[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 8 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm toán 8 bài 13 kết nối tri thức có đáp án

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 13 Kết nối tri thức - Có đáp án chi tiết

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn, một dạng toán quan trọng trong chương trình Toán lớp 8. Mục tiêu chính của bài là giúp học sinh:

Nắm vững các khái niệm cơ bản về phương trình bậc nhất một ẩn. Rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn. Áp dụng kiến thức giải phương trình vào các bài toán thực tế. Hiểu rõ cách xác định nghiệm của phương trình. 2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn. Phương pháp chuyển vế, quy đồng mẫu số để giải phương trình. Xác định nghiệm của phương trình. Biện luận nghiệm của phương trình. Áp dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phương trình bậc nhất một ẩn. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.

Phần lý thuyết: Giới thiệu khái niệm, định nghĩa và quy tắc giải phương trình bậc nhất một ẩn một cách rõ ràng và dễ hiểu. Phần bài tập: Bao gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết các vấn đề liên quan đến phương trình bậc nhất một ẩn. Các bài tập được sắp xếp theo trình tự tăng dần độ khó. Phần hướng dẫn: Học sinh được hướng dẫn chi tiết từng bước giải các bài tập, giúp học sinh nắm rõ cách thức giải quyết vấn đề. Phần trắc nghiệm: Học sinh được làm bài trắc nghiệm để kiểm tra lại kiến thức đã học và đánh giá khả năng vận dụng của mình. Phần đáp án chi tiết: Học sinh được cung cấp đáp án chi tiết cho từng câu hỏi, giúp hiểu rõ hơn về cách giải và tránh những sai lầm. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực đời sống, bao gồm:

Giải quyết các bài toán về tuổi tác: Ví dụ, tính tuổi của hai người dựa trên mối quan hệ về tuổi.
Giải quyết các bài toán về vận tốc, thời gian và quãng đường: Ví dụ, tính vận tốc của một vật chuyển động.
Giải quyết các bài toán về kinh tế: Ví dụ, tính giá bán của một sản phẩm để đạt lợi nhuận mong muốn.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng của chương trình Toán lớp 8, liên quan mật thiết đến các bài học trước đó về đại số, và là nền tảng cho các bài học sau về phương trình bậc hai, hệ phương trình.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh cần:

Đọc kỹ lý thuyết: Nắm vững các khái niệm, định nghĩa và quy tắc giải phương trình. Làm bài tập thường xuyên: Luyện tập giải các dạng bài tập khác nhau từ cơ bản đến nâng cao. Xem lại bài giải chi tiết: Hiểu rõ cách giải và tránh những sai lầm. Tìm hiểu thêm các ví dụ thực tế: Áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tiễn. Hỏi đáp với giáo viên: Khi gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên để được giải đáp. Học nhóm: Trao đổi và thảo luận với bạn bè để cùng nhau hiểu rõ hơn. * Sử dụng tài liệu tham khảo: Sách giáo khoa, tài liệu bổ sung. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 13 - Kết nối tri thức

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Đề trắc nghiệm Toán 8 Bài 13 Kết nối tri thức có đáp án chi tiết, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn. Bài học bao gồm lý thuyết, bài tập, hướng dẫn giải chi tiết, và trắc nghiệm để kiểm tra kiến thức. Tải file PDF ngay!

Keywords:

Trắc nghiệm toán 8, bài 13, kết nối tri thức, phương trình bậc nhất một ẩn, giải phương trình, đáp án chi tiết, ôn tập toán 8, bài tập toán 8, kỹ năng giải toán, bài học toán, chương trình toán 8, download tài liệu, tài liệu học tập, PDF, tài liệu toán, bài tập trắc nghiệm, bài tập có đáp án, ôn tập, ôn tập giữa kì, ôn tập cuối kì, toán lớp 8, phương trình, quy tắc giải phương trình, nghiệm phương trình, bài toán thực tế, bài tập nâng cao, giáo án, hướng dẫn học tập, ôn tập chương, kết quả học tập, kiến thức, kỹ năng, vận dụng, thực hành, tài liệu học, tài liệu tham khảo, bài giảng, học online, học trực tuyến.

Đề bài

Câu 1 :

Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ (…) trong câu sau để được khẳng định đúng:

“Tứ giác có ... là hình chữ nhật.”

A.
hai góc vuông.
B.
bốn góc vuông.  
C.
bốn cạnh bằng nhau.
D.
các cạnh đối song song.
Câu 2 :

Hai đường chéo của hình chữ nhật có tính chất nào sau đây?

A.
Chúng vuông góc với nhau.
B.
Chúng bằng nhau.
C.
Chúng cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
D.
Chúng bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Câu 3 :

Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau

A.
Hình chữ nhật là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
B.
Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.
C.
Hình chữ nhật là tứ giác có hai góc vuông.
D.
Hình chữ nhật là tứ giác có hai đường chéo bằng nhau.
Câu 4 :

Hình chữ nhật có mấy tâm đối xứng?

A.
1.
B.
2.
C.
3.
D.
4.
Câu 5 :

Hình bình hành cần có thêm điều kiện nào sau đây thì trở thành hình chữ nhật?

A.
Có một góc vuông.
B.
Có hai cạnh kề bằng nhau.
C.
Có hai đường chéo vuông góc.
D.
Có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Câu 6 :

Hình bình hành \(ABCD\) là hình chữ nhật khi

A.
\(AB{\rm{ }} = AD\).
B.
\(\widehat A = {90^o}\).
C.
\(AB = 2AC\).
D.
\(\widehat A = \widehat C\).
Câu 7 :

Chọn câu sai. Tứ giác ABCD là hình chữ nhật khi:

A.
\(\widehat A = \widehat B = \widehat C = {90^o}\)
B.
\(\widehat A = \widehat B = \widehat C = {90^o}\) và AB // CD
C.
AB = CD = AD = BC
D.
AB // CD; AB = CD; AC = BD
Câu 8 :

Hãy chọn câu đúng. Cho ΔABC với M thuộc cạnh BC. Từ M vẽ ME song song với AB và MF song song với AC. Hãy xác định điều kiện của ΔABC để tứ giác AEMF là hình chữ nhật.

A.
ΔABC vuông tại A
B.
ΔABC vuông tại B
C.
ΔABC vuông tại C
D.
ΔABC đều
Câu 9 :

Cho tam giác ABC vuông tại A, điểm M thuộc cạnh huyền BC. Gọi D, E lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC. Điểm M ở vị trí nào trên BC thì DE có độ dài nhỏ nhất?

A.
M là hình chiếu của A trên BC
B.
M là trung điểm của BC
C.
M trùng với B
D.
Đáp án khác
Câu 10 :

Cho tam giác \(ABC\), đường cao \(AH\). \(I\) là trung điểm của \(AC\), \(E\) đối xứng với \(H\)qua \(I\). Tứ giác \(AHCE\) là hình gì?

A.
Hình thang.
B.
Hình thang cân.
C.
Hình thang vuông.
D.
Hình chữ nhật.
Câu 11 :

Hình chữ nhật \(ABCD\) có \(O\) là giao điểm của hai đường chéo. Biết \(\widehat {AOD} = {50^o}\), tính số đo \(\widehat {ABO}\).

A.
\({50^o}\).
B.
\({25^o}\).
C.
\({90^o}\).
D.
\({130^o}\).
Câu 12 :

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\). Gọi \(M\), N, \(P\) lần lượt là trung điểm thuộc các cạnh \(AB\), AC, \(BC\) và \(MP = \frac{{AC}}{2}\), \(MP\;{\rm{//}}\;AN\).Tứ giác \(AMPN\) là hình gì?

A.
Hình thang.
B.
Hình thang cân.
C.
Hình chữ nhật.
D.
Hình thang vuông.
Câu 13 :

Cho hình chữ nhật \(ABCD\). \(E\), \(F\), \(G\), \(H\) là trung điểm của các cạnh \(AB\), \(BC\), \(CD\), \(DA\) và \(EF\;\;{\rm{//}}\;\;AC\), \(GH\;\;{\rm{//}}\;\;AC\);\(EH\;\;{\rm{//}}\;\;BD\),\(FG\;\;{\rm{//}}\;\;BD\) Tứ giác \(EFGH\) là hình gì?

A.
Hình chữ nhật.
B.
Hình thang cân.
C.
Hình thang.
D.
Hình bình hành.
Câu 14 :

Cho tam giác ABC vuông cân tại A, AC = 6cm, điểm M thuộc cạnh BC. Gọi D, E theo thứ tự là các chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC. Chu vi của tứ giác ADME bằng:

A.
6cm
B.
36cm
C.
18cm
D.
12cm
Câu 15 :

Cho tam giác ABC với ba trung tuyến AI, BD, CE đồng quy tại G sao cho ED // BC; \(E{\rm{D}} = \frac{1}{2}BC\) . M và N lần lượt là các điểm của GC và GB và MN // BC; \(MN = \frac{1}{2}BC\); Tứ giác MNED là hình gì?

A.
Hình chữ nhật
B.
Hình bình hành
C.
Hình thang cân
D.
Hình thang vuông
Câu 16 :

Cho hình thang vuông \(ABCD\) có \(\widehat A = \widehat D = {90^o}\) . Gọi \(M\) là trung điểm của \(AC\) và \(BM{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{1}{2}AC\) . Khẳng định nào sau đây sai

A.
\(AC = BD\).
B.
Tứ giác \(ABCD\) là hình chữ nhật.
C.
\(M\) là trung điểm của \(BD\).
D.
\(AB = AD\).
Câu 17 :

Cho tứ giác \(ABCD\). \(E\), \(F\), \(G\), \(H\) là trung điểm của các cạnh \(AB\), \(BC\), \(CD\), \(DA\)và \(EF\;\;{\rm{//}}\;\;AC\), \(GH\;\;{\rm{//}}\;\;AC\), \(EH\;\;{\rm{//}}\;\;BD\), \(FG\;\;{\rm{//}}\;\;BD\). Tứ giác \(ABCD\) cần thêm điều kiện nào sau đây để tứ giác \(EFGH\) là hình chữ nhật?

A.
\(AC = BD\) .
B.
\(AC \bot BD\).
C.
\(AB = BC\).  
D.
\(AB\;{\rm{//}}\;CD\) .

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ (…) trong câu sau để được khẳng định đúng:

“Tứ giác có ... là hình chữ nhật.”

A.
hai góc vuông.
B.
bốn góc vuông.  
C.
bốn cạnh bằng nhau.
D.
các cạnh đối song song.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa của hình chữ nhật
Lời giải chi tiết :
Tứ giác có bốn góc vuông là hình chữ nhật
Câu 2 :

Hai đường chéo của hình chữ nhật có tính chất nào sau đây?

A.
Chúng vuông góc với nhau.
B.
Chúng bằng nhau.
C.
Chúng cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
D.
Chúng bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất của hình chữ nhật
Lời giải chi tiết :
Hai đường chéo của hình chữ nhật bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Câu 3 :

Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau

A.
Hình chữ nhật là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
B.
Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.
C.
Hình chữ nhật là tứ giác có hai góc vuông.
D.
Hình chữ nhật là tứ giác có hai đường chéo bằng nhau.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất và định nghĩa của hình chữ nhật
Lời giải chi tiết :

Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau có thể là hình thoi.

Tứ giác có bốn góc vuông là hình chữ nhật.

Tứ giác có hai góc vuông có thể là hình thang vuông.

Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau có thể là hình thang cân.

Vậy đáp án B đúng.

Câu 4 :

Hình chữ nhật có mấy tâm đối xứng?

A.
1.
B.
2.
C.
3.
D.
4.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất của hình chữ nhật
Lời giải chi tiết :
Hình chữ nhật có 1 tâm đối xứng.
Câu 5 :

Hình bình hành cần có thêm điều kiện nào sau đây thì trở thành hình chữ nhật?

A.
Có một góc vuông.
B.
Có hai cạnh kề bằng nhau.
C.
Có hai đường chéo vuông góc.
D.
Có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Dựa vào dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật
Lời giải chi tiết :
Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật
Câu 6 :

Hình bình hành \(ABCD\) là hình chữ nhật khi

A.
\(AB{\rm{ }} = AD\).
B.
\(\widehat A = {90^o}\).
C.
\(AB = 2AC\).
D.
\(\widehat A = \widehat C\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Dựa vào dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật
Lời giải chi tiết :

Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.

Câu 7 :

Chọn câu sai. Tứ giác ABCD là hình chữ nhật khi:

A.
\(\widehat A = \widehat B = \widehat C = {90^o}\)
B.
\(\widehat A = \widehat B = \widehat C = {90^o}\) và AB // CD
C.
AB = CD = AD = BC
D.
AB // CD; AB = CD; AC = BD

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Xét các trường hợp và xem xét trường hợp nào sai.
Lời giải chi tiết :

+ Ta thấy AB = CD = AD = BC thì ABCD chỉ có bốn cạnh bằng nhau nên ABCD chưa chắc là hình chữ nhật .

Nếu \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = {90^o}\) thì tứ giác ABCD có ba góc vuông nên ABCD là hình chữ nhật (do dấu hiệu tứ giác có 3 góc vuông).

+ Nếu \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = {90^o}\) và AB // CD thì tứ giác ABCD có AD // BC; AB // CD nên ABCD là hình bình hành, lại có Â = 900 nên ABCD là hình chữ nhật. (do dấu hiệu hình bình hành có một góc vuông)

+ Nếu AB // CD; AB = CD và AC = BD thì ABCD là hình bình hành (do có cặp cạnh đối AB; CD song song và bằng nhau), lại có hai đường chéo bằng nhau AC = BD nên ABCD là hình chữ nhật (do dấu hiệu hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau).

Câu 8 :

Hãy chọn câu đúng. Cho ΔABC với M thuộc cạnh BC. Từ M vẽ ME song song với AB và MF song song với AC. Hãy xác định điều kiện của ΔABC để tứ giác AEMF là hình chữ nhật.

A.
ΔABC vuông tại A
B.
ΔABC vuông tại B
C.
ΔABC vuông tại C
D.
ΔABC đều

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Chứng minh AEMF là hình bình hành và thêm điều kiện có 1 góc vuông để được hình chữ nhật
Lời giải chi tiết :

Từ giả thiết ta có ME // AF; MF // AE nên tứ giác AEMF là hình bình hành (dhnb).

Để hình bình hành AEMF là hình chữ nhật thì \(\widehat {{\rm{EAF}}} = {90^o}\) nên tam giác ABC vuông tại A.

Câu 9 :

Cho tam giác ABC vuông tại A, điểm M thuộc cạnh huyền BC. Gọi D, E lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC. Điểm M ở vị trí nào trên BC thì DE có độ dài nhỏ nhất?

A.
M là hình chiếu của A trên BC
B.
M là trung điểm của BC
C.
M trùng với B
D.
Đáp án khác

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Chứng minh ADME là hình chữ nhật và sử dụng tính chất của hình chữ nhật để tìm vị trí của điểm M.
Lời giải chi tiết :

Xét tứ giác ADME có \(\widehat A = \widehat {A{\rm{D}}M} = \widehat {A{\rm{E}}M} = {90^o}\) nên ADME là hình chữ nhật.

Vì ADME là hình chữ nhật nên AM = DE (tính chất)

Để DE nhỏ nhất thì AM nhỏ nhất mà AM nhỏ nhất khi M là hình chiếu của A trên BC

Từ đó DE nhỏ nhất khi M là hình chiếu của A trên BC.

Câu 10 :

Cho tam giác \(ABC\), đường cao \(AH\). \(I\) là trung điểm của \(AC\), \(E\) đối xứng với \(H\)qua \(I\). Tứ giác \(AHCE\) là hình gì?

A.
Hình thang.
B.
Hình thang cân.
C.
Hình thang vuông.
D.
Hình chữ nhật.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Dựa vào dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật
Lời giải chi tiết :

Tứ giác \(AHCE\) là hình bình hành vì \(IA = IC\), \(IH = IE\).

Mà \(\widehat H = {90^o}\)\( \Rightarrow AHCE\) là hình chữ nhật.

Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật

Câu 11 :

Hình chữ nhật \(ABCD\) có \(O\) là giao điểm của hai đường chéo. Biết \(\widehat {AOD} = {50^o}\), tính số đo \(\widehat {ABO}\).

A.
\({50^o}\).
B.
\({25^o}\).
C.
\({90^o}\).
D.
\({130^o}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất của hình chữ nhật
Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\widehat {AOB} = {180^o} - \widehat {AOD} = {130^o}\) (hai góc kề bù)

Theo tính chất hình chữ nhật ta có \(OA = OB\) \( \Rightarrow \Delta OAB\) cân tại \(O\)

\( \Rightarrow \widehat {ABO} = \widehat {BAO} = \frac{{{{180}^o} - {{130}^o}}}{2} = {25^o}\).

Câu 12 :

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\). Gọi \(M\), N, \(P\) lần lượt là trung điểm thuộc các cạnh \(AB\), AC, \(BC\) và \(MP = \frac{{AC}}{2}\), \(MP\;{\rm{//}}\;AN\).Tứ giác \(AMPN\) là hình gì?

A.
Hình thang.
B.
Hình thang cân.
C.
Hình chữ nhật.
D.
Hình thang vuông.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Chứng minh tứ giác AMPN là hình bình hành có \(\widehat A = {90^o}\) nên tứ giác AMPN là hình chữ nhật.
Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABC ta có: \(MP = \frac{{AC}}{2}\), \(MP\;{\rm{//}}\;AN\)

Mà \(AN = \frac{{AC}}{2}\) \( \Rightarrow MP\;{\rm{ = }}\;AN\)

\( \Rightarrow \) Tứ giác \(AMPN\) là hình bình hành

Mà \(\widehat A = {90^o}\)\( \Rightarrow AMPN\) là hình chữ nhật.

Câu 13 :

Cho hình chữ nhật \(ABCD\). \(E\), \(F\), \(G\), \(H\) là trung điểm của các cạnh \(AB\), \(BC\), \(CD\), \(DA\) và \(EF\;\;{\rm{//}}\;\;AC\), \(GH\;\;{\rm{//}}\;\;AC\);\(EH\;\;{\rm{//}}\;\;BD\),\(FG\;\;{\rm{//}}\;\;BD\) Tứ giác \(EFGH\) là hình gì?

A.
Hình chữ nhật.
B.
Hình thang cân.
C.
Hình thang.
D.
Hình bình hành.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Chứng minh tứ giác EFGH là hình bình hành vì có các cặp cạnh đối song song với nhau.
Lời giải chi tiết :

Tứ giác \(EFGH\) là hình bình hành vì

+ \(EF\;\;{\rm{//}}\;\;GH\) (\(EF\;\;{\rm{//}}\;\;AC\), \(GH\;\;{\rm{//}}\;\;AC\))

+ \(EH\;\;{\rm{//}}\;\;FG\) (\(EH\;\;{\rm{//}}\;\;BD\),\(FG\;\;{\rm{//}}\;\;BD\))

Câu 14 :

Cho tam giác ABC vuông cân tại A, AC = 6cm, điểm M thuộc cạnh BC. Gọi D, E theo thứ tự là các chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC. Chu vi của tứ giác ADME bằng:

A.
6cm
B.
36cm
C.
18cm
D.
12cm

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Chứng minh tứ giác ADME là hình chữ nhật từ đó tính chu vi của hình chữ nhật.
Lời giải chi tiết :

+ Xét tứ giác ADME có \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D = {90^o}\) nên ADME là hình chữ nhật

+ Xét tam giác DMB có \(\widehat B = {45^o}\) (do tam giác ABC vuông cân) nên tam giác BDM vuông cân tại D. Do đó DM = BD

+ Do ADME là hình chữ nhật nên chu vi ADME là:

(AD + DM).2 = (AD + BD).2 = 6.2 = 12 cm

Vậy chu vi ADME là 12cm

Câu 15 :

Cho tam giác ABC với ba trung tuyến AI, BD, CE đồng quy tại G sao cho ED // BC; \(E{\rm{D}} = \frac{1}{2}BC\) . M và N lần lượt là các điểm của GC và GB và MN // BC; \(MN = \frac{1}{2}BC\); Tứ giác MNED là hình gì?

A.
Hình chữ nhật
B.
Hình bình hành
C.
Hình thang cân
D.
Hình thang vuông

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Chứng minh tứ giác MNED có MN // ED, MN = ED nên tứ giác MNED là hình bình hành
Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABC : ED // BC; \(E{\rm{D}} = \frac{1}{2}BC\) (1)

+ Xét tam giác GBC có : MN // BC; \(MN = \frac{1}{2}BC\) (2)

Từ (1), (2) ⇒ MN // ED, MN = ED nên tứ giác MNED là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết)

Câu 16 :

Cho hình thang vuông \(ABCD\) có \(\widehat A = \widehat D = {90^o}\) . Gọi \(M\) là trung điểm của \(AC\) và \(BM{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{1}{2}AC\) . Khẳng định nào sau đây sai

A.
\(AC = BD\).
B.
Tứ giác \(ABCD\) là hình chữ nhật.
C.
\(M\) là trung điểm của \(BD\).
D.
\(AB = AD\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất của hình chữ nhật
Lời giải chi tiết :

Xét \(\Delta ABC\) có \(BM\) là đường trung tuyến ứng với cạnh \(AC\) mà \(BM{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{1}{2}AC\)\( \Rightarrow \Delta ABC\) vuông tại \(B\)

Tứ giác \(ABCD\) có \(\widehat A = \widehat D = \widehat B = {90^o}\)\( \Rightarrow \) Tứ giác \(ABCD\) là hình chữ nhật.

Suy ra: \(AC = BD\) và \(M\) là trung điểm của \(BD\)

Vậy D sai.

Câu 17 :

Cho tứ giác \(ABCD\). \(E\), \(F\), \(G\), \(H\) là trung điểm của các cạnh \(AB\), \(BC\), \(CD\), \(DA\)và \(EF\;\;{\rm{//}}\;\;AC\), \(GH\;\;{\rm{//}}\;\;AC\), \(EH\;\;{\rm{//}}\;\;BD\), \(FG\;\;{\rm{//}}\;\;BD\). Tứ giác \(ABCD\) cần thêm điều kiện nào sau đây để tứ giác \(EFGH\) là hình chữ nhật?

A.
\(AC = BD\) .
B.
\(AC \bot BD\).
C.
\(AB = BC\).  
D.
\(AB\;{\rm{//}}\;CD\) .

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Dựa vào dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật
Lời giải chi tiết :

Tứ giác \(EFGH\) là hình bình hành vì

+ \(EF\;\;{\rm{//}}\;\;GH\) (\(EF\;\;{\rm{//}}\;\;AC\), \(GH\;\;{\rm{//}}\;\;AC\))

+ \(EH\;\;{\rm{//}}\;\;FG\) (\(EH\;\;{\rm{//}}\;\;BD\), \(FG\;\;{\rm{//}}\;\;BD\))

Để hình bình hành \(EFGH\) là hình chữ nhật cần thêm điều kiện \(\widehat E = {90^o}\)

\( \Rightarrow EF \bot EH\) \( \Leftrightarrow AC \bot BD\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm