[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 7 Cánh diều] Trắc nghiệm Bài 3: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ Toán 7 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 3: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ - Toán 7 Cánh diều 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ. Học sinh sẽ được làm quen với định nghĩa, quy tắc tính toán và các dạng bài tập liên quan đến chủ đề này. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững lý thuyết, vận dụng thành thạo các quy tắc tính toán và giải quyết được các bài tập trắc nghiệm liên quan.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:

Hiểu được định nghĩa lũy thừa của một số hữu tỉ với số mũ tự nhiên. Nắm vững các quy tắc tính toán lũy thừa của một số hữu tỉ (nhân, chia, lũy thừa của lũy thừa). Vận dụng thành thạo các quy tắc trên để giải quyết các bài toán trắc nghiệm về lũy thừa. Phân biệt được các trường hợp đặc biệt của lũy thừa. Áp dụng kiến thức lũy thừa vào giải quyết các bài toán thực tế đơn giản. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.

Giảng bài: Giáo viên sẽ trình bày lý thuyết về định nghĩa và quy tắc tính toán lũy thừa của một số hữu tỉ.
Ví dụ minh họa: Các ví dụ cụ thể sẽ được đưa ra để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách vận dụng các quy tắc.
Bài tập thực hành: Học sinh sẽ được làm các bài tập trắc nghiệm để luyện tập và củng cố kiến thức.
Thảo luận nhóm: Khuyến khích học sinh thảo luận nhóm để giải quyết các bài tập khó.
Đánh giá: Giáo viên sẽ đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua bài tập trắc nghiệm.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về lũy thừa có nhiều ứng dụng trong cuộc sống, ví dụ:

Tính toán diện tích: Tính diện tích hình vuông hoặc hình lập phương. Tính toán thể tích: Tính thể tích của hình lập phương, hình hộp chữ nhật. Mô hình hóa các quá trình tăng trưởng: Ví dụ như tính toán sự tăng trưởng của số lượng vi khuẩn. Ứng dụng trong khoa học: Nhiều công thức trong khoa học và kỹ thuật sử dụng khái niệm lũy thừa. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần của chương trình toán lớp 7, liên quan đến các kiến thức về số hữu tỉ, phép tính với số hữu tỉ. Hiểu lũy thừa là nền tảng cho việc học các bài tiếp theo về căn bậc hai, phương trình bậc nhất, v.v.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh cần:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ định nghĩa và các quy tắc tính toán lũy thừa. Làm các ví dụ minh họa: Thực hành giải các ví dụ để nắm vững quy tắc. Làm bài tập trắc nghiệm: Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức. Tìm hiểu các ứng dụng thực tế: Cố gắng tìm hiểu xem lũy thừa được ứng dụng như thế nào trong cuộc sống. Hỏi đáp: Nếu có thắc mắc, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp. Luyện tập đều đặn: Thường xuyên làm các bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự): Trắc nghiệm Lũy thừa Số Hữu Tỉ Toán 7 Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự): Trắc nghiệm Toán 7 Cánh diều về phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của số hữu tỉ. Bài học bao gồm định nghĩa, quy tắc tính toán, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm. Đề kiểm tra kiến thức, kỹ năng về lũy thừa. Tải file trắc nghiệm ngay! Keywords: lũy thừa, số hữu tỉ, số mũ tự nhiên, phép tính, toán 7, cánh diều, trắc nghiệm, kiểm tra, bài tập, định nghĩa, quy tắc, vận dụng, thực hành, ứng dụng, bài học, chương trình học, số hữu tỉ, toán học, bài tập trắc nghiệm, lũy thừa số hữu tỉ, phép toán lũy thừa, lũy thừa với số mũ tự nhiên, số mũ, căn bậc hai, phương trình bậc nhất, kỹ năng tính toán, ví dụ, giải bài tập, thảo luận nhóm, đánh giá, kiến thức, kỹ năng, lũy thừa của một số hữu tỉ, tính chất lũy thừa, bài tập trắc nghiệm lũy thừa, số mũ tự nhiên, thực tế, hình học, hình học không gian, phương trình, bất đẳng thức.

Đề bài

Câu 1 :

Tính: \({\left( {\frac{{ - 3}}{7}} \right)^3}\)

  • A.

    \(\frac{{ - 9}}{{21}}\)

  • B.

    \(\frac{{27}}{{343}}\)

  • C.

    -\(\frac{{27}}{{343}}\)

  • D.

    \(\frac{{ - 7}}{9}\)

Câu 2 :

Tính 94 . 35

  • A.

    39

  • B.

    311

  • C.

    279

  • D.

    313

Câu 3 :

Tính:

\(8:{\left( {\frac{2}{3} - \frac{3}{4}} \right)^2}\)

  • A.

    \(\frac{1}{{18}}\)

  • B.

    -1152

  • C.

    1152

  • D.

    96

Câu 4 :

Chọn khẳng định đúng:

  • A.

    (-4)3 . 45 = (-4)8

  • B.

    am : bn = am+n

  • C.

    (-6)2021 = 62021

  • D.

    [(-3)2]5 = 310

Câu 5 :

Tìm x, biết: 27x . 34 = 95

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    1

  • D.

    4

Câu 6 :

Tính A = 1 + 3 +  32 +…+ 32022

  • A.

    \(\frac{{{3^{2023}} + 1}}{2}\)

  • B.

    \({3^{2023}}\)

  • C.

    \({3^{2023}} - 1\)

  • D.

    \(\frac{{{3^{2023}} - 1}}{2}\)

Câu 7 :

Biết khối lượng của Mặt Trời là khoảng 1 988 550 . 1021 tấn, khối lượng của Trái Đất khoảng 0,6 . 1022 tấn. Khối lượng của Mặt Trời gấp khoảng bao nhiêu lần khối lượng Trái Đất?

  • A.

    3314250

  • B.

    331425

  • C.

    3. 10-6

  • D.

    33142,5

Câu 8 :

Tìm x biết: (2x+1)3 – 1 = -344

  • A.

    x = 7

  • B.

    x = -7

  • C.

    x = 3

  • D.

    x = -4

Câu 9 :

Tính giá trị biểu thức \(M = \frac{{ - {x^2} + 2x - 1}}{{{{(2x)}^3}}}\) tại x = 3

  • A.

    -54

  • B.

    \(\frac{{ - 1}}{{54}}\)

  • C.

    \(\frac{7}{{108}}\)

  • D.

    \( - \frac{2}{9}\)

Câu 10 :

Chọn câu sai. Với hai số hữu tỉ \(a,\,b\) và các số tự nhiên \(m,\,n\)  ta có

  • A.

    ${a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}$

  • B.

    ${\left( {a.b} \right)^m} = {a^m}.{b^m}$

  • C.

    \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m + n}}\)

  • D.

    ${\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m.n}}$

Câu 11 :

Tính \({\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^3}\)

  • A.

    $\dfrac{8}{9}$

  • B.

    $\dfrac{8}{{27}}$

  • C.

    \(\dfrac{4}{9}\)

  • D.

    $\dfrac{4}{{27}}$

Câu 12 :

Chọn khẳng định đúng. Với số hữu tỉ \(x\) ta có

  • A.

    ${x^0} = x$

  • B.

    ${x^1} = 1$    

  • C.

    \({x^0} = 0\)

  • D.

    ${\left( {\dfrac{x}{y}} \right)^n} = \dfrac{{{x^n}}}{y^n}\left( {y \ne 0;\,n \in \mathbb{N}} \right)$

Câu 13 :

Kết quả của phép tính \({\left( {\dfrac{1}{7}} \right)^2}{.7^2}\) là:

  • A.

    $7$

  • B.

    $\dfrac{1}{{49}}$

  • C.

    \(\dfrac{1}{7}\)

  • D.

    $1$

Câu 14 :

Chọn câu sai.

  • A.

    ${\left( {-2019} \right)^0} = 1$

  • B.

    $\left( {0,5} \right).{\left( {0,5} \right)^2} = \dfrac{1}{4}$

  • C.

    ${4^6}:{\rm{ }}{4^4} = 16$

  • D.

    ${\left( {-3} \right)^3}.{\left( {-{\rm{ }}3} \right)^{{\rm{ }}2}} = {\left( { - 3} \right)^5}$

Câu 15 :

Số  ${x^{12}}$ (với $x \ne 0$)  không bằng số nào trong các số sau đây ?

  • A.

    ${x^{18}}:{x^6}(x\; \ne 0)$

  • B.

    ${x^4}.{\rm{ }}{x^8}$

  • C.

    ${x^2}.{\rm{ }}{x^6}$

  • D.

    ${\left( {{x^3}} \right)^4}$

Câu 16 :

Số  ${2^{24}}$ viết dưới dạng lũy thừa có số mũ $8$  là:

  • A.

    ${8^8}$

  • B.

    ${9^8}$          

  • C.

    ${6^8}$       

  • D.

    Một đáp số khác

Câu 17 :

Số $x$ sao cho ${2^x}\; = {\left( {{2^2}} \right)^5}$   là :

  • A.

    \(5\)  

  • B.

    $7$     

  • C.

    ${2^7}$

  • D.

    $10$  

Câu 18 :

Số $a$ thỏa mãn $a:{\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^4} = {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^3}$ là :

  • A.

    $\dfrac{1}{3}$

  • B.

    ${\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^7}$

  • C.

    ${\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^6}$

  • D.

    $\dfrac{1}{{18}}$

Câu 19 :

Giá trị nhỏ nhất của biểu thức ${\left( {x + \dfrac{1}{3}} \right)^2} + \dfrac{1}{{100}}$ đạt được là: 

  • A.

    $ - \dfrac{1}{2}$

  • B.

    $\dfrac{{ - 1}}{{100}}$

  • C.

    $\dfrac{1}{{100}}$

  • D.

    $\dfrac{{81}}{{100}}$

Câu 20 :

Cho ${20^n}\;:\;{5^n} = 4$ thì  :

  • A.

    $n = 0$

  • B.

    $n = 3$

  • C.

    $n = 2$

  • D.

    $n = 1$

Câu 21 :

Cho biểu thức $A = \dfrac{{{2^7}{{.9}^3}}}{{{6^5}{{.8}^2}}}$. Chọn khẳng định đúng.

  • A.

    $A > 1$          

  • B.

    $A < 1$

  • C.

    $A > 2$

  • D.

    $A = 1$

Câu 22 :

Giá trị của biểu thức \(\dfrac{{{4^6}{{.9}^5} + {6^9}.120}}{{{8^4}{{.3}^{12}} - {6^{11}}}}\) là

  • A.

    $\dfrac{4}{5}$

  • B.

    $\dfrac{5}{4}$

  • C.

    $\dfrac{{22}}{{30}}$

  • D.

    $\dfrac{{15}}{{11}}$

Câu 23 :

Tìm \(x\), biết \({\left( {5x - 1} \right)^6} = 729\)

  • A.

    \(x = \dfrac{4}{5}\); \(x = \dfrac{2}{5}\)

  • B.

    \(x =  - \dfrac{4}{5}\); \(x =  - \dfrac{2}{5}\)

  • C.

    \(x = \dfrac{4}{5}\); \(x =  - \dfrac{2}{5}\)        

  • D.

    \(x =  - \dfrac{4}{5}\); \(x = \dfrac{2}{5}\)

Câu 24 :

Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \({\left( {2x + 1} \right)^3} =  - 0,001\)?

  • A.

    $0$     

  • B.

    $1$

  • C.

    $2$     

  • D.

    $3$

Câu 25 :

Tìm số tự nhiên \(n\) thỏa mãn \({5^n} + {5^{n + 2}} = 650\).

  • A.

    $n = 1$

  • B.

    $n = 2$           

  • C.

    $n = 3$

  • D.

    $n = 4$

Câu 26 :

Cho biết : \({1^2} + {2^2} + {3^2} + ... + {10^2} = 385\) . Tính nhanh giá trị của biểu thức sau:

\(S = \left( {{{12}^2} + {{14}^2} + {{16}^2} + {{18}^2} + {{20}^2}} \right) - \left( {{1^2} + {3^2} + {5^2} + {7^2} + {9^2}} \right)\)

  • A.

    $1155$           

  • B.

    $5511$

  • C.

    $5151$

  • D.

    $1515$

Câu 27 :

Cho \(A = 1 - \dfrac{3}{4} + {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^2} - {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^3} + {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^4} - ... - {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^{2017}} + {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^{2018}}\). Chọn đáp án đúng.

  • A.

    \(A\) không phải là một số nguyên

  • B.

    \(A\) là một số nguyên

  • C.

    \(A\) là một số nguyên dương

  • D.

    \(A\) là một số nguyên âm

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tính: \({\left( {\frac{{ - 3}}{7}} \right)^3}\)

  • A.

    \(\frac{{ - 9}}{{21}}\)

  • B.

    \(\frac{{27}}{{343}}\)

  • C.

    -\(\frac{{27}}{{343}}\)

  • D.

    \(\frac{{ - 7}}{9}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa lũy thừa của một số hữu tỉ:

Lời giải chi tiết :

\({\left( {\frac{{ - 3}}{7}} \right)^3} = \left( {\frac{{ - 3}}{7}} \right).\left( {\frac{{ - 3}}{7}} \right).\left( {\frac{{ - 3}}{7}} \right) = \frac{{( - 3).( - 3).( - 3)}}{{7.7.7}} = \frac{{ - 27}}{{343}}\)

Câu 2 :

Tính 94 . 35

  • A.

    39

  • B.

    311

  • C.

    279

  • D.

    313

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1: Đưa 2 lũy thừa về dạng 2 lũy thừa có cùng cơ số

Bước 2: Sử dụng công thức nhân 2 lũy thừa cùng cơ số: am . an = am+n

Chú ý: (ap)q = ap.q

Lời giải chi tiết :

Ta có: 94 . 35 = (32)4 . 35 = 32.4 . 35 = 38 . 35 = 38+5 = 313

Câu 3 :

Tính:

\(8:{\left( {\frac{2}{3} - \frac{3}{4}} \right)^2}\)

  • A.

    \(\frac{1}{{18}}\)

  • B.

    -1152

  • C.

    1152

  • D.

    96

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Tính lũy thừa

Bước 2: Chia 2 số hữu tỉ

Lời giải chi tiết :

\(8:{\left( {\frac{2}{3} - \frac{3}{4}} \right)^2} = 8:{\left( {\frac{8}{{12}} - \frac{9}{{12}}} \right)^2} = 8:{\left( {\frac{{ - 1}}{{12}}} \right)^2} = 8:\frac{1}{{144}} = 8.144 = 1152\)

Câu 4 :

Chọn khẳng định đúng:

  • A.

    (-4)3 . 45 = (-4)8

  • B.

    am : bn = am+n

  • C.

    (-6)2021 = 62021

  • D.

    [(-3)2]5 = 310

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng các công thức:

xm : xn = xm-n (\(x \ne 0;m \ge n\))

xm . xn = xm+n

(xm)n = xm.n

(-x)m = xm ( với m chẵn)

(-x)m = - xm ( với m lẻ)

Lời giải chi tiết :

+) (-4)3 . 45 = - 43 . 45 = - 43+5 = - 48

Vậy A sai

+) am : an = am-n \((a \ne 0; m \ge n)\)

Vậy B sai

+) (-6)2021 = - 62021 ( vì 2021 là số lẻ)

Vậy C sai

+) [(-3)2]5 = (32)5 = 32.5 = 310

Vậy D đúng

Câu 5 :

Tìm x, biết: 27x . 34 = 95

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    1

  • D.

    4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đưa các lũy thừa về dạng các lũy thừa có cùng cơ số

Với a \( \ne \)0; a \( \ne \) 1 thì am = an khi m = n

Lời giải chi tiết :

27x . 34 = 95

\( \Rightarrow \) (33)x . 34 = (32)5

\( \Rightarrow \)33.x . 34 = 310

\( \Rightarrow \)33x =  310 : 34

\( \Rightarrow \)33x = 36

\( \Rightarrow \)3x = 6

\( \Rightarrow \)x = 2

Vậy x = 2

Câu 6 :

Tính A = 1 + 3 +  32 +…+ 32022

  • A.

    \(\frac{{{3^{2023}} + 1}}{2}\)

  • B.

    \({3^{2023}}\)

  • C.

    \({3^{2023}} - 1\)

  • D.

    \(\frac{{{3^{2023}} - 1}}{2}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phát hiện quy luật của tổng

Bước 1: Tìm 3.A

Bước 2: Thực hiện tính 3A – A

Bước 3: Tính A

Lời giải chi tiết :

Ta có: A = 1 + 3 +  32 +…+ 32022

\( \Rightarrow \)3.A = 3. ( 1 + 3 +  32 +…+ 32022) = 3 + 32 +  33 +…+ 32023

\( \Rightarrow \) 3. A – A = 3 + 32 +  33 +…+ 32023 – (1 + 3 +  32 +…+ 32022)

2A = 3 + 32 +  33 +…+ 32023 – 1 - 3 -  32 - …- 32022 = 32023 – 1

\( \Rightarrow A = \frac{{{3^{2023}} - 1}}{2}\)

Câu 7 :

Biết khối lượng của Mặt Trời là khoảng 1 988 550 . 1021 tấn, khối lượng của Trái Đất khoảng 0,6 . 1022 tấn. Khối lượng của Mặt Trời gấp khoảng bao nhiêu lần khối lượng Trái Đất?

  • A.

    3314250

  • B.

    331425

  • C.

    3. 10-6

  • D.

    33142,5

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính tỉ số khối lượng Mặt Trời : khối lượng Trái Đất

Lời giải chi tiết :

Khối lượng của Mặt Trời gấp khoảng số lần khối lượng Trái Đất là:

\(\frac{{1{\rm{ }}988{\rm{ }}550{\rm{ }}.{\rm{ }}{{10}^{21}}}}{{0,{{6.10}^{22}}}} = \frac{{1{\rm{ }}988{\rm{ }}550{\rm{ }}.{\rm{ }}{{10}^{21}}}}{{{{6.10}^{21}}}} = \frac{1{\rm{ }}988{\rm{ }}550}{6} = 331425\) ( lần)

Câu 8 :

Tìm x biết: (2x+1)3 – 1 = -344

  • A.

    x = 7

  • B.

    x = -7

  • C.

    x = 3

  • D.

    x = -4

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đưa về dạng A3 = B3, rồi suy ra A = B

Lời giải chi tiết :

(2x+1)3 – 1 = -344

(2x+1)3 = -344 + 1

(2x+1)3 = -343

(2x+1)3  = (-7)3

2x + 1 = -7

2x = -7 – 1

2x = -8

x = -4

Vậy x = -4

Câu 9 :

Tính giá trị biểu thức \(M = \frac{{ - {x^2} + 2x - 1}}{{{{(2x)}^3}}}\) tại x = 3

  • A.

    -54

  • B.

    \(\frac{{ - 1}}{{54}}\)

  • C.

    \(\frac{7}{{108}}\)

  • D.

    \( - \frac{2}{9}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thay giá trị x = 3 vào biểu thức rồi tính

Lời giải chi tiết :

Thay x = 3 vào M ta được:

\(\begin{array}{l}M = \frac{{ - {x^2} + 2x - 1}}{{{{(2x)}^3}}}\\ = \frac{{ - {3^2} + 2.3 - 1}}{{{{(2.3)}^3}}}\\ = \frac{{ - 9 + 6 - 1}}{{{6^3}}}\\ = \frac{{ - 4}}{{216}}\\ = \frac{{ - 1}}{{54}}\end{array}\)

Câu 10 :

Chọn câu sai. Với hai số hữu tỉ \(a,\,b\) và các số tự nhiên \(m,\,n\)  ta có

  • A.

    ${a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}$

  • B.

    ${\left( {a.b} \right)^m} = {a^m}.{b^m}$

  • C.

    \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m + n}}\)

  • D.

    ${\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m.n}}$

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ta có ${a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}$, ${\left( {a.b} \right)^m} = {a^m}.{b^m}$ và \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m.n}}\) nên  C sai.

Câu 11 :

Tính \({\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^3}\)

  • A.

    $\dfrac{8}{9}$

  • B.

    $\dfrac{8}{{27}}$

  • C.

    \(\dfrac{4}{9}\)

  • D.

    $\dfrac{4}{{27}}$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức \({\left( {\dfrac{a}{b}} \right)^n} = \dfrac{{{a^n}}}{{{b^n}}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \({\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^3}\)\( = \dfrac{{{2^3}}}{{{3^3}}} = \dfrac{8}{{27}}\)

Câu 12 :

Chọn khẳng định đúng. Với số hữu tỉ \(x\) ta có

  • A.

    ${x^0} = x$

  • B.

    ${x^1} = 1$    

  • C.

    \({x^0} = 0\)

  • D.

    ${\left( {\dfrac{x}{y}} \right)^n} = \dfrac{{{x^n}}}{y^n}\left( {y \ne 0;\,n \in \mathbb{N}} \right)$

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có \({x^1} = x;\)\({x^0} = 1\)\(\left( {x \ne 0} \right)\) nên A, B, C sai

${\left( {\dfrac{x}{y}} \right)^n} = \dfrac{{{x^n}}}{y^n}\left( {y \ne 0;\,n \in \mathbb{N}} \right)$ nên D đúng.

Câu 13 :

Kết quả của phép tính \({\left( {\dfrac{1}{7}} \right)^2}{.7^2}\) là:

  • A.

    $7$

  • B.

    $\dfrac{1}{{49}}$

  • C.

    \(\dfrac{1}{7}\)

  • D.

    $1$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức ${\left( {\dfrac{x}{y}} \right)^n} = \dfrac{{{x^n}}}{y^n}\left( {y \ne 0;\,n \in \mathbb{N}} \right)$ rồi thực hiện phép nhân.

Lời giải chi tiết :

Ta có \({\left( {\dfrac{1}{7}} \right)^2}{.7^2} = \dfrac{1}{{{7^2}}}{.7^2} = \dfrac{{{7^2}}}{{{7^2}}} = 1\)

Câu 14 :

Chọn câu sai.

  • A.

    ${\left( {-2019} \right)^0} = 1$

  • B.

    $\left( {0,5} \right).{\left( {0,5} \right)^2} = \dfrac{1}{4}$

  • C.

    ${4^6}:{\rm{ }}{4^4} = 16$

  • D.

    ${\left( {-3} \right)^3}.{\left( {-{\rm{ }}3} \right)^{{\rm{ }}2}} = {\left( { - 3} \right)^5}$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng  công thức lũy thừa để tính toán:

 \({x^1} = x;\)\({x^0} = 1\)\(\left( {x \ne 0} \right)\)

\({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\); \({x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\)\(\left( {x \ne 0,m \ge n} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Ta có ${\left( {-2019} \right)^0} = 1$ nên A đúng.

+)  ${4^6}:{\rm{ }}{4^4} = {4^2} = 16$ nên C đúng

+)  ${\left( {-3} \right)^3}.{\left( {-{\rm{ }}3} \right)^{{\rm{ }}2}} = {\left( { - 3} \right)^{3 + 2}} = {\left( { - 3} \right)^5}$nên D đúng

+) $\left( {0,5} \right).{\left( {0,5} \right)^2} = {\left( {0,5} \right)^3} = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^3} = \dfrac{1}{8}$ nên B sai.

Câu 15 :

Số  ${x^{12}}$ (với $x \ne 0$)  không bằng số nào trong các số sau đây ?

  • A.

    ${x^{18}}:{x^6}(x\; \ne 0)$

  • B.

    ${x^4}.{\rm{ }}{x^8}$

  • C.

    ${x^2}.{\rm{ }}{x^6}$

  • D.

    ${\left( {{x^3}} \right)^4}$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ta áp dụng các công thức sau: ${x^m}.{x^n} = {x^{m + n}};{x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}$$\left( {m \ge n,x \ne 0;m,n \in {N^ * }} \right)$,  ${\left( {{x^m}} \right)^n} = {x^{m.n}}$

Lời giải chi tiết :

Ta có

+) ${x^{18}}:{x^6} = {x^{18 - 6}} = {x^{12}}(x\; \ne 0)$ nên A đúng.

+) ${x^4}.{\rm{ }}{x^8} = {x^{4 + 8}} = {x^{12}}$ nên B đúng.

+ ${\left( {{x^3}} \right)^4} = {x^{3.4}} = {x^{12}}$ nên D đúng.

Ta thấy ở đáp án C: \({x^2}.{x^6} = {x^{2 + 6}} = {x^8} \ne {x^{12}}\)

nên C sai.

Câu 16 :

Số  ${2^{24}}$ viết dưới dạng lũy thừa có số mũ $8$  là:

  • A.

    ${8^8}$

  • B.

    ${9^8}$          

  • C.

    ${6^8}$       

  • D.

    Một đáp số khác

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức ${\left( {{x^m}} \right)^n} = {x^{m.n}}$để tính toán

Lời giải chi tiết :

Ta có: \({2^{24}} = {2^{3.8}} = {\left( {{2^3}} \right)^8} = {8^8}\)

Câu 17 :

Số $x$ sao cho ${2^x}\; = {\left( {{2^2}} \right)^5}$   là :

  • A.

    \(5\)  

  • B.

    $7$     

  • C.

    ${2^7}$

  • D.

    $10$  

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức lũy thừa của lũy thừa \({({x^m})^n} = {x^{m.n}}\)  đưa hai lũy thừa về cùng cơ số và so sánh số mũ.

Lời giải chi tiết :

${2^x}\; = {\left( {{2^2}} \right)^5} \Leftrightarrow {2^x} = {2^{2.5}} \Leftrightarrow {2^x} = {2^{10}} \Leftrightarrow x = 10$

Câu 18 :

Số $a$ thỏa mãn $a:{\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^4} = {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^3}$ là :

  • A.

    $\dfrac{1}{3}$

  • B.

    ${\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^7}$

  • C.

    ${\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^6}$

  • D.

    $\dfrac{1}{{18}}$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số ${x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}$

Lời giải chi tiết :

$a{\rm{ }}:{\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^4} = {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^3}$

$a = {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^3}.{\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^4}$

$a = {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^{3 + 4}}$

$a = {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^7}$

Câu 19 :

Giá trị nhỏ nhất của biểu thức ${\left( {x + \dfrac{1}{3}} \right)^2} + \dfrac{1}{{100}}$ đạt được là: 

  • A.

    $ - \dfrac{1}{2}$

  • B.

    $\dfrac{{ - 1}}{{100}}$

  • C.

    $\dfrac{1}{{100}}$

  • D.

    $\dfrac{{81}}{{100}}$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dùng phương pháp đánh giá biểu thức, sử dụng \({x^2} \ge 0,\forall x\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: ${\left( {x + \dfrac{1}{3}} \right)^2} \ge 0 $ với mọi $x$

$\Rightarrow {\left( {x + \dfrac{1}{3}} \right)^2} + \dfrac{1}{{100}} \ge 0+ \dfrac{1}{{100}}$

$\Rightarrow {\left( {x + \dfrac{1}{3}} \right)^2} + \dfrac{1}{{100}} \ge \dfrac{1}{{100}}$

Do đó GTNN biểu thức đạt được là \(\dfrac{1}{{100}}\) khi và chỉ khi

\((x + \dfrac{1}{3})^2 = 0\) \(\Rightarrow x + \dfrac{1}{3} = 0\) hay \(x =  - \dfrac{1}{3}\).

Vậy giá trị nhỏ nhất cần tìm là $\dfrac{1}{100}.$

Câu 20 :

Cho ${20^n}\;:\;{5^n} = 4$ thì  :

  • A.

    $n = 0$

  • B.

    $n = 3$

  • C.

    $n = 2$

  • D.

    $n = 1$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức ${x^m}:{y^m} = {\left( {x:y} \right)^m}$$\left( {y \ne 0;m \in {N^ * }} \right)$

Lời giải chi tiết :

\({20^n}\;:\;{5^n} = 4\)  

\({(20:5)^n} = 4\)

\({4^n} = 4\)

\(n = 1\)

Câu 21 :

Cho biểu thức $A = \dfrac{{{2^7}{{.9}^3}}}{{{6^5}{{.8}^2}}}$. Chọn khẳng định đúng.

  • A.

    $A > 1$          

  • B.

    $A < 1$

  • C.

    $A > 2$

  • D.

    $A = 1$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ta áp dụng công thức sau để tính toán

* ${x^m}.{x^n} = \underbrace {x.x.x....x}_m.\underbrace {x...x}_n = {x^{m + n}}$              

*${x^m}:{x^n} = \dfrac{{{x^m}}}{{{x^n}}} = {x^{m - n}}$ ($m \ge n$)

* \({x^{m.n}} = {\left( {{x^m}} \right)^n}\)

Lời giải chi tiết :

$A = \dfrac{{{2^7}{{.9}^3}}}{{{6^5}{{.8}^2}}} = \dfrac{{{2^7}.{{\left( {{3^2}} \right)}^3}}}{{{2^5}{{.3}^5}.{{\left( {{2^3}} \right)}^2}}} = \dfrac{{{2^7}{{.3}^6}}}{{{2^5}{{.2}^6}{{.3}^5}}} = \dfrac{{{2^7}{{.3}^6}}}{{{2^{11}}{{.3}^5}}} = \dfrac{{1.3}}{{{2^4}.1}} = \dfrac{3}{{16}}$

Câu 22 :

Giá trị của biểu thức \(\dfrac{{{4^6}{{.9}^5} + {6^9}.120}}{{{8^4}{{.3}^{12}} - {6^{11}}}}\) là

  • A.

    $\dfrac{4}{5}$

  • B.

    $\dfrac{5}{4}$

  • C.

    $\dfrac{{22}}{{30}}$

  • D.

    $\dfrac{{15}}{{11}}$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức \({x^{m.n}} = {\left( {{x^m}} \right)^n}\) và \({\left( {x.y} \right)^m} = {x^m}.{y^m}\)  để biển đổi và tính toán.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\dfrac{{{4^6}{{.9}^5} + {6^9}.120}}{{{8^4}{{.3}^{12}} - {6^{11}}}} = \dfrac{{{{\left( {{2^2}} \right)}^6}.{{\left( {{3^2}} \right)}^5} + {6^9}.120}}{{{{\left( {{2^3}} \right)}^4}{{.3}^{12}} - {6^{11}}}}\)\( = \dfrac{{{2^{12}}{{.3}^{10}} + {6^9}.6.20}}{{{2^{12}}{{.3}^{12}} - {6^{11}}}} = \dfrac{{{2^2}{{.2}^{10}}{{.3}^{10}} + {6^{10}}.20}}{{{{\left( {2.3} \right)}^{12}} - {6^{11}}}}\)\( = \dfrac{{{2^2}{{.6}^{10}} + {6^{10}}.20}}{{{6^{12}} - {6^{11}}}}\)\( = \dfrac{{{6^{10}}\left( {{2^2} + 20} \right)}}{{{6^{10}}\left( {{6^2} - 6} \right)}} = \dfrac{{24}}{{30}} = \dfrac{4}{5}\)

Câu 23 :

Tìm \(x\), biết \({\left( {5x - 1} \right)^6} = 729\)

  • A.

    \(x = \dfrac{4}{5}\); \(x = \dfrac{2}{5}\)

  • B.

    \(x =  - \dfrac{4}{5}\); \(x =  - \dfrac{2}{5}\)

  • C.

    \(x = \dfrac{4}{5}\); \(x =  - \dfrac{2}{5}\)        

  • D.

    \(x =  - \dfrac{4}{5}\); \(x = \dfrac{2}{5}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng các công thức sau để tìm $x$

*${x^{2n}} = {a^{2n}} \Rightarrow x = a$ hoặc $x =  - a$

*${x^{2n + 1}} = {a^{2n + 1}} \Rightarrow x = a$

Lời giải chi tiết :

\({\left( {5x - 1} \right)^6} = 729\)

\({\left( {5x - 1} \right)^6} = {(3)^6}\)

Trường hợp 1:

$\begin{array}{l}5x-1 = 3\\5x = 4\\x = \dfrac{4}{5}\end{array}$

Trường hợp 2:

$\begin{array}{l}5x-1 =  - 3\\5x =  - 2\\x =  - \dfrac{2}{5}\end{array}$

Vậy \(x = \dfrac{4}{5}\); \(x =  - \dfrac{2}{5}\)

Câu 24 :

Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \({\left( {2x + 1} \right)^3} =  - 0,001\)?

  • A.

    $0$     

  • B.

    $1$

  • C.

    $2$     

  • D.

    $3$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nếu \(n \in N\) lẻ mà \({a^n} = {b^n}\) thì \(a = b\)

Lời giải chi tiết :

\({\left( {2x + 1} \right)^3} =  - {0,1^3} = {\left( { - 0,1} \right)^3}\)

\(2x + 1 =  - 0,1\)

\(2x =  - 0,1 - 1\)

\(2x =  - 1,1\)

\(x =  - 1,1:2\)

\(x =  - 0,55\)  

Vậy $x =  - 0,55$.

Vậy có 1 giá trị của x.

Câu 25 :

Tìm số tự nhiên \(n\) thỏa mãn \({5^n} + {5^{n + 2}} = 650\).

  • A.

    $n = 1$

  • B.

    $n = 2$           

  • C.

    $n = 3$

  • D.

    $n = 4$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức sau để tìm $n$

$a \ne 0;a \ne  \pm 1$ , nếu ${a^m} = {a^n}$ thì $m = n$

Lời giải chi tiết :

\({5^n} + {5^{n + 2}} = 650\)

\({5^n} + {5^n}{.5^2} = 650\)

\({5^n}\left( {1 + {5^2}} \right) = 650\)

\({5^n}\left( {1 + 25} \right) = 650\)

\({5^n}.26 = 650\)

\({5^n} = 650:26\)

\({5^n} = 25\)

\({5^n} = {5^2}\)

\(n = 2\)

Vậy $n = 2$

Câu 26 :

Cho biết : \({1^2} + {2^2} + {3^2} + ... + {10^2} = 385\) . Tính nhanh giá trị của biểu thức sau:

\(S = \left( {{{12}^2} + {{14}^2} + {{16}^2} + {{18}^2} + {{20}^2}} \right) - \left( {{1^2} + {3^2} + {5^2} + {7^2} + {9^2}} \right)\)

  • A.

    $1155$           

  • B.

    $5511$

  • C.

    $5151$

  • D.

    $1515$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Ta biến đổi biểu thức cần tính sao cho xuất hiện giả thiết đề bài cho. Từ đó thay vào ta sẽ tính được giá trị của biểu thức

Lời giải chi tiết :

Ta có: \({1^2} + {2^2} + {3^2} + ... + {10^2} = 385\)

Suy ra \({1^2} + {3^2} + {5^2} + {7^2} + {9^2} = 385 - \left( {{2^2} + {4^2} + {6^2} + {8^2} + {{10}^2}} \right) = 385 - {2^2}\left( {{1^2} + {2^2} + {3^2} + {4^2} + {5^2}} \right)\)

Và \({12^2} + {14^2} + {16^2} + {18^2} + {20^2} = {2^2}.\left( {{6^2} + {7^2} + {8^2} + {9^2} + {{10}^2}} \right)\)

Suy ra \(\) \(S = {2^2}.\left( {{6^2} + {7^2} + {8^2} + {9^2} + {{10}^2}} \right) - 385 + {2^2}\left( {{1^2} + {2^2} + {3^2} + {4^2} + {5^2}} \right)\)

 \(S = {2^2}\left( {{1^2} + {2^2} + {3^2} + {4^2} + {5^2} + {6^2} + {7^2} + {8^2} + {9^2} + {{10}^2}} \right) - 385 = 4.385 - 385 = 1155\)

Vậy $S{\rm{ }} = {\rm{ }}1155$.

Câu 27 :

Cho \(A = 1 - \dfrac{3}{4} + {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^2} - {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^3} + {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^4} - ... - {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^{2017}} + {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^{2018}}\). Chọn đáp án đúng.

  • A.

    \(A\) không phải là một số nguyên

  • B.

    \(A\) là một số nguyên

  • C.

    \(A\) là một số nguyên dương

  • D.

    \(A\) là một số nguyên âm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Nhân \(A\) với \(\dfrac{3}{4}\) rồi thực hiện cộng \(A\) với \(\dfrac{3}{4}A\), sau đó thu gọn kết quả và suy ra \(A\).

+ Sử dụng: Khi \(0 < a < 1\) và \(m > n > 0\) thì \({a^m} < {a^n}\) để đánh giá \(A\)

Lời giải chi tiết :

\(A = 1 - \dfrac{3}{4} + {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^2} - {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^3} + {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^4} - ... - {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^{2017}} + {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^{2018}}\)

\( \Rightarrow \dfrac{3}{4}A = \dfrac{3}{4} - {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^2} + {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^3} - {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^4} + ...\) \( + {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^{2017}} - {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^{2018}} + {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^{2019}}\)  

\( \Rightarrow A + \dfrac{3}{4}A = 1 + {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^{2019}}\)

\( \Rightarrow \left( {1 + \dfrac{3}{4}} \right)A = 1 + {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^{2019}}\)

\( \Rightarrow \dfrac{7}{4}.A = 1 + {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^{2019}}\)

\( \Rightarrow A = \left[ {1 + {{\left( {\dfrac{3}{4}} \right)}^{2019}}} \right]:\dfrac{7}{4} = \left[ {1 + {{\left( {\dfrac{3}{4}} \right)}^{2019}}} \right].\dfrac{4}{7}\)

Suy ra \(A > 0\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\)

Vì \({\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^{2019}} < \dfrac{3}{4} \Rightarrow A < \left( {1 + \dfrac{3}{4}} \right).\dfrac{4}{7} = 1\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\)

Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) suy ra \(0 < A < 1\).

Vậy \(A\) không phải là số nguyên.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm