^2} + 2x\left( {{y^2} - 1} \right)\\E =  - 2x{y^2} + 2x{y^2} - 2x\\E =  - 2x\end{array}\)

Giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến y.

Câu 16 :

Tìm đơn thức B biết: \(\left( {B + 2{x^2}{y^3}} \right).\left( { - 3xy} \right) =  - 3{x^2}{y^2} - 6{x^3}{y^4}\)

A.

\(B = xy\)                   

B.

\(B =  - xy\)                       

C.

\(B = x + 1\)                 

D.

\(B = {x^2}y\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng: \(\left( {B + A} \right).C = D \Rightarrow B = D:C - A\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}\left( {B + 2{x^2}{y^3}} \right).\left( { - 3xy} \right) =  - 3{x^2}{y^2} - 6{x^3}{y^4}\\ \Rightarrow B + 2{x^2}{y^3} = \left( { - 3{x^2}{y^2} - 6{x^3}{y^4}} \right):\left( { - 3xy} \right)\\ \Rightarrow B + 2{x^2}{y^3} = xy + 2{x^2}{y^3}\\ \Rightarrow B = xy + 2{x^2}{y^3} - 2{x^2}{y^3}\\ \Rightarrow B = xy\end{array}\)

Câu 17 :

Một cửa hàng buổi sáng bán được xy bao gạo thì của hàng đó thu được số tiền là \({x^6}{y^5} - {x^5}{y^4}\) nghìn đồng. Tính số tiền mỗi bao gạo của cửa hàng đó đã bán khi x = 2; y = 2.

A.

384 nghìn đồng                         

B.

284 nghìn đồng

C.

120 nghìn đồng                         

D.

84 nghìn đồng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Viết công thức số tiên tính mỗi bao gạo và rút gọn. Sau đó thay x = 2; y = 2 vào công thức đã rút gọn.

Lời giải chi tiết :

Số tiền mỗi bao gạo của cửa hàng đã bán theo x , y là:

\(\left( {{x^6}{y^5} - {x^5}{y^4}} \right):xy = {x^5}{y^4} - {x^4}{y^3}\) (nghìn đồng)

Số tiền mỗi bao gạo mà cửa hàng đó đã bán khi x = 2; y =2 là:

\({2^5}{.2^4} - {2^4}{.2^3} = 384\) (nghìn đồng)

Câu 18 :

Cho \(P = \left( {75{x^5}{y^2} - 45{x^4}{y^3}} \right):\left( {3{x^3}{y^2}} \right) - \left( {\frac{5}{2}{x^2}{y^4} - 2x{y^5}} \right):\left( {\frac{1}{2}x{y^3}} \right)\). Khẳng định nào sai?

A.

\(P \ge 0,\,\,\forall x,\,\,y \ne 0\).

B.

\(P > 0 \Leftrightarrow 5x - 2y \ne 0\).

C.

\(P = 0 \Leftrightarrow 5x = 2y \ne 0\).

D.

\(P\) nhận cả giá trị âm và dương.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính chia và rút gọn đa thức P. Từ đó xác định dấu của P.

Lời giải chi tiết :

\(P = \left( {75{x^5}{y^2} - 45{x^4}{y^3}} \right):\left( {3{x^3}{y^2}} \right) - \left( {\frac{5}{2}{x^2}{y^4} - 2x{y^5}} \right):\left( {\frac{1}{2}x{y^3}} \right)\)

\(P = 25{x^2} - 15xy - 5xy + 4{y^2}\)

\(P = 25{x^2} - 20xy + 4{y^2}\)

\(P = {\left( {5x - 2y} \right)^2}\)

\( \Rightarrow \)\(P > 0 \Leftrightarrow 5x - 2y \ne 0\).

Câu 19 :

Với giá trị tự nhiên nào của \(n\) thì phép chia \(\left( {14{x^8}{y^4} - 9{x^{2n}}{y^6}} \right):\left( { - 2{x^7}{y^n}} \right)\) là phép chia hết?

A.

\(\frac{7}{2} \le n \le 4\).

B.

\(n = 4\).

C.

\(n \ge \frac{7}{2}\).

D.

\(n \ge 4\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Để \(\left( {14{x^8}{y^4} - 9{x^{2n}}{y^6}} \right):\left( { - 2{x^7}{y^n}} \right)\) là phép chia hết thì \(\left\{ \begin{array}{l}n \le 4\\2n \ge 7\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết :

Để \(\left( {14{x^8}{y^4} - 9{x^{2n}}{y^6}} \right):\left( { - 2{x^7}{y^n}} \right)\) là phép chia hết thì \(\left\{ \begin{array}{l}n \le 4\\2n \ge 7\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \frac{7}{2} \le n \le 4\).

Mà \(n\) là số tự nhiên nên \(n = 4\).

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm