[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 7 Cánh diều] Trắc nghiệm Bài 2: Lăng trụ đứng tam giác. Lăng trụ đứng tứ giác Toán 7 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 2: Lăng trụ đứng tam giác. Lăng trụ đứng tứ giác Toán 7 Cánh diều 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn luyện và củng cố kiến thức về lăng trụ đứng tam giác và lăng trụ đứng tứ giác. Học sinh sẽ được làm quen với các khái niệm cơ bản, đặc điểm, tính chất, và cách xác định các yếu tố của hai loại hình khối này. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng phân tích, tư duy logic và giải quyết vấn đề liên quan đến hình học không gian.

2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Định nghĩa lăng trụ đứng tam giác và lăng trụ đứng tứ giác. Các yếu tố của lăng trụ đứng (đáy, mặt bên, cạnh bên, chiều cao). Đặc điểm và tính chất của lăng trụ đứng tam giác và lăng trụ đứng tứ giác. Cách xác định số mặt, số cạnh, số đỉnh của lăng trụ đứng. Khái niệm về hình chiếu vuông góc. Kỹ năng: Xác định các yếu tố của lăng trụ đứng trên hình vẽ. Phân tích hình dạng và đặc điểm của lăng trụ đứng. Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán liên quan đến lăng trụ đứng. Sử dụng ngôn ngữ toán học chính xác để diễn đạt các kết quả. Tư duy logic và giải quyết vấn đề. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.

Giới thiệu lý thuyết: Bài học sẽ bắt đầu bằng việc giới thiệu khái niệm lăng trụ đứng tam giác và lăng trụ đứng tứ giác, các yếu tố, đặc điểm, tính chất. Minh họa bằng hình ảnh: Sử dụng nhiều hình vẽ minh họa để giúp học sinh hình dung rõ hơn về hình dạng và cấu trúc của các loại lăng trụ. Bài tập ví dụ: Giải quyết các bài tập ví dụ minh họa cách vận dụng kiến thức vào bài toán cụ thể. Bài tập thực hành: Đưa ra các bài tập đa dạng để học sinh tự luyện tập, củng cố kiến thức và rèn kỹ năng giải quyết vấn đề. Thảo luận nhóm: Khuyến khích học sinh thảo luận nhóm để trao đổi, chia sẻ ý tưởng, tìm ra phương pháp giải quyết bài tập. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về lăng trụ đứng có nhiều ứng dụng trong đời sống thực tế, ví dụ:

Kiến trúc: Thiết kế các công trình kiến trúc như nhà cửa, các công trình xây dựng.
Thiết kế đồ vật: Thiết kế các đồ vật có hình dạng lăng trụ đứng.
Toán học: Giải quyết các bài toán liên quan đến hình học không gian.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình học hình học không gian của lớp 7. Nó kết nối với các bài học trước về hình học phẳng và hình học không gian, và là nền tảng cho việc học các hình khối khác phức tạp hơn trong các chương trình sau này.

6. Hướng dẫn học tập Chuẩn bị trước bài học: Học sinh cần xem lại các kiến thức về hình học phẳng và hình học không gian đã học. Chú trọng vào hình vẽ: Quan sát kỹ các hình vẽ, phân tích các yếu tố của lăng trụ. Làm bài tập thường xuyên: Thực hành giải các bài tập ví dụ và bài tập thực hành để củng cố kiến thức. Thảo luận nhóm: Thảo luận với bạn bè để cùng nhau giải quyết các bài tập khó. Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu tham khảo để tìm hiểu thêm về lăng trụ đứng. Liên hệ thực tế: Tìm kiếm các ví dụ về lăng trụ đứng trong thực tế để hiểu rõ hơn về ứng dụng của kiến thức. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự): Trắc nghiệm Lăng trụ đứng Toán 7 Cánh diều Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự): Ôn tập & trắc nghiệm về lăng trụ đứng tam giác và tứ giác lớp 7 Cánh diều. Bài học bao gồm định nghĩa, tính chất, ứng dụng thực tế, và hướng dẫn học tập. Download file trắc nghiệm ngay! Keywords: lăng trụ đứng, lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác, hình học không gian, Toán 7, Cánh diều, trắc nghiệm, bài tập, hình học, định nghĩa, tính chất, ứng dụng, chiều cao, mặt bên, cạnh bên, đáy, hình học lớp 7, bài tập hình học, lớp 7 Cánh Diều, ôn tập hình học, bài trắc nghiệm, đề kiểm tra, đề kiểm tra 1 tiết, đề kiểm tra cuối học kỳ.

Đề bài

Câu 1 :

Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là

  • A.

    Các hình bình hành

  • B.

    Các hình thang cân   

  • C.

    Các hình chữ nhật     

  • D.

    Các hình vuông

Câu 2 :

Các cạnh bên của hình lăng trụ đứng

  • A.

    Song song với nhau

  • B.

    Bằng nhau

  • C.

    Vuông góc với hai đáy

  • D.

    Có cả ba tính chất trên

Cho hình lăng trụ đứng $ABCD.A'B'C'D'$ có đáy $ABCD$ là hình thang vuông \(\left( {\widehat A = \widehat B = {{90}^0}} \right)\) . 

Câu 3

Có bao nhiêu cạnh song song với mặt phẳng \(\left( {BCC'B'} \right)\) ?

  • A.

    \(1\) 

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(4\)

  • D.

    \(5\)

Câu 4

Có bao nhiêu cạnh vuông góc  với mặt phẳng \(\left( {BCC'B'} \right)\) ?

  • A.

    \(1\) 

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(4\)

  • D.

    \(5\)

Câu 5 :

Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh bằng tổng diện tích hai đáy, chiều cao bằng $6\,cm$ . Một kích thước của đáy bằng $10\,cm$ , tính kích thước còn lại.

  • A.

    \(15\,cm\) 

  • B.

    \(20\,cm\)

  • C.

    \(25\,cm\)

  • D.

    \(10\,cm\)

Câu 6 :

Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh bằng $120\,c{m^2}$ , chiều cao bằng $6cm$ . Tìm các kích thước của đáy để hình hộp chữ nhật có thể tích lớn nhất.

  • A.

    \(8\,cm\) 

  • B.

    \(7\,cm\)

  • C.

    \(6\,cm\)

  • D.

    \(5\,cm\)

Câu 7 :

Tính thể tích của hình lăng trụ đứng có chiều cao $20\,{\rm{cm}}$, đáy là một tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng $8\,{\rm{cm}}$ và $10\,{\rm{cm}}$.

  • A.

    \(800\,c{m^3}\) 

  • B.

    \(400\,c{m^3}\)

  • C.

    \(600\,c{m^3}\)

  • D.

    \(500\,c{m^3}\)

Câu 8 :

Cho một hình lăng trụ đứng có diện tích đáy là $S$ , chiều cao là $h$ . Hỏi công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng là gì?

  • A.

    $S.h\;\;\;\;\;\;$                       

  • B.

    \(\dfrac{1}{2}S.h\)     

  • C.

    $2S.h$            

  • D.

    $3S.h$

Câu 9 :

Tính thể tích của hình lăng trụ đứng sau:

  • A.

    \(16\;c{m^3}\)

  • B.

    \(20\;c{m^3}\)

  • C.

    \(26\;c{m^3}\)

  • D.

    \(22\;c{m^3}\)

Câu 10 :

Một lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có các kích thức $3$  cm, $8$  cm. Chiều cao của hình lăng trụ đứng là $2$cm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng.

  • A.

    \(48\;c{m^2},\;46\;c{m^3}\) 

  • B.

    \(48\;c{m^2},\;44\;c{m^3}\)

  • C.

    \(46\;c{m^2},\;48\;c{m^3}\) 

  • D.

    \(44\;c{m^2},\;48\;c{m^3}\)

Câu 11 :

Hình lăng trụ đứng tam giác có tất cả bao nhiêu cạnh?

  • A.

    9

  • B.

    6

  • C.

    12

  • D.

    8

Câu 12 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.

    Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là các hình chữ nhật.  

  • B.

    Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là các hình thang cân.

  • C.

    Các mặt đáy của hình lăng trụ đứng là các hình chữ nhật.

  • D.

    Các mặt đáy của hình lăng trụ đứng là các hình tam giác.

Câu 13 :

Tính thể tích của hình lăng trụ đứng có chiều cao \(20cm\), đáy là một tam giác vuông có các cạnh góc vuông lần lượt là \(8cm\) và \(10cm\).

  • A.

    \(800c{m^3}\)

  • B.

    \(400c{m^3}\)

  • C.

    \(600c{m^3}\)

  • D.

    \(500c{m^3}\)

Câu 14 :

Tính thể tích phần không gian của một ngôi nhà dạng một lăng trụ đứng theo các kích thước đã cho trong hình.

  • A.

    369 m3

  • B.

    315 m3

  • C.

    327 m3

  • D.

    423 m3

Câu 15 :

Một chiếc đèn lồng có dạng hình lăng trụ đứng, chiều cao \(40cm\) và đáy là lục giác đều cạnh \(18cm\). Nếu giữ nguyên chiều cao của đèn thì phải giảm độ dài cạnh đáy bao nhiêu lần để thể tích của đèn giảm đi hai lần.

  • A.

    \(\sqrt 2 \)lần

  • B.

    2 lần

  • C.

    4 lần

  • D.

    8 lần

Câu 16 :

Hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình thang cân có bao nhiêu mặt bên?

  • A.

    \(3\)

  • B.

    \(4\)

  • C.

    \(5\)

  • D.

    \(6\)

Câu 17 :

Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có các kích thước \(3cm,\,\,8cm\). Chiều cao của hình lăng trụ đứng là \(2cm\). Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là

  • A.

    \(44c{m^2}\)

  • B.

    \(24c{m^2}\)

  • C.

    \(48c{m^2}\)

  • D.

    \(22c{m^2}\)

Câu 18 :

Cho hình lăng trụ đứng có diện tích xung quanh bằng 336 cm2, chiều cao 14 cm. Khi đó, chu vi đáy của hình lăng trụ đứng là:

  • A.

    \(12cm\)          

  • B.

    \(24cm\)

  • C.

    \(36cm\)

  • D.

    \(48cm\)

Câu 19 :

Một hình lăng trụ đều (tức là lăng trụ có đáy là đa giác đều) có tất cả \(18\) cạnh, mỗi cạnh dài \(6\sqrt 3 \) cm. Tính thể tích của hình lăng trụ đó.

  • A.

    864 cm3

  • B.

    1944 cm3

  • C.

    2916 cm3

  • D.

    1122 cm3

Câu 20 :

Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có diện tích xung quanh bằng tổng diện tích hai đáy, chiều cao bằng \(6cm\). Một kích thước của đáy bằng \(10cm\), tính kích thước còn lại.

  • A.

    \(15cm\)

  • B.

    \(20cm\)

  • C.

    \(25cm\)

  • D.

    \(10cm\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là

  • A.

    Các hình bình hành

  • B.

    Các hình thang cân   

  • C.

    Các hình chữ nhật     

  • D.

    Các hình vuông

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hình lăng trụ đứng có hai đáy là những đa giác, các mặt bên là những hình chữ nhật.

Câu 2 :

Các cạnh bên của hình lăng trụ đứng

  • A.

    Song song với nhau

  • B.

    Bằng nhau

  • C.

    Vuông góc với hai đáy

  • D.

    Có cả ba tính chất trên

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hình lăng trụ đứng có các mặt bên là hình chữ nhật, các cạnh bên vuông góc với đáy nên chúng song song và bằng nhau.

Cho hình lăng trụ đứng $ABCD.A'B'C'D'$ có đáy $ABCD$ là hình thang vuông \(\left( {\widehat A = \widehat B = {{90}^0}} \right)\) . 

Câu 3

Có bao nhiêu cạnh song song với mặt phẳng \(\left( {BCC'B'} \right)\) ?

  • A.

    \(1\) 

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(4\)

  • D.

    \(5\)

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Sử dụng quan hệ song song giữa đường thẳng và mặt phẳng.

Lời giải chi tiết :

Vì $AA'{\rm{//}}BB'{\rm{//}}DD'$ và \(A'D'{\rm{//}}AD{\rm{//}}BC\) nên các đường thẳng $AA',DD',AD,A'D'$ song song với mp $\left( {BCC'B'} \right).$

Câu 4

Có bao nhiêu cạnh vuông góc  với mặt phẳng \(\left( {BCC'B'} \right)\) ?

  • A.

    \(1\) 

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(4\)

  • D.

    \(5\)

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Sử dụng quan hệ vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.

Lời giải chi tiết :

 Vì \(AB \bot BC\) (do \(ABCD\) là hình thang vuông) và \(AB \bot BB'\) (tính chất lăng trụ đứng)

Nên \(AB \bot \left( {BCC'B'} \right)\) , tương tự ta có \(A'B' \bot \left( {BCC'B'} \right)\)

Do đó $AB,A'B'$ vuông góc với mp $\left( {BCC'B'} \right).$

Câu 5 :

Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh bằng tổng diện tích hai đáy, chiều cao bằng $6\,cm$ . Một kích thước của đáy bằng $10\,cm$ , tính kích thước còn lại.

  • A.

    \(15\,cm\) 

  • B.

    \(20\,cm\)

  • C.

    \(25\,cm\)

  • D.

    \(10\,cm\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Đặt $AD = x$ .

Diện tích xung quanh bằng:

$2\left( {10 + x} \right).6\left( {c{m^2}} \right)$

Tổng diện tích hai đáy bằng  $2.10x\left( {c{m^2}} \right)$

Ta có $2\left( {10 + x} \right).6{\rm{ }} = {\rm{ }}2.10x \Leftrightarrow 60 + 6x = 10x \Leftrightarrow x = 15$

Kích thước còn lại của đáy bằng $15cm$ .

Câu 6 :

Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh bằng $120\,c{m^2}$ , chiều cao bằng $6cm$ . Tìm các kích thước của đáy để hình hộp chữ nhật có thể tích lớn nhất.

  • A.

    \(8\,cm\) 

  • B.

    \(7\,cm\)

  • C.

    \(6\,cm\)

  • D.

    \(5\,cm\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức thể tích và diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.

+ Dùng hằng đẳng thức để biện luận theo yêu cầu đề bài.

Lời giải chi tiết :

Gọi $a$  và $b$  là các kích thước của đáy.

Ta có $V = 6ab$ nên $V$  lớn nhất \( \Leftrightarrow \) $ab$  lớn nhất

\({S_{xq}} = 120\) nên \(2\left( {a + b} \right).6 = 120\) hay \(a + b = 10\).

Ta có: \(ab = a\left( {10 - a} \right) =  - {a^2} + 10a =  - {\left( {a - 5} \right)^2} + 25 \le 25\).

Suy ra \(V = 6ab \le 6.25 = 150\).

Thể tích lớn nhất bằng \(150\) \({\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\) khi \(a = b = 5\), tức là các cạnh đáy bằng $5$ cm.

Câu 7 :

Tính thể tích của hình lăng trụ đứng có chiều cao $20\,{\rm{cm}}$, đáy là một tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng $8\,{\rm{cm}}$ và $10\,{\rm{cm}}$.

  • A.

    \(800\,c{m^3}\) 

  • B.

    \(400\,c{m^3}\)

  • C.

    \(600\,c{m^3}\)

  • D.

    \(500\,c{m^3}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng \(V = S.h\) với \(S\) là diện tích đáy, \(h\) là chiều cao.

Lời giải chi tiết :

Vì đáy là tam giác vuông nên diện tích đáy \(S = \dfrac{{8.10}}{2} = 40\,cm\) .

Thể tích lăng trụ đứng là \(V = S.h = 40.20 = 800\,c{m^3}\) .

Câu 8 :

Cho một hình lăng trụ đứng có diện tích đáy là $S$ , chiều cao là $h$ . Hỏi công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng là gì?

  • A.

    $S.h\;\;\;\;\;\;$                       

  • B.

    \(\dfrac{1}{2}S.h\)     

  • C.

    $2S.h$            

  • D.

    $3S.h$

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng là: $V = S.h$

Câu 9 :

Tính thể tích của hình lăng trụ đứng sau:

  • A.

    \(16\;c{m^3}\)

  • B.

    \(20\;c{m^3}\)

  • C.

    \(26\;c{m^3}\)

  • D.

    \(22\;c{m^3}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Chia hình lăng trụ đứng thành các hình hộp chữ nhật nhỏ hơn, sau đó tính thể tích từng hình hộp chữ nhật nhỏ.

- Tính được thể tích lăng trụ đứng bằng tổng thể tích các hình hộp chữ nhật nhỏ

Lời giải chi tiết :

Hình lăng trụ đứng đã cho được tạo thành từ 2 hình hộp chữ nhật. Hình hộp chữ nhật thứ nhất có kích thước là

\(3cm,\;\;1cm,\;\;2cm;\)  hình hộp chữ nhật thứ hai có kích thước là \(2cm,\;\;4cm,\;\;2cm.\)

Thể tích hình hộp chữ nhật thứ nhất là:   \({V_1} = 3.1.2 = 6\;c{m^3}\)

Thể tích hình hộp chữ nhật thứ hai là:  \({V_2} = 2.4.2 = 16\;c{m^3}\)

Thể tích hình lăng trụ đứng là:  \(V = {V_1} + {V_2} = 6 + 16 = 22\;c{m^3}\)

Câu 10 :

Một lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có các kích thức $3$  cm, $8$  cm. Chiều cao của hình lăng trụ đứng là $2$cm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng.

  • A.

    \(48\;c{m^2},\;46\;c{m^3}\) 

  • B.

    \(48\;c{m^2},\;44\;c{m^3}\)

  • C.

    \(46\;c{m^2},\;48\;c{m^3}\) 

  • D.

    \(44\;c{m^2},\;48\;c{m^3}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng và thể tích hình lăng trụ đứng để giải bài toán: \({S_{xq}} = 2\left( {a + b} \right)c,\;\;V = abc.\)

Lời giải chi tiết :

Diện tích xung quanh \({S_{xq}} = 2.(8 + 3).2 = 44\;c{m^2}\)

Thể tích của hình lăng trụ đứng là:\(V = 8.3.2 = 48\;c{m^3}\)

Câu 11 :

Hình lăng trụ đứng tam giác có tất cả bao nhiêu cạnh?

  • A.

    9

  • B.

    6

  • C.

    12

  • D.

    8

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đặc điểm hình lăng trụ đứng tam giác

Lời giải chi tiết :

Các cạnh của hình lăng trụ đứng tam giác là: \(AB,\,\,AC,\,\,BC,\,\,{A_1}{B_1},\)\({A_1}{C_1},\,\,{B_1}{C_1},\,\,A{A_1},\,\,\,B{B_1},\,C{C_1}\)

Vậy hình lăng trụ đứng tam giác có tất cả \(9\) cạnh.

Câu 12 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.

    Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là các hình chữ nhật.  

  • B.

    Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là các hình thang cân.

  • C.

    Các mặt đáy của hình lăng trụ đứng là các hình chữ nhật.

  • D.

    Các mặt đáy của hình lăng trụ đứng là các hình tam giác.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đặc điểm hình lăng trụ đứng tam giác

Lời giải chi tiết :

Hình lăng trụ đứng có hai đáy là những đa giác, các mặt bên là những hình chữ nhật.

Câu 13 :

Tính thể tích của hình lăng trụ đứng có chiều cao \(20cm\), đáy là một tam giác vuông có các cạnh góc vuông lần lượt là \(8cm\) và \(10cm\).

  • A.

    \(800c{m^3}\)

  • B.

    \(400c{m^3}\)

  • C.

    \(600c{m^3}\)

  • D.

    \(500c{m^3}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Tính diện tích đáy là tam giác vuông: Sđáy = \(\frac{1}{2}\). Cạnh góc vuông . cạnh góc vuông

+ Tính thể tích: V = Sđáy . h

Lời giải chi tiết :

Diện tích đáy của hình lăng trụ đứng là:\(\dfrac{1}{2}.8.10=40 cm^3\)

Thể tích của hình lăng trụ đứng là: \( 40.20= 800\,\,\left( {c{m^3}} \right)\)

Vậy thể tích của hình lăng trụ đứng là \(800\,\,\left( {c{m^3}} \right)\).

Câu 14 :

Tính thể tích phần không gian của một ngôi nhà dạng một lăng trụ đứng theo các kích thước đã cho trong hình.

  • A.

    369 m3

  • B.

    315 m3

  • C.

    327 m3

  • D.

    423 m3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính tổng của thể tích hình lăng trụ và thể tích hình hộp chữ nhật.

Lời giải chi tiết :

Theọ hình vẽ, ngôi nhà gồm hai phần: một phần là lăng trụ đứng có đáy là tam giác cân cạnh đáy bằng \(6m\), chiều cao đáy \(1,2m\), chiều cao lăng trụ bằng \(15m\); phần còn lại là hình hộp chữ nhật có kích thước đáy là \(6m\) và \(15m\), chiều cao \(3,5m\).

Thể tích hình lăng trụ tam giác là:

\({V_1} = \frac{1}{2}.6.1,2.15 = 54{\rm{ }}\left( {{m^3}} \right)\)

Thể tích hình hộp chữ nhật là:

\({V_2} = 6.15.3,5 = 315{\rm{ }}\left( {{m^3}} \right)\)

Thể tích phần không gian bên trong của cả ngôi nhà là:

\(V = {V_1} + {V_2} = 54 + 315 = 369{\rm{ }}\left( {{m^3}} \right)\)

Thể tích phần không gian của ngôi nhà là \(369{\rm{ }}\left( {{m^3}} \right)\)

Câu 15 :

Một chiếc đèn lồng có dạng hình lăng trụ đứng, chiều cao \(40cm\) và đáy là lục giác đều cạnh \(18cm\). Nếu giữ nguyên chiều cao của đèn thì phải giảm độ dài cạnh đáy bao nhiêu lần để thể tích của đèn giảm đi hai lần.

  • A.

    \(\sqrt 2 \)lần

  • B.

    2 lần

  • C.

    4 lần

  • D.

    8 lần

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Lập tỉ số thể tích trước và sau khi giảm độ dài cạnh đáy.

Lời giải chi tiết :

Diện tích đáy đèn là: \(S = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.6\)\( = \frac{{{{18}^2}\sqrt 3 }}{4}.6 = 486\sqrt 3 \,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

Gọi \(a\) và \(b\) lần lượt là độ dài cạnh đáy đèn lồng trước và sau khi giảm thể tích.

Gọi \({S_1}\) và \({S_2}\) là các diện tích đáy tương ứng. Khi đó: \({V_1} = {S_1}.h;\,\,{V_2} = {S_2}.h\)

Ta có: \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = 2 \Leftrightarrow \frac{{{S_1}.h}}{{{S_2}.h}} = 2\)\( \Leftrightarrow \frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = 2\)

\( \Leftrightarrow \frac{{{a^2}\sqrt 3 .6}}{4}:\frac{{{b^2}\sqrt 3 .6}}{4} = 2\)\( \Leftrightarrow {a^2}:{b^2} = 2\)\( \Leftrightarrow a:b = \sqrt 2 \)

Vậy độ dài cạnh đáy phải giảm đi \(\sqrt 2 \) lần.

Câu 16 :

Hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình thang cân có bao nhiêu mặt bên?

  • A.

    \(3\)

  • B.

    \(4\)

  • C.

    \(5\)

  • D.

    \(6\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đặc điểm lăng trụ đứng tứ giác

Lời giải chi tiết :

Hình lăng trụ đứng \(ABCD.{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}\) có đáy \({A_1}{B_1}{C_1}{D_1}\) là hình thang cân, có các mặt bên là: \(AD{D_1}{A_1};\,\,AB{B_1}{A_1};\,\,DC{C_1}{D_1};\,\,BC{C_1}{B_1}\)

Vậy hình lăng trụ đứng tứ giác đáy là hình thang cân có 4 mặt bên.

Câu 17 :

Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có các kích thước \(3cm,\,\,8cm\). Chiều cao của hình lăng trụ đứng là \(2cm\). Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là

  • A.

    \(44c{m^2}\)

  • B.

    \(24c{m^2}\)

  • C.

    \(48c{m^2}\)

  • D.

    \(22c{m^2}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Tính chu vi đáy là hình chữ nhật

+ Tính Sxq = chu vi đáy . chiều cao

Lời giải chi tiết :

Chu vi đáy của hình lăng trụ đứng là: \(\left( {8 + 3} \right).2 = 22\left( {cm} \right)\)

Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là: \({S_{xq}} = C.h = 22.2 = 44\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

Vậy diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là \(44\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

Câu 18 :

Cho hình lăng trụ đứng có diện tích xung quanh bằng 336 cm2, chiều cao 14 cm. Khi đó, chu vi đáy của hình lăng trụ đứng là:

  • A.

    \(12cm\)          

  • B.

    \(24cm\)

  • C.

    \(36cm\)

  • D.

    \(48cm\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Từ công thức Sxq = Chu vi đáy . chiều cao suy ra chu vi đáy

Lời giải chi tiết :

Chu vi đáy của hình lăng trụ đứng đó là:

C = Sxq : h = 336 : 14 = 24 (cm)

Câu 19 :

Một hình lăng trụ đều (tức là lăng trụ có đáy là đa giác đều) có tất cả \(18\) cạnh, mỗi cạnh dài \(6\sqrt 3 \) cm. Tính thể tích của hình lăng trụ đó.

  • A.

    864 cm3

  • B.

    1944 cm3

  • C.

    2916 cm3

  • D.

    1122 cm3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Để tìm được thể tích lăng trụ đứng khi đã biết chiều cao, ta cần tính diện tích đáy.

Thể tích = diện tích đáy . chiều cao

Lời giải chi tiết :

Gọi số cạnh của một đáy là \(n\). Khi đó số cạnh bên là \(n\).

Suy ra, tổng số cạnh của hình lăng trụ đứng là \(n + n + n = 3n\).

Theo đề bài, hình lăng trụ đều có tất cả 18 cạnh, ta có: \(3n = 18 \Rightarrow n = 6.\)

Vậy hình lăng trụ đứng đã cho là hình lăng trụ lục giác đều.

Có thể coi diện tích đáy là tổng diện tích của 6 tam giác đều, mỗi cạnh bằng \(6\sqrt 3 \) cm.

Do đó diện tích đáy là: \(S = \frac{{{{\left( {6\sqrt 3 } \right)}^2}.\sqrt 3 }}{4}.6 = 162\sqrt 3 \) ( cm2)

Thể tích hình lăng trụ là:  \(V = S.h = 162\sqrt 3 .6\sqrt 3 \)= 2916 ( cm3)

Thể tích hình lăng trụ là 2916 ( cm3).

Câu 20 :

Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có diện tích xung quanh bằng tổng diện tích hai đáy, chiều cao bằng \(6cm\). Một kích thước của đáy bằng \(10cm\), tính kích thước còn lại.

  • A.

    \(15cm\)

  • B.

    \(20cm\)

  • C.

    \(25cm\)

  • D.

    \(10cm\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng:

\({S_{xq}} = C.h\)

Trong đó, \(C\) là chu vi đáy; \(h\) là chiều cao

Lời giải chi tiết :

Đặt \(AD = x\left( {cm} \right)\).

Chu vi đáy của hình lăng trụ là: \(C = 2(AB + AD) = 2(10+x) (cm)\)

Diện tích xung quanh của hình lăng trụ là: 

\({S_{xq}} = C.h\)\( = 2.\left( {10 + {\rm{ }}x} \right).6\)\( = 12.\left( {10 + {\rm{ }}x} \right)\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

Tổng diện tích hai đáy của hình lăng trụ là: \(2.10x = 20x\,\,(c{m^2})\)

Theo đề bài, ta có diện tích xung quanh bằng tổng diện tích hai đáy nên \(12.\left( {10 + x} \right) = 20x\)

Do đó \(120 + 12x = 20x\)

Suy ra \(x = 15\,\left( {cm} \right)\)

hay \(AD = 15\left( {cm} \right)\)

Vậy kích thước còn lại của đáy bằng 15 cm.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm