[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 7 Cánh diều] Trắc nghiệm Bài 5: Phép chia đa thức một biến Toán 7 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 5: Phép chia đa thức một biến Toán 7 Cánh diều

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về phép chia đa thức một biến. Học sinh sẽ được làm quen với các quy tắc, thuật toán, và phương pháp để thực hiện phép chia đa thức, từ đơn giản đến phức tạp. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các bước thực hiện phép chia đa thức, xác định được thương và số dư trong phép chia, và vận dụng kiến thức này vào giải quyết các bài toán thực tế.

2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu được khái niệm về đa thức một biến: Học sinh sẽ ôn lại khái niệm đa thức, các thành phần của đa thức (hệ số, biến, bậc), cách sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần của biến. Áp dụng quy tắc phép chia đa thức: Học sinh sẽ nắm vững quy tắc thực hiện phép chia đa thức một biến, bao gồm cách chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức cho đa thức. Xác định thương và số dư: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách xác định thương và số dư trong phép chia đa thức. Giải quyết bài toán phép chia đa thức: Học sinh được thực hành giải các bài toán liên quan đến phép chia đa thức. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo các bước sau:

Ôn tập lại kiến thức cơ bản: Khởi động bằng việc ôn tập lại các kiến thức liên quan như cộng, trừ, nhân đa thức. Giải thích chi tiết quy tắc chia đa thức: Giảng bài với các ví dụ minh họa, phân tích từng bước thực hiện phép chia. Thực hành các bài tập: Học sinh sẽ được làm các bài tập có lời giải và bài tập tự luận. Thảo luận và giải đáp thắc mắc: Tạo không gian để học sinh đặt câu hỏi, thảo luận và giải đáp những thắc mắc của mình. Đánh giá: Thực hiện bài kiểm tra ngắn để đánh giá mức độ hiểu biết của học sinh. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phép chia đa thức có nhiều ứng dụng trong giải quyết các bài toán thực tế, ví dụ như:

Phân tích các biểu thức đại số: Phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình, bất phương trình.
Ứng dụng trong vật lý: Phân tích các bài toán liên quan đến chuyển động, lực, năng lượng.
Ứng dụng trong toán học: Phân tích các bài toán về hình học, giải phương trình, bất phương trình.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán 7, kết nối với các bài học trước về đa thức và các phép tính đại số. Kiến thức này sẽ được sử dụng làm nền tảng cho các bài học tiếp theo về phương trình, bất phương trình và các chủ đề nâng cao hơn.

6. Hướng dẫn học tập Chuẩn bị trước bài học: Ôn lại các kiến thức liên quan về đa thức và phép tính đại số. Chú ý nghe giảng bài: Ghi chép đầy đủ các quy tắc, phương pháp và ví dụ. Làm bài tập đều đặn: Thực hành giải các bài tập trong sách giáo khoa và các bài tập bổ sung. Hỏi đáp thắc mắc: Không ngại đặt câu hỏi cho giáo viên nếu có thắc mắc. * Tự học: Đọc thêm tài liệu, tìm hiểu các ví dụ khác để củng cố kiến thức. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 7 - Phép chia đa thức

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Ôn tập Phép chia đa thức một biến Toán 7 Cánh diều. Bài trắc nghiệm chi tiết với các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao. Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Download file trắc nghiệm tại đây!

Keywords:

Phép chia đa thức, đa thức một biến, Toán 7, Cánh diều, trắc nghiệm, phép chia đa thức cho đơn thức, phép chia đa thức cho đa thức, thương, số dư, bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận, toán lớp 7, đa thức, đại số, phép tính đại số, phân tích đa thức, phương trình, bất phương trình, vật lý, vận dụng thực tế.

Đề bài

Câu 1 :

Cho \(P = \dfrac{{2{n^3} - 3{n^2} + 3n - 1}}{{n - 1}}\). Có bao nhiêu giá trị \(n \in Z\) để \(P \in Z\).

  • A.

    0

  • B.

    1

  • C.

    2

  • D.

    Vô số

Câu 2 :

Xác định a để \(\left( {6{x^3} - 7{x^2} - x + a} \right):\left( {2x + 1} \right)\) dư \(2\):

  • A.

    \( - 4\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \( - 2\)

  • D.

    \(4\)

Câu 3 :

Xác định hằng số \(a\) và \(b\) sao cho \(\left( {{x^4} + ax + b} \right) \vdots \left( {{x^2} - 4} \right)\):

  • A.

    \(a = 0\) và \(b =  - 16\)

  • B.

    \(a = 0\) và \(b = 16\)

  • C.

    \(a = 0\) và \(b = 0\)

  • D.

    \(a = 1\) và \(b = 1\)

Câu 4 :

Tính giá trị biểu thức \(A = \left( {4{x^3} + 3{x^2} - 2x} \right):\left( {{x^2} + \dfrac{3}{4}x - \dfrac{1}{2}} \right)\) tại \(x = 2\)

  • A.

    \(8\)

  • B.

    \(9\)

  • C.

    \(10\)

  • D.

    \(12\)

Câu 5 :

Tìm đa thức bị chia biết đa thức chia là \(\left( {{x^2} + x + 1} \right)\), thương là \(\left( {x + 3} \right)\), dư là \(x - 2\):

  • A.

    \({x^3} + 4{x^2} + 5x + 1\)

  • B.

    \({x^3} - 4{x^2} + 5x + 1\)

  • C.

    \({x^3} - 4{x^2} - 5x + 1\)     

  • D.

    \({x^3} + 4{x^2} - 5x + 1\)

Câu 6 :

Thương của phép chia đa thức một biến bậc 6 cho đa thức một biến bậc 2 là đa thức bậc mấy?

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    Không xác định được

Câu 7 :

Phép chia 2x5 – 3x3 + 1 cho -2x3 + 3 có dư là:

  • A.

    3x2 – 3,5

  • B.

    –x2 + 1,5

  • C.

    x2 - 1,5

  • D.

    -3x2 + 3,5

Câu 8 :

Phép chia 2x4 – x3 + 2x – 1 cho x2 – x + 1 có thương là:

  • A.

    0,5. x2 + 2x – 1

  • B.

    - 2x2 + 2x – 1

  • C.

    2x2 + x – 1

  • D.

    2x2 + x + 1

Câu 9 :

Tìm kết quả của phép chia 8x4 - 2x3 cho 4x2

  • A.

    2x2

  • B.

    4x5

  • C.

    2x2 - 0,5.x

  • D.

    2x2 + 1

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho \(P = \dfrac{{2{n^3} - 3{n^2} + 3n - 1}}{{n - 1}}\). Có bao nhiêu giá trị \(n \in Z\) để \(P \in Z\).

  • A.

    0

  • B.

    1

  • C.

    2

  • D.

    Vô số

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Đặt phép chia.

- Để thỏa mãn điều kiện của đề bài thì số dư cuối cùng phải chia hết cho số chia nên số chia là ước của số dư cuối cùng.

- Lập bảng thử chọn để chọn ra giá trị của \(n\)thỏa mãn.

Lời giải chi tiết :

Vậy \(2{n^3} - 3{n^2} + 3n - 1 = \left( {2{n^2} - n + 2} \right)\left( {n - 1} \right) + 1\)

Để \(2{n^3} - 3{n^2} + 3n - 1\) chia hết cho \(n - 1\) thì \(1\)  chia hết cho \(n - 1\).

\( \Rightarrow \left( {n - 1} \right) \in \left\{ {1; - 1} \right\}\)

Do đó n \( \in \) {0;2} để \(P \in Z\)

Vậy có 2 giá trị n thỏa mãn.

Câu 2 :

Xác định a để \(\left( {6{x^3} - 7{x^2} - x + a} \right):\left( {2x + 1} \right)\) dư \(2\):

  • A.

    \( - 4\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \( - 2\)

  • D.

    \(4\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Chia đa thức cho đa thức: Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta làm như sau:

Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B.

Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương mới thu được ở bước 1

Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B

Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B với thương vừa thu được ở bước 3

Bước 5: Làm tương tự như trên

Đến khi dư cuối cùng có bậc nhỏ hơn bậc của B thì quá trình chia kết thúc.

+) Biện luận để dư  = 2

Lời giải chi tiết :

Để \(6{x^3} - 7{x^2} - x + a\) chia \(2x + 1\) dư \(2\)  thì \(a - 2 = 2 \Leftrightarrow a = 4\).

Câu 3 :

Xác định hằng số \(a\) và \(b\) sao cho \(\left( {{x^4} + ax + b} \right) \vdots \left( {{x^2} - 4} \right)\):

  • A.

    \(a = 0\) và \(b =  - 16\)

  • B.

    \(a = 0\) và \(b = 16\)

  • C.

    \(a = 0\) và \(b = 0\)

  • D.

    \(a = 1\) và \(b = 1\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Chia đa thức cho đa thức: Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta làm như sau:

Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B.

Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương mới thu được ở bước 1

Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B

Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B với thương vừa thu được ở bước 3

Bước 5: Làm tương tự như trên

Đến khi dư cuối cùng có bậc nhỏ hơn bậc của B thì quá trình chia kết thúc.

+) Biện luận để \(\left( {{x^4} + ax + b} \right) \vdots \left( {{x^2} - 4} \right)\) thì dư  = 0, tìm a,b

Lời giải chi tiết :

Để \({x^4} + ax + b\) chia hết cho \({x^2} - 4\) thì \(ax + b + 16 = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}ax = 0\\b + 16 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0\\b =  - 16\end{array} \right.\)

Câu 4 :

Tính giá trị biểu thức \(A = \left( {4{x^3} + 3{x^2} - 2x} \right):\left( {{x^2} + \dfrac{3}{4}x - \dfrac{1}{2}} \right)\) tại \(x = 2\)

  • A.

    \(8\)

  • B.

    \(9\)

  • C.

    \(10\)

  • D.

    \(12\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Chia đa thức cho đa thức: Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta làm như sau:

Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B.

Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương mới thu được ở bước 1

Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B

Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B với thương vừa thu được ở bước 3

Bước 5: Làm tương tự như trên

Đến khi dư cuối cùng có bậc nhỏ hơn bậc của B thì quá trình chia kết thúc.

+) Thay x = 2 vào đa thức thương vừa thu được

Lời giải chi tiết :

Tại \(x = 2\) , ta có: \(A = 4x = 4.2 = 8\)

Câu 5 :

Tìm đa thức bị chia biết đa thức chia là \(\left( {{x^2} + x + 1} \right)\), thương là \(\left( {x + 3} \right)\), dư là \(x - 2\):

  • A.

    \({x^3} + 4{x^2} + 5x + 1\)

  • B.

    \({x^3} - 4{x^2} + 5x + 1\)

  • C.

    \({x^3} - 4{x^2} - 5x + 1\)     

  • D.

    \({x^3} + 4{x^2} - 5x + 1\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tìm đa thức A thỏa mãn A = B. Q + R

Trong đó, A là đa thức bị chia, B là đa thức chia, Q là thương, R là dư

Lời giải chi tiết :

Ta có: Đa thức bị chia = \(\left( {{x^2} + x + 1} \right)\). \(\left( {x + 3} \right)\) + \(x - 2\)

= x2 . (x + 3) + x. (x+3) + 1. (x+3) + x – 2

= x2 . x + x2 . 3 + x .x + x . 3 + 1. x + 1.3 + x – 2

= x3 + 3x2 + x2 + 3x + x + 3 + x – 2

= x3 + (3x2 + x2 ) + (3x + x  + x ) + (3 – 2)

= x3 + 4x2 + 5x + 1

Câu 6 :

Thương của phép chia đa thức một biến bậc 6 cho đa thức một biến bậc 2 là đa thức bậc mấy?

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    Không xác định được

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Viết dạng tổng quát của phép chia đa thức bậc 6 cho đa thức bậc 2

Lời giải chi tiết :

Ta có: Đa thức biến x bậc 6 có dạng: a6 . x6 + a5 . x5 + a4 . x4 + a3 . x3 + a2 . x2 + a1. x + a0 (a6 khác 0)

Đa thức biến x bậc 2 có dạng: b2 . x2 + b1. x + b0 (b2 khác 0)

Khi chia đa thức biến x bậc 6 cho đa thức biến x bậc 2, đầu tiên, ta lấy hạng tử : a6 . x6 chia cho b2 . x2 nên thu được đa thức thương có bậc là 6 – 2 = 4

Câu 7 :

Phép chia 2x5 – 3x3 + 1 cho -2x3 + 3 có dư là:

  • A.

    3x2 – 3,5

  • B.

    –x2 + 1,5

  • C.

    x2 - 1,5

  • D.

    -3x2 + 3,5

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta làm như sau:

Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B.

Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương mới thu được ở bước 1

Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B

Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B với thương vừa thu được ở bước 3

Bước 5: Làm tương tự như trên

Đến khi dư cuối cùng có bậc nhỏ hơn bậc của B thì quá trình chia kết thúc.

Lời giải chi tiết :

Câu 8 :

Phép chia 2x4 – x3 + 2x – 1 cho x2 – x + 1 có thương là:

  • A.

    0,5. x2 + 2x – 1

  • B.

    - 2x2 + 2x – 1

  • C.

    2x2 + x – 1

  • D.

    2x2 + x + 1

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta làm như sau:

Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B.

Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương mới thu được ở bước 1

Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B

Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B với thương vừa thu được ở bước 3

Bước 5: Làm tương tự như trên

Đến khi dư cuối cùng có bậc nhỏ hơn bậc của B thì quá trình chia kết thúc.

Lời giải chi tiết :

Câu 9 :

Tìm kết quả của phép chia 8x4 - 2x3 cho 4x2

  • A.

    2x2

  • B.

    4x5

  • C.

    2x2 - 0,5.x

  • D.

    2x2 + 1

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Muốn chia đa thức cho đơn thức, ta chia từng hạng tử của đa thức cho đơn thức rồi tổng các kết quả thu được.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

(8x4 - 2x3) : 4x2 = 8x4 : 4x2 - 2x3 : 4x2 = 2x2 – 0,5.x

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm