[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 8 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm toán 8 bài 11 kết nối tri thức có đáp án

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 11: Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước - Kết nối tri thức có đáp án

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc tìm hiểu về đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các định lý và tiên đề liên quan đến đường thẳng song song, từ đó vận dụng vào việc giải quyết các bài toán hình học. Bài học sẽ cung cấp kiến thức nền tảng về mối quan hệ giữa các đường thẳng song song và cách chứng minh chúng song song.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi học xong bài này, học sinh sẽ:

Hiểu rõ: Định nghĩa đường thẳng song song, tiên đề Euclid về đường thẳng song song, các trường hợp đường thẳng song song. Vận dụng được: Các kiến thức về tiên đề Euclid, các định lý về đường thẳng song song để chứng minh hai đường thẳng song song. Phân tích: Các bài toán về đường thẳng song song, nhận biết các trường hợp song song trong hình vẽ phức tạp. Giải quyết vấn đề: Ứng dụng kiến thức về đường thẳng song song vào việc giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến hình học. Vẽ hình chính xác: Vẽ hình minh họa các trường hợp đường thẳng song song. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành:

Giới thiệu lý thuyết: Giáo viên sẽ trình bày các định nghĩa, tiên đề, định lý về đường thẳng song song một cách rõ ràng và hệ thống.
Ví dụ minh họa: Các ví dụ cụ thể sẽ được đưa ra để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách vận dụng lý thuyết vào bài toán. Giáo viên sẽ phân tích từng bước giải và nhấn mạnh các điểm quan trọng.
Thảo luận nhóm: Học sinh sẽ được chia nhóm để thảo luận và giải quyết các bài tập cùng nhau. Đây là cơ hội để học sinh trao đổi ý tưởng, cùng nhau tìm ra cách giải và rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm.
Thực hành bài tập: Học sinh sẽ được làm các bài tập trắc nghiệm và tự luận, từ dễ đến khó, để củng cố kiến thức và kỹ năng.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về đường thẳng song song có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, chẳng hạn:

Thiết kế kiến trúc: Thiết kế các công trình kiến trúc cần tính toán chính xác góc và vị trí các đường thẳng để đảm bảo độ chắc chắn và thẩm mỹ.
Đo đạc: Trong đo đạc địa hình, việc xác định các đường thẳng song song rất quan trọng để đo đạc diện tích, thể tích.
Thiết kế đồ họa: Trong thiết kế đồ họa, việc sử dụng các đường thẳng song song tạo nên tính thẩm mỹ và sự cân đối cho sản phẩm.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là nền tảng cho các bài học sau về hình học, đặc biệt là các bài học về tam giác, tứ giác, đa giác. Hiểu rõ về đường thẳng song song sẽ giúp học sinh dễ dàng tiếp thu các kiến thức phức tạp hơn trong chương trình học sau. Bài học cũng kết nối với các kiến thức về góc và quan hệ giữa các đường thẳng khác.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài này, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, tiên đề và định lý. Làm các ví dụ: Cố gắng tự giải các ví dụ minh họa trước khi tham khảo lời giải. Thảo luận nhóm: Trao đổi ý kiến với bạn bè trong nhóm, cùng nhau tìm ra cách giải. Làm nhiều bài tập: Làm các bài tập từ dễ đến khó để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Vẽ hình cẩn thận: Vẽ hình chính xác sẽ giúp học sinh dễ dàng phân tích bài toán. Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu trực tuyến để tìm hiểu thêm về chủ đề. * Liên hệ thực tế: Cố gắng tìm kiếm các ví dụ thực tế về đường thẳng song song trong cuộc sống để hiểu rõ hơn về ứng dụng của kiến thức. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 11 - Đường thẳng song song

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 11: Đường thẳng song song với đáp án chi tiết. Bài học cung cấp kiến thức về đường thẳng song song, các định lý liên quan, ví dụ minh họa, và bài tập trắc nghiệm giúp học sinh nắm vững kiến thức. Tải xuống ngay để luyện tập và kiểm tra hiểu biết!

Keywords:

Trắc nghiệm toán 8, bài 11, đường thẳng song song, kết nối tri thức, đáp án, hình học, toán lớp 8, tiên đề Euclid, định lý, bài tập, luyện tập, ôn tập, kiểm tra, học sinh, giáo viên, hướng dẫn học tập, ứng dụng thực tế, đường thẳng, song song, bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận, vẽ hình, giải bài tập, chương trình học, sách giáo khoa, tài liệu trực tuyến, ôn thi, ôn luyện, học tốt, bài giảng, bài tập về nhà, đáp án chi tiết, hướng dẫn chi tiết, giải thích rõ ràng, lý thuyết, thực hành, ứng dụng, kiến thức, kỹ năng.

Đề bài

Câu 1 :

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

A.
Tứ giác có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
B.
Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau.
C.
Hình thang cân có hai góc đối bù nhau.
D.
Hình thang cân có hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau.
Câu 2 :

Hình thang cân là hình thang có

A.
hai góc kề bằng nhau.
B.
hai góc đối bằng nhau.
C.
hai cạnh đối bằng nhau.
D.
hai đường chéo bằng nhau.
Câu 3 :

Số trục đối xứng của hình thang cân là

A.
0.
B.
1.
C.
2.
D.
3.
Câu 4 :

Tứ giác ABCD là hình thang vì có

A.
AB // CD.
B.
AB = CD .
C.
\(AB \bot C{{D}}\) .
D.
\(AB = C{{D}}\) .
Câu 5 :

Tứ giác ABCD có AB // CD là một hình thang, ta gọi

A.
các đoạn thẳng AB và CD là các cạnh bên.
B.
các đoạn thẳng AB và CD là các cạnh đáy.
C.
các đoạn thẳng AB và CD là các đường chéo.
D.
các đoạn thẳng AB và CD là các đường cao.
Câu 6 :

Trong các tứ giác sau,tứ giác nào là hình thang?

A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Câu 7 :

Cho hình vẽ, số đo \(\widehat {BC{{D}}}\) bằng:

A.
\({70^o}\)
B.
\({110^o}\)
C.
\({80^o}\)
D.
\({140^o}\)
Câu 8 :

Cho hình thang cân ABCD có AB // CD và AC = 12 cm, AB = 6 cm. Tình BD

A.
12 cm
B.
13 cm
C.
7 cm
D.
6 cm
Câu 9 :

Cho hình thang cân ABCD có AB // CD. Gọi M là giao điểm của AD và BC. Tam giác MCD là tam giác gì:

A.
Tam giác cân
B.
Tam giác nhọn
C.
Tam giác vuông
D.
Tam giác tù
Câu 10 :

Cho hình thang ABCD có AB // CD, hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O sao cho OA = OB; OC = OD. Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau:

A.
ABCD là hình thang cân
B.
AC = BD
C.
BC = AD
D.
Tam giác AOD cân tại C.
Câu 11 :

Cho hình thang ABCD (AB // CD) ta có:

A.
\(\widehat A + \widehat D = {180^o};\widehat C + \widehat B = {180^o}\)
B.
\(\widehat A + \widehat B = {180^o};\widehat C + \widehat D = {180^o}\)
C.
\(\widehat A + \widehat C = {180^o};\widehat B + \widehat D = {180^o}\)
D.
\(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = {180^o}\)
Câu 12 :

Hình thang cân có một góc bằng \({50^o}\) . Hiệu giữa hai góc kề một cạnh bên là:

A.
\({130^o}\)
B.
\({100^o}\)
C.
\({80^o}\)
D.
\({50^o}\)
Câu 13 :

Cho hình thang ABCD (AB //CD) biết \(\widehat A = {58^o}\) thì:

A.
\(\widehat D = {122^o}\)
B.
\(\widehat D = {212^o}\)
C.
\(\widehat D = {22^o}\)
D.
\(\widehat D = {0^o}\)
Câu 14 :

Tứ giác nào sau đây không phải hình thang:

A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Câu 15 :

Trong hình thang có hai góc tù:

A.
hai góc còn lại cũng là góc tù.
B.
hai góc còn lại là hai góc vuông.
C.

hai góc còn lại gồm một góc tù và một góc nhọn

D.
hai góc còn lại là hai góc nhọn.
Câu 16 :

Cho hình vẽ sau. Biết ABCD là hình thang cân (AB // CD).

Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

A.

\(\Delta ABC = \Delta BDA\)

B.
\(\widehat {CBA} = \widehat {DBA}\)
C.
\(\Delta ABE\) cân
D.
\(\Delta A{{ED}}\) cân
Câu 17 :

Cho tam giác ABC. Các điểm D và E lần lượt trên các cạnh AB, AC sao cho

DE // BC. Tứ giác DBEC là hình thang cân nếu:

 

A.

Tam giác ABC vuông tại A.

 

B.

Tam giác ABC cân tại C.

 

C.

Tam giác ABC cân tại B.

 

D.

Tam giác ABC cân tại A.

Câu 18 :

Cho hình thang cân ABCD (AB // CD) đáy nhỏ AB = 3 cm, đường cao

AH = 5 cm. Biết \(\widehat D = {45^o}\) . Độ dài đáy lớn CD là:

A.
8cm
B.
11 cm
C.
12 cm
D.
13 cm
Câu 19 :

Cho hình vẽ sau, tính các góc A, C của hình thang ABCD (AB // CD) biết:

A.
\(\widehat A = \widehat C = {111^o}\)
B.
\(\widehat A = \widehat C = {130^o}\)
C.
\(\widehat A = {111^o};\widehat C = {130^o}\)
D.
\(\widehat A = {130^o};\widehat C = {111^o}\)
Câu 20 :

Hình thang ABCD (AB // CD) có các tia phân giác của \(\widehat A{,^{}}\widehat D\) cắt nhau tại M thì

A.
\(\widehat {AM{{D}}} = {180^o}\)
B.
\(\widehat {AM{{D}}} = {150^o}\)
C.
\(\widehat {AM{{D}}} = {90^o}\)
D.
\(\widehat {AM{{D}}} = {60^o}\)
Câu 21 :

Hình thang ABCD (AB // CD) biết \(\widehat A - \widehat D = {40^o},\widehat B = 3\widehat C\) . Các góc của hình thang là:

A.
\(\widehat A = {70^o};\widehat B = {135^o};\widehat C = {45^o};\widehat D = {110^o}\)
B.
\(\widehat A = {110^o};\widehat B = {135^o};\widehat C = {45^o};\widehat D = {70^o}\)
C.
\(\widehat A = {70^o};\widehat B = {45^o};\widehat C = {135^o};\widehat D = {110^o}\)
D.
\(\widehat A = {135^o};\widehat B = {70^o};\widehat C = {45^o};\widehat D = {110^o}\)
Câu 22 :

Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Ở phía ngoài tam giác ABC vẽ tam giác BCD vuông cân tại B. Tứ giác ABCD có:

A.
\(\widehat {AC{{D}}} = {30^o}\)
B.
\(\widehat {AC{{D}}} = {45^o}\)
C.
\(\widehat {AC{{D}}} = {60^o}\)
D.
\(\widehat {AC{{D}}} = {90^o}\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

A.
Tứ giác có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
B.
Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau.
C.
Hình thang cân có hai góc đối bù nhau.
D.
Hình thang cân có hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Theo tính chất của hình thang cân
Lời giải chi tiết :

Dựa vào tính chất hình thang cân: Tứ giác có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân là khẳng định sai, vì từ giác có hai cạnh bên bằng nhau có thể là hình bình hành.

Câu 2 :

Hình thang cân là hình thang có

A.
hai góc kề bằng nhau.
B.
hai góc đối bằng nhau.
C.
hai cạnh đối bằng nhau.
D.
hai đường chéo bằng nhau.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của hình thang cân
Lời giải chi tiết :
Theo tính chất của hình thang cân: Hình thang cân là hình thang có hai đường chéo bằng nhau.
Câu 3 :

Số trục đối xứng của hình thang cân là

A.
0.
B.
1.
C.
2.
D.
3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất của hình thang cân
Lời giải chi tiết :
Hình thang cân chỉ có một trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh đáy của nó.
Câu 4 :

Tứ giác ABCD là hình thang vì có

A.
AB // CD.
B.
AB = CD .
C.
\(AB \bot C{{D}}\) .
D.
\(AB = C{{D}}\) .

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa hình thang: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
Lời giải chi tiết :
Tứ giác ABCD là hình thang vì có AB //CD
Câu 5 :

Tứ giác ABCD có AB // CD là một hình thang, ta gọi

A.
các đoạn thẳng AB và CD là các cạnh bên.
B.
các đoạn thẳng AB và CD là các cạnh đáy.
C.
các đoạn thẳng AB và CD là các đường chéo.
D.
các đoạn thẳng AB và CD là các đường cao.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa hình thang: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
Lời giải chi tiết :
Hình thang ABCD có AB // CD ta gọi các đoạn thẳng AB và CD là các cạnh đáy.
Câu 6 :

Trong các tứ giác sau,tứ giác nào là hình thang?

A.
.
B.
.
C.
.
D.
.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Quan sát hình vẽ để nhận biết các hình thang
Lời giải chi tiết :
Tứ giác ABCD ở hình đáp án C có DC //AB (vì có hai góc so le trong bằng nhau)

Vậy tứ giác ABCD là hình thang

Câu 7 :

Cho hình vẽ, số đo \(\widehat {BC{{D}}}\) bằng:

A.
\({70^o}\)
B.
\({110^o}\)
C.
\({80^o}\)
D.
\({140^o}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Chứng minh ABCD là hình thang cân và sử dụng tính chất của hình thang cân để tìm số đo \(\widehat {BC{{D}}}\)
Lời giải chi tiết :

Tứ giác ABCD có \(\widehat A + \widehat D = {110^o} + {70^o} = {180^o}\) nên AB // CD suy ra ABCD là hình thang.

Mặt khác ta có: \(\widehat {ABC} = {180^o} - {70^o} = {110^o}\)

Hình thang ABCD có \(\widehat A = \widehat B = {110^o}\) . Suy ra ABCD là hình thang cân

Suy ra: \(\widehat C = \widehat D = {70^o}\)

Câu 8 :

Cho hình thang cân ABCD có AB // CD và AC = 12 cm, AB = 6 cm. Tình BD

A.
12 cm
B.
13 cm
C.
7 cm
D.
6 cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất của hình thang cân
Lời giải chi tiết :
Vì ABCD là hình thang cân có AB// CD nên \(B{{D}} = AC = 12cm\)

Hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau.

Câu 9 :

Cho hình thang cân ABCD có AB // CD. Gọi M là giao điểm của AD và BC. Tam giác MCD là tam giác gì:

A.
Tam giác cân
B.
Tam giác nhọn
C.
Tam giác vuông
D.
Tam giác tù

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất của hình thang cân để chứng minh tam giác MCD là tam giác cân.
Lời giải chi tiết :

Vì ABCD là hình thang cân có hai đáy là AB và CD nên \(\widehat C = \widehat D\)

Mặt khác xét tam giác MCD có \(\widehat C = \widehat D\) . Suy ra tam giác MCD là tam giác cân.

Câu 10 :

Cho hình thang ABCD có AB // CD, hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O sao cho OA = OB; OC = OD. Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau:

A.
ABCD là hình thang cân
B.
AC = BD
C.
BC = AD
D.
Tam giác AOD cân tại C.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Chứng minh ABCD là hình thang cân.
Lời giải chi tiết :

Ta có: \(OA = OB;OC = O{{D}} \Rightarrow OA + OC = OB + O{{D}} \Rightarrow AC = B{{D}}\)

Hình thang ABCD (AB //CD) có AC = BD nên ABCD là hình thang cân

Suy ra: BC = AD

Câu 11 :

Cho hình thang ABCD (AB // CD) ta có:

A.
\(\widehat A + \widehat D = {180^o};\widehat C + \widehat B = {180^o}\)
B.
\(\widehat A + \widehat B = {180^o};\widehat C + \widehat D = {180^o}\)
C.
\(\widehat A + \widehat C = {180^o};\widehat B + \widehat D = {180^o}\)
D.
\(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = {180^o}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất của hình thang cân.
Lời giải chi tiết :

Hình thang ABCD có AB // CD thì \(\widehat A\) và \(\widehat D\) ; \(\widehat B\) và \(\widehat C\) là các cặp góc trong cùng phía nên \(\widehat A + \widehat D = {180^o};\widehat B + \widehat D = {180^o}\)

Câu 12 :

Hình thang cân có một góc bằng \({50^o}\) . Hiệu giữa hai góc kề một cạnh bên là:

A.
\({130^o}\)
B.
\({100^o}\)
C.
\({80^o}\)
D.
\({50^o}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Tính số đo tất cả các góc trong hình thang rồi tính hiệu hai góc kề một cạnh bên.
Lời giải chi tiết :

Giả sử ABCD là hình thang có đáy lớn là DC; đáy nhỏ là AB; \(\widehat C = \widehat D = {50^o}\) . Khi đó:

\(\widehat A = \widehat B = \frac{{{{360}^o} - \widehat C - \widehat D}}{2} = \frac{{{{360}^o} - {{50}^o} - {{50}^o}}}{2} = {130^o}\)

\( \Rightarrow \widehat B - \widehat C = \widehat A - \widehat D = {130^o} - {50^o} = {80^o}\)

Câu 13 :

Cho hình thang ABCD (AB //CD) biết \(\widehat A = {58^o}\) thì:

A.
\(\widehat D = {122^o}\)
B.
\(\widehat D = {212^o}\)
C.
\(\widehat D = {22^o}\)
D.
\(\widehat D = {0^o}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng hình thang ABCD có \(\widehat A + \widehat D = {180^o}\) từ đó tính được số đo góc D.
Lời giải chi tiết :
Hình thang ABCD (AB //CD) nên \(\widehat A + \widehat D = {180^o}\)

Mà \(\widehat A = {58^o}\) nên \({58^o} + \widehat D = {180^o} \Rightarrow \widehat D = {180^o} - {58^o} = {122^o}\)

Câu 14 :

Tứ giác nào sau đây không phải hình thang:

A.
.
B.
.
C.
.
D.
.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Quan sát các hình thang hình thang nào không có cặp cạnh đối song song thì hình đó không phải hình thang.
Lời giải chi tiết :
Xét hình tam giác ABCD ở hình D

Ta có: \(\widehat A + \widehat B = {126^o} + {55^o} = {181^o}\) nên Bc và AD không song song

Lại có: \(\widehat B \ne \widehat {BC{C_1}}\) nên AB và CD không song song với nhau

Vậy tứ giác ABCD ở hình D không phải là hình thang.

Câu 15 :

Trong hình thang có hai góc tù:

A.
hai góc còn lại cũng là góc tù.
B.
hai góc còn lại là hai góc vuông.
C.

hai góc còn lại gồm một góc tù và một góc nhọn

D.
hai góc còn lại là hai góc nhọn.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Xét hình thang ABCD có hai góc tù từ đó xét các góc còn lại.
Lời giải chi tiết :

Xét hình thang ABCD có AB // CD nên \(\widehat A + \widehat D = {180^o}\) (2 góc trong cùng phía) suy ra hai góc đó có nhiều nhất một góc nhọn, có nhiều nhất một góc tù.

Tương tự \(\widehat B\) và \(\widehat C\) cũng vậy.

Do đó trong bốn góc A, B, C, D có hai góc tù thì hai góc còn lại là hai góc nhọn.

Câu 16 :

Cho hình vẽ sau. Biết ABCD là hình thang cân (AB // CD).

Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

A.

\(\Delta ABC = \Delta BDA\)

B.
\(\widehat {CBA} = \widehat {DBA}\)
C.
\(\Delta ABE\) cân
D.
\(\Delta A{{ED}}\) cân

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Chứng minh \(\widehat {E{{A}}B} = \widehat {EBA}\) nên tam giác ABE là tam giác cân.
Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABC và tam giác BAD có:

AB là cạnh chung

\(\widehat {ABC} = \widehat {BAC}\) (hai góc kề một đáy của hình thang cân)

BC = AD (hai cạnh bên của hình thang cân)

Suy ra: \(\Delta ABC = \Delta BA{{D}}\) (c – g – c). Suy ra: \(\widehat {CAB} = \widehat {DBA}\) (hai góc tương ứng)

Tam giác ABE có \(\widehat {E{{A}}B} = \widehat {EBA}\) nên suy ra tam giác ABE là tam giác cân.

Câu 17 :

Cho tam giác ABC. Các điểm D và E lần lượt trên các cạnh AB, AC sao cho

DE // BC. Tứ giác DBEC là hình thang cân nếu:

 

A.

Tam giác ABC vuông tại A.

 

B.

Tam giác ABC cân tại C.

 

C.

Tam giác ABC cân tại B.

 

D.

Tam giác ABC cân tại A.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Tam giác có hai góc một đáy bằng nhau là tam giác cân.
Lời giải chi tiết :

Tứ giác BDEC có DE // BC nên BDEC là hình thang . Để BDEC là hình thang cân thì \(\widehat B = \widehat C\) nên suy ra ABC là tam giác cân tại A.

Câu 18 :

Cho hình thang cân ABCD (AB // CD) đáy nhỏ AB = 3 cm, đường cao

AH = 5 cm. Biết \(\widehat D = {45^o}\) . Độ dài đáy lớn CD là:

A.
8cm
B.
11 cm
C.
12 cm
D.
13 cm

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Chứng minh tam giác AHD là tam giác vuông cân tại H. Từ đó suy ra độ dài cạnh CD
Lời giải chi tiết :

Ta có tam giác AHD vuông cân tại H vì \(\widehat D = {45^o}\) . Do đó DH = AH = 5 cm

Mà CD = AB + 2DH \( \Rightarrow C{{D}} = 3 + 2.5 = 13cm\)

Câu 19 :

Cho hình vẽ sau, tính các góc A, C của hình thang ABCD (AB // CD) biết:

A.
\(\widehat A = \widehat C = {111^o}\)
B.
\(\widehat A = \widehat C = {130^o}\)
C.
\(\widehat A = {111^o};\widehat C = {130^o}\)
D.
\(\widehat A = {130^o};\widehat C = {111^o}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Áp dụng ABCD là hính thang có AB // CD.
Lời giải chi tiết :

Hình thang ABCD có AB // CD nên \(\widehat A = \widehat {A{{D}}E} = {130^o};\widehat C = \widehat {ABF} = {111^o}\)

Câu 20 :

Hình thang ABCD (AB // CD) có các tia phân giác của \(\widehat A{,^{}}\widehat D\) cắt nhau tại M thì

A.
\(\widehat {AM{{D}}} = {180^o}\)
B.
\(\widehat {AM{{D}}} = {150^o}\)
C.
\(\widehat {AM{{D}}} = {90^o}\)
D.
\(\widehat {AM{{D}}} = {60^o}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất của tia phân giác.
Lời giải chi tiết :

Hình thang ABCD (AB // CD) có các tia phân giác của \(\widehat A{,^{}}\widehat D\) cắt nhau tại M nên

\(\widehat {DAM} + \widehat {ADM} = \frac{1}{2}\left( {\widehat A + \widehat D} \right) = \frac{1}{2}{.180^o} = {90^o}\)

Vậy \(\widehat {AM{{D}}} = {90^o}\)

Câu 21 :

Hình thang ABCD (AB // CD) biết \(\widehat A - \widehat D = {40^o},\widehat B = 3\widehat C\) . Các góc của hình thang là:

A.
\(\widehat A = {70^o};\widehat B = {135^o};\widehat C = {45^o};\widehat D = {110^o}\)
B.
\(\widehat A = {110^o};\widehat B = {135^o};\widehat C = {45^o};\widehat D = {70^o}\)
C.
\(\widehat A = {70^o};\widehat B = {45^o};\widehat C = {135^o};\widehat D = {110^o}\)
D.
\(\widehat A = {135^o};\widehat B = {70^o};\widehat C = {45^o};\widehat D = {110^o}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng \(\widehat A + \widehat D = {180^o};\widehat B + \widehat C = {180^o}\) và các dữ kiện trong đề bài để tính số đo các góc
Lời giải chi tiết :

Hình thang ABCD (AB // CD) có \(\widehat A + \widehat D = {180^o}\) mà \(\widehat A - \widehat D = {40^o}\)

\( \Rightarrow \widehat A = {220^o}:2 = {110^o}\)

Do đó: \(\widehat D = {180^o} - {110^o} = {70^o}\)

Lại có: \(\widehat B + \widehat C = {180^o}\) (2 góc trong cùng phía) mà \(\widehat B = 3\widehat C\) nên

\(4\widehat C = {180^o} \Rightarrow \widehat C = {180^o}:4 = {45^o}\)

Suy ra: \(\widehat B = 3\widehat C = {3.45^o} = {135^o}\)

Câu 22 :

Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Ở phía ngoài tam giác ABC vẽ tam giác BCD vuông cân tại B. Tứ giác ABCD có:

A.
\(\widehat {AC{{D}}} = {30^o}\)
B.
\(\widehat {AC{{D}}} = {45^o}\)
C.
\(\widehat {AC{{D}}} = {60^o}\)
D.
\(\widehat {AC{{D}}} = {90^o}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tam giác vuông cân
Lời giải chi tiết :
Xét tam giác ABC vuông cân tại A có \(\widehat {ACB} = \widehat {ABC} = {45^o}\) (1)

Xét tam giác BCD vuông cân tại B có \(\widehat {BC{{D}}} = \widehat {B{{D}}C} = {45^o}\) (2)

Từ (10, (2) suy ra: \(\widehat {ACB} + \widehat {BC{{D}}} = {90^o} = \widehat {AC{{D}}}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm