[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 8 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm toán 8 bài 11 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Toán 8 Bài 11: Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước - Kết nối tri thức có đáp án
1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào việc tìm hiểu về đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các định lý và tiên đề liên quan đến đường thẳng song song, từ đó vận dụng vào việc giải quyết các bài toán hình học. Bài học sẽ cung cấp kiến thức nền tảng về mối quan hệ giữa các đường thẳng song song và cách chứng minh chúng song song.
2. Kiến thức và kỹ năngSau khi học xong bài này, học sinh sẽ:
Hiểu rõ: Định nghĩa đường thẳng song song, tiên đề Euclid về đường thẳng song song, các trường hợp đường thẳng song song. Vận dụng được: Các kiến thức về tiên đề Euclid, các định lý về đường thẳng song song để chứng minh hai đường thẳng song song. Phân tích: Các bài toán về đường thẳng song song, nhận biết các trường hợp song song trong hình vẽ phức tạp. Giải quyết vấn đề: Ứng dụng kiến thức về đường thẳng song song vào việc giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến hình học. Vẽ hình chính xác: Vẽ hình minh họa các trường hợp đường thẳng song song. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành:
Giới thiệu lý thuyết:
Giáo viên sẽ trình bày các định nghĩa, tiên đề, định lý về đường thẳng song song một cách rõ ràng và hệ thống.
Ví dụ minh họa:
Các ví dụ cụ thể sẽ được đưa ra để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách vận dụng lý thuyết vào bài toán. Giáo viên sẽ phân tích từng bước giải và nhấn mạnh các điểm quan trọng.
Thảo luận nhóm:
Học sinh sẽ được chia nhóm để thảo luận và giải quyết các bài tập cùng nhau. Đây là cơ hội để học sinh trao đổi ý tưởng, cùng nhau tìm ra cách giải và rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm.
Thực hành bài tập:
Học sinh sẽ được làm các bài tập trắc nghiệm và tự luận, từ dễ đến khó, để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Kiến thức về đường thẳng song song có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, chẳng hạn:
Thiết kế kiến trúc:
Thiết kế các công trình kiến trúc cần tính toán chính xác góc và vị trí các đường thẳng để đảm bảo độ chắc chắn và thẩm mỹ.
Đo đạc:
Trong đo đạc địa hình, việc xác định các đường thẳng song song rất quan trọng để đo đạc diện tích, thể tích.
Thiết kế đồ họa:
Trong thiết kế đồ họa, việc sử dụng các đường thẳng song song tạo nên tính thẩm mỹ và sự cân đối cho sản phẩm.
Bài học này là nền tảng cho các bài học sau về hình học, đặc biệt là các bài học về tam giác, tứ giác, đa giác. Hiểu rõ về đường thẳng song song sẽ giúp học sinh dễ dàng tiếp thu các kiến thức phức tạp hơn trong chương trình học sau. Bài học cũng kết nối với các kiến thức về góc và quan hệ giữa các đường thẳng khác.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài này, học sinh nên:
Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, tiên đề và định lý. Làm các ví dụ: Cố gắng tự giải các ví dụ minh họa trước khi tham khảo lời giải. Thảo luận nhóm: Trao đổi ý kiến với bạn bè trong nhóm, cùng nhau tìm ra cách giải. Làm nhiều bài tập: Làm các bài tập từ dễ đến khó để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Vẽ hình cẩn thận: Vẽ hình chính xác sẽ giúp học sinh dễ dàng phân tích bài toán. Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu trực tuyến để tìm hiểu thêm về chủ đề. * Liên hệ thực tế: Cố gắng tìm kiếm các ví dụ thực tế về đường thẳng song song trong cuộc sống để hiểu rõ hơn về ứng dụng của kiến thức. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Trắc nghiệm Toán 8 Bài 11 - Đường thẳng song song
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Trắc nghiệm Toán 8 Bài 11: Đường thẳng song song với đáp án chi tiết. Bài học cung cấp kiến thức về đường thẳng song song, các định lý liên quan, ví dụ minh họa, và bài tập trắc nghiệm giúp học sinh nắm vững kiến thức. Tải xuống ngay để luyện tập và kiểm tra hiểu biết!
Keywords:Trắc nghiệm toán 8, bài 11, đường thẳng song song, kết nối tri thức, đáp án, hình học, toán lớp 8, tiên đề Euclid, định lý, bài tập, luyện tập, ôn tập, kiểm tra, học sinh, giáo viên, hướng dẫn học tập, ứng dụng thực tế, đường thẳng, song song, bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận, vẽ hình, giải bài tập, chương trình học, sách giáo khoa, tài liệu trực tuyến, ôn thi, ôn luyện, học tốt, bài giảng, bài tập về nhà, đáp án chi tiết, hướng dẫn chi tiết, giải thích rõ ràng, lý thuyết, thực hành, ứng dụng, kiến thức, kỹ năng.
Đề bài
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
Hình thang cân là hình thang có
Tứ giác ABCD là hình thang vì có
Tứ giác ABCD có AB // CD là một hình thang, ta gọi
Cho hình thang cân ABCD có AB // CD và AC = 12 cm, AB = 6 cm. Tình BD
Cho hình thang cân ABCD có AB // CD. Gọi M là giao điểm của AD và BC. Tam giác MCD là tam giác gì:
Cho hình thang ABCD có AB // CD, hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O sao cho OA = OB; OC = OD. Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau:
Cho hình thang ABCD (AB // CD) ta có:
Hình thang cân có một góc bằng \({50^o}\) . Hiệu giữa hai góc kề một cạnh bên là:
Cho hình thang ABCD (AB //CD) biết \(\widehat A = {58^o}\) thì:
Trong hình thang có hai góc tù:
hai góc còn lại gồm một góc tù và một góc nhọn
Cho hình vẽ sau. Biết ABCD là hình thang cân (AB // CD).
Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
\(\Delta ABC = \Delta BDA\)
Cho tam giác ABC. Các điểm D và E lần lượt trên các cạnh AB, AC sao cho
DE // BC. Tứ giác DBEC là hình thang cân nếu:
Tam giác ABC vuông tại A.
Tam giác ABC cân tại C.
Tam giác ABC cân tại B.
Tam giác ABC cân tại A.
Cho hình thang cân ABCD (AB // CD) đáy nhỏ AB = 3 cm, đường cao
AH = 5 cm. Biết \(\widehat D = {45^o}\) . Độ dài đáy lớn CD là:
Hình thang ABCD (AB // CD) có các tia phân giác của \(\widehat A{,^{}}\widehat D\) cắt nhau tại M thì
Hình thang ABCD (AB // CD) biết \(\widehat A - \widehat D = {40^o},\widehat B = 3\widehat C\) . Các góc của hình thang là:
Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Ở phía ngoài tam giác ABC vẽ tam giác BCD vuông cân tại B. Tứ giác ABCD có:
Lời giải và đáp án
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hình thang cân: Tứ giác có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân là khẳng định sai, vì từ giác có hai cạnh bên bằng nhau có thể là hình bình hành.
Hình thang cân là hình thang có
Đáp án : D
Số trục đối xứng của hình thang cân là
Đáp án : B
Tứ giác ABCD là hình thang vì có
Đáp án : A
Tứ giác ABCD có AB // CD là một hình thang, ta gọi
Đáp án : B
Trong các tứ giác sau,tứ giác nào là hình thang?
Đáp án : C
Vậy tứ giác ABCD là hình thang
Đáp án : A
Tứ giác ABCD có \(\widehat A + \widehat D = {110^o} + {70^o} = {180^o}\) nên AB // CD suy ra ABCD là hình thang.
Mặt khác ta có: \(\widehat {ABC} = {180^o} - {70^o} = {110^o}\)
Hình thang ABCD có \(\widehat A = \widehat B = {110^o}\) . Suy ra ABCD là hình thang cân
Suy ra: \(\widehat C = \widehat D = {70^o}\)
Cho hình thang cân ABCD có AB // CD và AC = 12 cm, AB = 6 cm. Tình BD
Đáp án : A
Hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau.
Cho hình thang cân ABCD có AB // CD. Gọi M là giao điểm của AD và BC. Tam giác MCD là tam giác gì:
Đáp án : A
Vì ABCD là hình thang cân có hai đáy là AB và CD nên \(\widehat C = \widehat D\)
Mặt khác xét tam giác MCD có \(\widehat C = \widehat D\) . Suy ra tam giác MCD là tam giác cân.
Cho hình thang ABCD có AB // CD, hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O sao cho OA = OB; OC = OD. Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau:
Đáp án : D
Ta có: \(OA = OB;OC = O{{D}} \Rightarrow OA + OC = OB + O{{D}} \Rightarrow AC = B{{D}}\)
Hình thang ABCD (AB //CD) có AC = BD nên ABCD là hình thang cân
Suy ra: BC = AD
Cho hình thang ABCD (AB // CD) ta có:
Đáp án : A
Hình thang ABCD có AB // CD thì \(\widehat A\) và \(\widehat D\) ; \(\widehat B\) và \(\widehat C\) là các cặp góc trong cùng phía nên \(\widehat A + \widehat D = {180^o};\widehat B + \widehat D = {180^o}\)
Hình thang cân có một góc bằng \({50^o}\) . Hiệu giữa hai góc kề một cạnh bên là:
Đáp án : C
Giả sử ABCD là hình thang có đáy lớn là DC; đáy nhỏ là AB; \(\widehat C = \widehat D = {50^o}\) . Khi đó:
\(\widehat A = \widehat B = \frac{{{{360}^o} - \widehat C - \widehat D}}{2} = \frac{{{{360}^o} - {{50}^o} - {{50}^o}}}{2} = {130^o}\)
\( \Rightarrow \widehat B - \widehat C = \widehat A - \widehat D = {130^o} - {50^o} = {80^o}\)
Cho hình thang ABCD (AB //CD) biết \(\widehat A = {58^o}\) thì:
Đáp án : A
Mà \(\widehat A = {58^o}\) nên \({58^o} + \widehat D = {180^o} \Rightarrow \widehat D = {180^o} - {58^o} = {122^o}\)
Tứ giác nào sau đây không phải hình thang:
Đáp án : D
Ta có: \(\widehat A + \widehat B = {126^o} + {55^o} = {181^o}\) nên Bc và AD không song song
Lại có: \(\widehat B \ne \widehat {BC{C_1}}\) nên AB và CD không song song với nhau
Vậy tứ giác ABCD ở hình D không phải là hình thang.
Trong hình thang có hai góc tù:
hai góc còn lại gồm một góc tù và một góc nhọn
Đáp án : D
Xét hình thang ABCD có AB // CD nên \(\widehat A + \widehat D = {180^o}\) (2 góc trong cùng phía) suy ra hai góc đó có nhiều nhất một góc nhọn, có nhiều nhất một góc tù.
Tương tự \(\widehat B\) và \(\widehat C\) cũng vậy.
Do đó trong bốn góc A, B, C, D có hai góc tù thì hai góc còn lại là hai góc nhọn.
Cho hình vẽ sau. Biết ABCD là hình thang cân (AB // CD).
Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
\(\Delta ABC = \Delta BDA\)
Đáp án : C
Xét tam giác ABC và tam giác BAD có:
AB là cạnh chung
\(\widehat {ABC} = \widehat {BAC}\) (hai góc kề một đáy của hình thang cân)
BC = AD (hai cạnh bên của hình thang cân)
Suy ra: \(\Delta ABC = \Delta BA{{D}}\) (c – g – c). Suy ra: \(\widehat {CAB} = \widehat {DBA}\) (hai góc tương ứng)
Tam giác ABE có \(\widehat {E{{A}}B} = \widehat {EBA}\) nên suy ra tam giác ABE là tam giác cân.
Cho tam giác ABC. Các điểm D và E lần lượt trên các cạnh AB, AC sao cho
DE // BC. Tứ giác DBEC là hình thang cân nếu:
Tam giác ABC vuông tại A.
Tam giác ABC cân tại C.
Tam giác ABC cân tại B.
Tam giác ABC cân tại A.
Đáp án : D
Tứ giác BDEC có DE // BC nên BDEC là hình thang . Để BDEC là hình thang cân thì \(\widehat B = \widehat C\) nên suy ra ABC là tam giác cân tại A.
Cho hình thang cân ABCD (AB // CD) đáy nhỏ AB = 3 cm, đường cao
AH = 5 cm. Biết \(\widehat D = {45^o}\) . Độ dài đáy lớn CD là:
Đáp án : D
Ta có tam giác AHD vuông cân tại H vì \(\widehat D = {45^o}\) . Do đó DH = AH = 5 cm
Mà CD = AB + 2DH \( \Rightarrow C{{D}} = 3 + 2.5 = 13cm\)
Đáp án : D
Hình thang ABCD có AB // CD nên \(\widehat A = \widehat {A{{D}}E} = {130^o};\widehat C = \widehat {ABF} = {111^o}\)
Hình thang ABCD (AB // CD) có các tia phân giác của \(\widehat A{,^{}}\widehat D\) cắt nhau tại M thì
Đáp án : C
Hình thang ABCD (AB // CD) có các tia phân giác của \(\widehat A{,^{}}\widehat D\) cắt nhau tại M nên
\(\widehat {DAM} + \widehat {ADM} = \frac{1}{2}\left( {\widehat A + \widehat D} \right) = \frac{1}{2}{.180^o} = {90^o}\)
Vậy \(\widehat {AM{{D}}} = {90^o}\)
Hình thang ABCD (AB // CD) biết \(\widehat A - \widehat D = {40^o},\widehat B = 3\widehat C\) . Các góc của hình thang là:
Đáp án : B
Hình thang ABCD (AB // CD) có \(\widehat A + \widehat D = {180^o}\) mà \(\widehat A - \widehat D = {40^o}\)
\( \Rightarrow \widehat A = {220^o}:2 = {110^o}\)
Do đó: \(\widehat D = {180^o} - {110^o} = {70^o}\)
Lại có: \(\widehat B + \widehat C = {180^o}\) (2 góc trong cùng phía) mà \(\widehat B = 3\widehat C\) nên
\(4\widehat C = {180^o} \Rightarrow \widehat C = {180^o}:4 = {45^o}\)
Suy ra: \(\widehat B = 3\widehat C = {3.45^o} = {135^o}\)
Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Ở phía ngoài tam giác ABC vẽ tam giác BCD vuông cân tại B. Tứ giác ABCD có:
Đáp án : D
Xét tam giác BCD vuông cân tại B có \(\widehat {BC{{D}}} = \widehat {B{{D}}C} = {45^o}\) (2)
Từ (10, (2) suy ra: \(\widehat {ACB} + \widehat {BC{{D}}} = {90^o} = \widehat {AC{{D}}}\)