[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 7 Cánh diều] Trắc nghiệm Bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh Toán 7 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh (Toán 7 Cánh diều) 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh (c.g.c). Học sinh sẽ được làm quen với khái niệm này, hiểu rõ các điều kiện cần thiết để hai tam giác được xem là bằng nhau theo trường hợp này và cách vận dụng vào việc giải quyết các bài toán hình học. Mục tiêu chính là giúp học sinh:

Hiểu và vận dụng được trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh. Phân biệt trường hợp bằng nhau này với các trường hợp khác. Áp dụng kiến thức vào việc chứng minh các bài toán hình học liên quan. Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và phân tích hình học. 2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ:

Hiểu khái niệm: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh (c.g.c). Nhận biết các yếu tố: Hai cạnh và góc xen giữa của hai tam giác. Vận dụng định lý: Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c khi có hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia. Vẽ hình: Vẽ các tam giác theo yêu cầu bài toán. Phân tích: Phân tích các bài toán hình học để xác định các yếu tố cần thiết áp dụng trường hợp c.g.c. Chứng minh: Chứng minh hai tam giác bằng nhau bằng cách sử dụng trường hợp c.g.c. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.

Giảng bài: Giáo viên sẽ trình bày chi tiết định lý trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh, kèm theo các ví dụ minh họa. Thảo luận: Học sinh sẽ được thảo luận về các ví dụ, phân tích các yếu tố cần thiết để vận dụng trường hợp c.g.c. Bài tập: Học sinh sẽ được làm các bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận để củng cố kiến thức và kỹ năng. Thực hành: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành các bài tập ứng dụng trong các bài toán hình học. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh (c.g.c) có nhiều ứng dụng trong đời sống và các lĩnh vực khác như:

Xây dựng: Trong việc đo đạc, thiết kế các công trình. Kỹ thuật: Trong việc thiết kế và chế tạo các chi tiết máy móc. Đo đạc: Trong các công việc đo đạc địa hình, khảo sát. Thi công xây dựng: Trong việc lắp đặt các cấu trúc, đảm bảo độ chính xác, chắc chắn. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong việc học về hình học tam giác. Nó dựa trên các kiến thức về tam giác và các trường hợp bằng nhau của tam giác đã học trước đó. Nó cũng sẽ là nền tảng cho việc học các bài học tiếp theo về hình học phẳng.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ định nghĩa và các điều kiện cần thiết của trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh. Vẽ hình: Vẽ hình chính xác, đầy đủ các yếu tố của bài toán. Phân tích bài toán: Phân tích các yếu tố đã biết và cần tìm để xác định trường hợp bằng nhau cần sử dụng. Làm bài tập: Làm nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng. Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp. Ôn tập: Ôn tập lại định lý và các ví dụ đã học để nắm vững kiến thức. Tiêu đề Meta: Trường hợp bằng nhau c.g.c tam giác Toán 7 Mô tả Meta: Học cách nhận biết và vận dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh (c.g.c) trong giải toán hình học lớp 7. Bài học bao gồm lý thuyết, ví dụ minh họa và các bài tập thực hành. Keywords: Trường hợp bằng nhau tam giác, tam giác bằng nhau, trường hợp c.g.c, hình học lớp 7, Toán 7 Cánh diều, định lý hình học, bài tập hình học, chứng minh hình học, giải bài tập hình học, tam giác, cạnh, góc, bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận, toán học, bài học, ôn tập, c.g.c, toán, giáo dục, học tập, kết nối, ứng dụng, định lý, ví dụ, thực hành, thảo luận, vẽ hình, phân tích, khảo sát, xây dựng, kỹ thuật, đo đạc, thiết kế, chế tạo, lắp đặt, độ chính xác, chắc chắn, củng cố kiến thức, kỹ năng, lý thuyết, bài tập, học sinh, giáo viên, chương trình, sách giáo khoa, Cánh diều

Đề bài

Cho điểm \(A\) nằm trong góc nhọn \(xOy.\) Vẽ \(AH\) vuông góc với \(Ox,\) trên tia đối của tia \(HA\) lấy điểm \(B\) sao cho \(HB = HA.\) Vẽ \(AK\) vuông góc với \(Oy,\) trên tia đổi của tia \(KA\) lấy điểm \(C\) sao cho \(KC = KA.\)

Câu 1

So sánh \(OB;OC\).

  • A.

    \(OB < OC\)

  • B.

    \(OB = OC\)

  • C.

    \(OB > OC\)

  • D.

    \(OB \ge OC\)

Câu 2

Biết \(\widehat {xOy} = \alpha .\) Tính \(\widehat {BOC}.\)

  • A.

    \(3\alpha \)

  • B.

    \(4\alpha \)

  • C.

    \(2\alpha \)

  • D.

    \(\alpha \)

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A.\) Tia phân giác của góc \(ABC\) cắt \(AC\) tại \(D,\) lấy \(E\) trên cạnh \(BC\) sao cho \(BE = AB.\)

Câu 3

Chọn câu đúng.

  • A.

    \(\Delta ABD{\rm{ }} = \Delta EBD\)

  • B.

    \(\Delta ABD{\rm{ }} = \Delta BED\)

  • C.

    \(DC = DE\)

  • D.

    \(\Delta ABD = \Delta CBD\)

Câu 4

Trên tia đối của tia \(DE\) lấy điểm \(M\) sao cho \(DM = DC\). So sánh \(EC\) và \(AM\).

  • A.

    \(EC < AM\)

  • B.

    \(EC = AM\)

  • C.

    \(EC > AM\)

  • D.

    Chưa đủ điều kiện để so sánh

Câu 5

Trên tia đối của tia \(DE\) lấy điểm \(M\) sao cho \(DM = DC\). Nối \(AE,\) so sánh số đo \(\widehat {AEC};\widehat {EAM}\).

  • A.

    \(\widehat {AEC} > \widehat {EAM}\)

  • B.

    \(\widehat {AEC} < \widehat {EAM}\)

  • C.

    \(\widehat {AEC} = \widehat {EAM}\)

  • D.

    Chưa đủ điều kiện so sánh

Câu 6 :

Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat A = {90^0},M\) là trung điểm \(AC.\) Trên tia đối của tia \(MB\) lấy \(K\) sao cho \(MK = MB.\) Chọn câu đúng nhất:

  • A.

    \(KC \bot AC\) 

  • B.

    \(AK//BC\)

  • C.

    \(AK = CB\)

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Câu 7 :

Cho hai đoạn thẳng \(AB\) và \(CD\) cắt nhau tại \(O\) là trung điểm của mỗi đoạn thẳng đó. Lấy \(E;\,F\) lần lượt là điểm thuộc đoạn \(AD\) và \(BC\) sao cho \(AE = BF.\) Cho \(OE = 2cm\), tính \(EF.\)

  • A.

    \(4\,cm\)         

  • B.

    \(2cm\)           

  • C.

    $3\,cm$

  • D.

    \(3,5\,cm\) 

Câu 8 :

Cho tam giác $ABC$  có $M,N$ lần lượt là trung điểm của $AB,AC.$ Trên tia đối của tia $MC$  lấy $D$  sao cho $MD = MC$ . Trên tia đối của tia $NB$ lấy điểm $E$ sao cho $NE = NB.$

(I) \(\Delta AMD = \Delta BMC\)

(II) \(\Delta ANE = \Delta CNB\)

(III) $A,D,E$ thẳng hàng

(IV)  $A$ là trung điểm của đoạn thẳng $DE$

Số khẳng định đúng trong các khẳng định trên là

  • A.

    \(0\)    

  • B.

    \(2\)    

  • C.

    $4$     

  • D.

     \(3\)

Cho góc nhọn $xOy$ và $Oz$  là tia phân giác của góc đó. Trên tia $Ox$  lấy điểm $A$  và trên tia $Oy$ lấy điểm $B$ sao cho $OA = OB.$ Gọi $C$ là một điểm bất kỳ trên tia $Oz.$

Câu 9

Chọn câu sai. 

  • A.

    \(AC = OB\)

  • B.

    \(AC = BC\)

  • C.

    \(\widehat {OAC} = \widehat {OBC}\)

  • D.

    \(CO\) là tia phân giác của \(\widehat {BCA}.\)

Câu 10

Gọi \(I\) là giao của \(AB\) và \(Oz.\) Tính góc \(AIC.\)

  • A.

    \(120^\circ \)

  • B.

    \(90^\circ \)

  • C.

    $60^\circ $    

  • D.

    \({100^0}\)

Cho tam giác $ABC$  có $AB = AC = BC,$  phân giác $BD$ và $CE$ cắt nhau tại $O.$

Câu 11

Chọn câu đúng.

  • A.

    $CE \bot \;AB$

  • B.

    $BD\; \bot AC$

  • C.

    \(DC = BC\)

  • D.

    Cả A, B đều đúng.

Câu 12

Tính \(\widehat {BOC}.\)

  • A.

    \({60^0}\)       

  • B.

    \({80^0}\)

  • C.

    $120^\circ $

  • D.

    \({100^0}\)

Câu 13 :

Cho đoạn thẳng \(AB\), trên đường trung trực \(d\) của đoạn \(AB\)  lấy điểm \(M.\) So sánh \(AM\) và \(BM.\)

  • A.

    \(MA = MB\)

  • B.

    \(MA > MB\) 

  • C.

    \(MA < MB\)

  • D.

    \(2.MA = MB\)

Câu 14 :

Cho tam giác $ABC$ có \(\widehat A = {90^0}\), tia phân giác $BD$  của góc $B$ (\(D \in AC\)). Trên cạnh $BC$  lấy điểm $E$  sao cho $BE = BA.$ Hai góc nào sau đây bằng nhau?

  • A.

    \(\widehat {EDC};\widehat {BAC}\)

  • B.

    \(\widehat {EDC};\widehat {ACB}\)

  • C.

    \(\widehat {EDC};\widehat {ABC}\)

  • D.

    \(\widehat {EDC};\widehat {EC{\rm{D}}}\)

Câu 15 :

Cho tam giác $DEF$  và tam giác $HKG$  có $DE = HK$ , \(\widehat E = \widehat K\), $EF = KG.$ Biết \(\widehat D = {70^0}\). Số đo góc $H$ là:

  • A.

    \({70^0}\)

  • B.

    \({80^0}\)

  • C.

    \({90^0}\)       

  • D.

    \({100^0}\)

Cho góc nhọn $xOy.$ Trên tia $Ox$ lấy hai điểm $A,C,$ trên tia $Oy$  lấy hai điểm $B,D$ sao cho $OA = OB,OC = OD$ ($A$  nằm giữa $O$ và $C,$$B$ nằm giữa $O$ và $D$ ).

Câu 16

Chọn câu đúng.

  • A.

    \(\Delta OAD = \Delta OCB\)          

  • B.

    \(\Delta ODA = \Delta OBC\)          

  • C.

    \(\Delta AOD = \Delta BCO\)

  • D.

    \(\Delta OAD = \Delta OBC\) .

Câu 17

So sánh hai góc \(\widehat {CAD}\) và \(\widehat {CBD}.\)

  • A.

    \(\widehat {CBD} = \widehat {CAD}\)        

  • B.

    \(\widehat {CBD} < \widehat {CAD}\)

  • C.

    \(\widehat {CBD} > \widehat {CAD}\)       

  • D.

    \(\widehat {CBD} =2.\widehat {CAD}\) .

Câu 18 :

Cho hai đoạn thẳng $BD$  và $EC$  vuông góc với nhau tại $A$ sao cho $AB = AE,AD = AC,AB < AC.$ Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây là sai:

  • A.

    \(\Delta AED = \Delta ABC\)          

  • B.

    $BC = ED$

  • C.

    $EB = CD$

  • D.

    \(\widehat {ABC} = \widehat {AED}\) .

Câu 19 :

Cho tam giác $BAC$  và tam giác $KEF$  có $BA = EK,$ \(\widehat A = \widehat K\), $CA = KF.$ Phát biểu nào trong trong các phát biểu sau đây là đúng:

  • A.

    \(\Delta BAC = \Delta EKF\)

  • B.

    \(\Delta BAC = \Delta EFK\)

  • C.

    \(\Delta {\rm A}BC = \Delta FKE\)            

  • D.

    \(\Delta BAC = \Delta KEF\)

Câu 20 :

Cho tam giác $ABC$  và tam giác $MHK$  có: $AB = MH$ , \(\widehat A = \widehat M\). Cần thêm một điều kiện gì để hai tam giác $ABC$  và $MHK$  bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh:

  • A.

    $BC = MK$

  • B.

    $BC = HK$

  • C.

    $AC = MK$

  • D.

    $AC = HK$

Lời giải và đáp án

Cho điểm \(A\) nằm trong góc nhọn \(xOy.\) Vẽ \(AH\) vuông góc với \(Ox,\) trên tia đối của tia \(HA\) lấy điểm \(B\) sao cho \(HB = HA.\) Vẽ \(AK\) vuông góc với \(Oy,\) trên tia đổi của tia \(KA\) lấy điểm \(C\) sao cho \(KC = KA.\)

Câu 1

So sánh \(OB;OC\).

  • A.

    \(OB < OC\)

  • B.

    \(OB = OC\)

  • C.

    \(OB > OC\)

  • D.

    \(OB \ge OC\)

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh \(\Delta OAH = \Delta OBH\), \(\Delta OAK = \Delta OCK\). Từ đó suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Xét \(\Delta OAH\) và \(\Delta OBH\) có:

\(OH\) cạnh chung

\(\widehat {OHA} = \widehat {OHB} = {90^o}\)

\(HA = HB\,(gt)\)

\( \Rightarrow \Delta OAH = \Delta OBH\,(c.g.c)\)

\( \Rightarrow OA = OB\) (hai cạnh tương ứng)     (1)

Xét \(\Delta OAK\) và \(\Delta OCK\) có:

\(OK\) cạnh chung

\(\widehat {OKA} = \widehat {OKC} = {90^o}\)

\(KA = KC\,(gt)\)

\( \Rightarrow \Delta OAK = \Delta OCK\,(c.g.c)\)

\( \Rightarrow OA = OC\) (hai cạnh tương ứng)     (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(OA = OB = OC.\)

Câu 2

Biết \(\widehat {xOy} = \alpha .\) Tính \(\widehat {BOC}.\)

  • A.

    \(3\alpha \)

  • B.

    \(4\alpha \)

  • C.

    \(2\alpha \)

  • D.

    \(\alpha \)

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Sử dụng kết quả câu trước ta có: \(\Delta OAH = \Delta OBH\), \(\Delta OAK = \Delta OCK\). Từ đó suy ra \(\widehat {BOH} = \widehat {AOH}\), \(\widehat {AOK} = \widehat {COK}\) (các cặp góc tương ứng), sau đó biến đổi để tìm được số đo của \(\widehat {BOC}.\)

Lời giải chi tiết :

Sử dụng kết quả câu trước ta có: \(\Delta OAH = \Delta OBH\), \(\Delta OAK = \Delta OCK\).

Vì \(\Delta OAH = \Delta OBH\) suy ra \(\widehat {BOH} = \widehat {AOH}\) (hai góc tương ứng).

Vì \(\Delta OAK = \Delta OCK\) suy ra \(\widehat {AOK} = \widehat {COK}\) (hai góc tương ứng).

Ta có \(\widehat {BOC} = \widehat {BOA} + \widehat {AOC}\)

\( \Rightarrow \widehat {BOC} = \widehat {BOH} + \widehat {AOH} + \widehat {AOK} + \widehat {COK}\)

\( \Rightarrow \widehat {BOC} = 2\widehat {AOH} + 2\widehat {AOK}\) (vì \(\widehat {BOH} = \widehat {AOH}\) và \(\widehat {AOK} = \widehat {COK}\))

\( \Rightarrow \widehat {BOC} = 2\left( {\widehat {AOH} + \widehat {AOK}} \right) = 2\widehat {xOy} = 2\alpha .\)

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A.\) Tia phân giác của góc \(ABC\) cắt \(AC\) tại \(D,\) lấy \(E\) trên cạnh \(BC\) sao cho \(BE = AB.\)

Câu 3

Chọn câu đúng.

  • A.

    \(\Delta ABD{\rm{ }} = \Delta EBD\)

  • B.

    \(\Delta ABD{\rm{ }} = \Delta BED\)

  • C.

    \(DC = DE\)

  • D.

    \(\Delta ABD = \Delta CBD\)

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh \(\Delta ABD{\rm{ }} = \Delta EBD\).

Lời giải chi tiết :

Xét \(\Delta ABD\) và \(\Delta EBD\) có:

\(BA = BE\) (gt)

\(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}}\) (vì \(BD\) là tia phân giác \(\widehat {ABC}\))

\(BD\) cạnh chung

\( \Rightarrow \Delta ABD{\rm{ }} = \Delta EBD\,(c.g.c)\)

Câu 4

Trên tia đối của tia \(DE\) lấy điểm \(M\) sao cho \(DM = DC\). So sánh \(EC\) và \(AM\).

  • A.

    \(EC < AM\)

  • B.

    \(EC = AM\)

  • C.

    \(EC > AM\)

  • D.

    Chưa đủ điều kiện để so sánh

Đáp án: B

Phương pháp giải :

- Sử dụng kết quả câu trước \(\Delta ABD{\rm{ }} = \Delta EBD\) suy ra \(DE = DA\) (hai cạnh tương ứng).

- Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh \(\Delta ADM = \Delta EDC\) từ đó suy ra điều phải chứng minh.

Lời giải chi tiết :

Sử dụng kết quả câu trước \(\Delta ABD{\rm{ }} = \Delta EBD\) suy ra \(DE = DA\) (hai cạnh tương ứng). Nối \(AM.\)

Xét \(\Delta ADM\) và \(\Delta EDC\) có:

\(DA = DE\) (chứng minh trên)

\(\widehat {ADM} = \widehat {EDC}\) (hai góc đối đỉnh)

\(DM = DC\,(gt)\)

\( \Rightarrow \Delta ADM = \Delta EDC\,(c.g.c)\)

\( \Rightarrow AM = EC\) (hai cạnh tương ứng bằng nhau).

Câu 5

Trên tia đối của tia \(DE\) lấy điểm \(M\) sao cho \(DM = DC\). Nối \(AE,\) so sánh số đo \(\widehat {AEC};\widehat {EAM}\).

  • A.

    \(\widehat {AEC} > \widehat {EAM}\)

  • B.

    \(\widehat {AEC} < \widehat {EAM}\)

  • C.

    \(\widehat {AEC} = \widehat {EAM}\)

  • D.

    Chưa đủ điều kiện so sánh

Đáp án: C

Phương pháp giải :

- Sử dụng kết quả câu trước \(\Delta ADM = \Delta EDC\) suy ra \(AD = ED;\,AM = EC\) (các cạnh tương ứng).

- Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác để chứng minh \(\Delta AEC = \Delta EAM\), từ đó suy ra điều phải chứng minh.

Lời giải chi tiết :

Sử dụng kết quả câu trước \(\Delta ADM = \Delta EDC\) suy ra \(AD = ED;\,AM = EC\) (các cạnh tương ứng).

Ta có: \(AD = ED\,\,\,\,(1)\)

           \(DC = DM\,\,\,(2)\)

Cộng (1) và (2) theo vế với vế ta được: \(AD + DC = ED + DM\) hay \(AC = EM\).

Xét \(\Delta AEC\) và \(\Delta EAM\) có:

\(AE\) cạnh chung

\(EC = AM\,(cmt)\)

\(AC = EM\,(cmt)\)

\( \Rightarrow \Delta AEC = \Delta EAM\,(c.c.c)\)

\( \Rightarrow \widehat {AEC} = \widehat {EAM}\) (hai góc tương ứng).

Câu 6 :

Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat A = {90^0},M\) là trung điểm \(AC.\) Trên tia đối của tia \(MB\) lấy \(K\) sao cho \(MK = MB.\) Chọn câu đúng nhất:

  • A.

    \(KC \bot AC\) 

  • B.

    \(AK//BC\)

  • C.

    \(AK = CB\)

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh \(\Delta ABM = \Delta CKM\) và \(\Delta AMK = \Delta CMB\), từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau và lí luận để suy ra điều phải chứng minh.

Lời giải chi tiết :

Xét \(\Delta ABM\) và \(\Delta CKM\) có:

\(AM = CM\) (vì \(M\) là trung điểm \(AC\))

\(MB = MK\,\,(gt)\)

\(\widehat {AMB} = \widehat {CMK}\) (hai góc đối đỉnh)

\( \Rightarrow \Delta ABM = \Delta CKM\,\,(c.g.c)\)

\( \Rightarrow \widehat {BAM} = \widehat {KCM}\) (hai góc tương ứng).

Mà \(\widehat {BAM} = {90^o}\) (vì \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\)) suy ra \(\widehat {KCM} = {90^o}\).

Do đó \(KC \bot AC\) (A đúng).

Xét \(\Delta AMK\) và \(\Delta CMB\) có:

\(AM = CM\) (vì \(M\) là trung điểm \(AC\))

\(MK = MB\,\,(gt)\)

\(\widehat {AMK} = \widehat {CMB}\) (hai góc đối đỉnh)

\( \Rightarrow \Delta AMK = \Delta CMB\,(c.g.c)\)

\( \Rightarrow AK = CB\) (hai cạnh tương ứng) (C đúng).

\( \Rightarrow \widehat {MAK} = \widehat {MCB}\) (hai góc tương ứng).

Mà \(\widehat {MAK}\) và \(\widehat {MCB}\) ở vị trí so le trong nên \(AK//BC\) (B đúng).

Câu 7 :

Cho hai đoạn thẳng \(AB\) và \(CD\) cắt nhau tại \(O\) là trung điểm của mỗi đoạn thẳng đó. Lấy \(E;\,F\) lần lượt là điểm thuộc đoạn \(AD\) và \(BC\) sao cho \(AE = BF.\) Cho \(OE = 2cm\), tính \(EF.\)

  • A.

    \(4\,cm\)         

  • B.

    \(2cm\)           

  • C.

    $3\,cm$

  • D.

    \(3,5\,cm\) 

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dùng trường hợp bằng nhau thứ hai để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó có các cạnh và các góc tương ứng. Lập luận để có được \(O\) là trung điểm của \(EF\) để tính độ dài \(EF.\)

Lời giải chi tiết :

 * Xét tam giác \(OBC\) và \(OAD\) có

+ \(OA = OB\,\left( {gt} \right)\)

+ \(\widehat {AOD} = \widehat {BOC}\) (đối đỉnh)

+ \(OC = OD\left( {gt} \right)\)

Suy ra \(\Delta OAD = \Delta OBC\left( {c - g - c} \right)\) nên \(\widehat {OAD} = \widehat {OBC}\)  (hai góc tương ứng)

* Xét tam giác \(OBF\) và \(OAE\) có

+ \(OA = OB\,\left( {gt} \right)\)

+ \(\widehat {OAD} = \widehat {OBC}\) (cmt)

+ \(BF = AE\left( {gt} \right)\)

Suy ra \(\Delta OBF = \Delta OAE\left( {c - g - c} \right)\) nên \(OE = OF\) (hai cạnh tương ứng) và \(\widehat {AOE} = \widehat {FOB}\)  (hai góc tương ứng)

Mà \(\widehat {FOB} + \widehat {FOA} = 180^\circ \) (hai góc kề bù) nên \(\widehat {FOA} + \widehat {AOE} = 180^\circ \)

Suy ra ba điểm \(F;\,O;E\) thẳng hàng và \(OE = OF\) nên \(O\) là trung điểm của \(EF \Rightarrow EF = 2.OE = 4\,cm.\)

Câu 8 :

Cho tam giác $ABC$  có $M,N$ lần lượt là trung điểm của $AB,AC.$ Trên tia đối của tia $MC$  lấy $D$  sao cho $MD = MC$ . Trên tia đối của tia $NB$ lấy điểm $E$ sao cho $NE = NB.$

(I) \(\Delta AMD = \Delta BMC\)

(II) \(\Delta ANE = \Delta CNB\)

(III) $A,D,E$ thẳng hàng

(IV)  $A$ là trung điểm của đoạn thẳng $DE$

Số khẳng định đúng trong các khẳng định trên là

  • A.

    \(0\)    

  • B.

    \(2\)    

  • C.

    $4$     

  • D.

     \(3\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

(I), (II) Dựa vào trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh các tam giác bằng nhau

(III)  Để chứng minh ba điểm $A,D,E$ thẳng hàng ta chứng minh $A$  có hai đường thẳng $AD,AE$ cùng song song với $BC.$

(IV)  Để chứng minh $A$  là trung điểm của $DE$  ta chứng minh $AD$ và $AE$ cùng bằng $BC$ do đó chúng bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

(I) Xét \(\Delta AMD\) và \(\Delta BMC\) có: $DM = MC\left( {gt} \right);$ \(\widehat {BMC} = \widehat {AMD}\) (hai góc đối đỉnh); $AM = BM\left( {gt} \right),$ nên \(\Delta AMD = \Delta BMC\)(c.g.c).

(II) Xét \(\Delta ANE\) và \(\Delta CNB\) có: $AN = NC\left( {gt} \right);$ \(\widehat {ANE} = \widehat {CNB}\)(hai góc đối đỉnh), $NB = NE\left( {gt} \right),$ do đó

\(\Delta CNB = \Delta ANE\)(c.g.c).

(III) Do \(\Delta AMD = \Delta BMC\) nên \(\widehat D = \widehat {{C_1}}\)(hai góc tương ứng).

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên $AD//BC.$

Do  \(\Delta CNB = \Delta ANE\)nên \(\widehat E = \widehat {{B_1}}\)(hai góc tương ứng).

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên $AE//BC.$

Như vậy qua $A$  có hai đường thẳng $AD,AE$ cùng song song với $BC.$  

Do đó $D,A,E$ thẳng hàng. (1)

(IV) Ta có: $AD = BC$ (do \(\Delta AMD = \Delta BMC\)); $AE = BC$ (do \(\Delta CNB = \Delta ANE\)) nên $AD = AE\left( 2 \right)$

Từ (1) và (2) suy ra $A$  là trung điểm của $DE.$

Vậy cả (I); (II); (III); (IV) đều đúng.

Cho góc nhọn $xOy$ và $Oz$  là tia phân giác của góc đó. Trên tia $Ox$  lấy điểm $A$  và trên tia $Oy$ lấy điểm $B$ sao cho $OA = OB.$ Gọi $C$ là một điểm bất kỳ trên tia $Oz.$

Câu 9

Chọn câu sai. 

  • A.

    \(AC = OB\)

  • B.

    \(AC = BC\)

  • C.

    \(\widehat {OAC} = \widehat {OBC}\)

  • D.

    \(CO\) là tia phân giác của \(\widehat {BCA}.\)

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp thứ hai và tính chất hai tam giác bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác \(AOC\) và \(BOC\) có

+ \(OA = OB\left( {gt} \right)\)

+ \(\widehat {AOC} = \widehat {BOC}\)  (tính chất tia phân giác)

+ Cạnh $OC$ chung

Suy ra \(\Delta AOC = \Delta BOC\left( {c - g - c} \right)\)

\( \Rightarrow AC = BC\) (hai cạnh tương ứng); \(\widehat {OAC} = \widehat {OBC}\); \(\widehat {OCA} = \widehat {OCB}\)   (hai góc tương ứng)

Từ đó \(CO\) là tia phân giác của \(\widehat {BCA}.\)

Nên B, C, D đúng, A sai.

Câu 10

Gọi \(I\) là giao của \(AB\) và \(Oz.\) Tính góc \(AIC.\)

  • A.

    \(120^\circ \)

  • B.

    \(90^\circ \)

  • C.

    $60^\circ $    

  • D.

    \({100^0}\)

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác \(AOI\) và \(BOI\) có

+ \(OA = OB\left( {gt} \right)\)

+ \(\widehat {AOI} = \widehat {BOI}\)  (tính chất tia phân giác)

+ Cạnh $OI$ chung

Suy ra \(\Delta AOI = \Delta BOI\left( {c - g - c} \right)\)

Do đó \(\widehat {AIO} = \widehat {BIO}\) (hai góc tương ứng) mà \(\widehat {AIO} + \widehat {BIO} = 180^\circ \) nên \(\widehat {AIO} = \widehat {BIO} = \dfrac{{180^\circ }}{2} = 90^\circ \)

Hay \(OC \bot AB \Rightarrow \widehat {AIC} = 90^\circ .\)

Cho tam giác $ABC$  có $AB = AC = BC,$  phân giác $BD$ và $CE$ cắt nhau tại $O.$

Câu 11

Chọn câu đúng.

  • A.

    $CE \bot \;AB$

  • B.

    $BD\; \bot AC$

  • C.

    \(DC = BC\)

  • D.

    Cả A, B đều đúng.

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hai tam giác bằng nhau và tính chất hai góc kề bù.

Lời giải chi tiết :

Vì \(BD\) và \(CE\) là tia phân giác của góc \(\widehat {ABC}\) và \(\widehat {ACB}\) nên \(\widehat {ABD} = \widehat {CBD}\) và \(\widehat {ACE} = \widehat {BCE}.\) 

Xét tam giác \(ABD\) và tam giác \(CBD\) có:

+ \(AB = AC\,\left( {gt} \right)\)

+ \(\widehat {ABD} = \widehat {CBD}\) (cmt)

+ Cạnh \(BD\) chung

Suy ra \(\Delta ABD = \Delta CBD\,\left( {c - g - c} \right)\)

\( \Rightarrow \widehat {ADB} = \widehat {BDC}\) (hai góc tương ứng); \(DC = AD\) (hai cạnh tương ứng) nên C sai.

Mà \(\widehat {ADB} + \widehat {CDB} = 180^\circ \) (hai góc kề bù)

Nên \(\widehat {ADB} = \widehat {CDB} = \dfrac{{180^\circ }}{2} = 90^\circ \) . Do đó \(BD \bot AC.\)

Tương tự ta có \(CE \bot AB.\)

Câu 12

Tính \(\widehat {BOC}.\)

  • A.

    \({60^0}\)       

  • B.

    \({80^0}\)

  • C.

    $120^\circ $

  • D.

    \({100^0}\)

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất tia phân giác, tính chất hai góc kề bù và định lý tổng ba góc trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

Từ câu trước ta có \(\Delta ABD = \Delta CBD\,\left( {c - g - c} \right)\)\( \Rightarrow \widehat {BCA} = \widehat {BAC}\) (hai góc tương ứng) (1)

Tương tự ta có \(\Delta BCE = \Delta ACE\left( {c - g - c} \right)\) \( \Rightarrow \widehat {CBA} = \widehat {BAC}\) (hai góc tương ứng) (2)

Từ (1) và (2) ta có \(\widehat {ABC} = \widehat {BAC} = \widehat {ACB}\). Mà \(\widehat {ABC} + \widehat {BAC} + \widehat {ACB} = 180^\circ \) (định lý tổng ba góc của tam giác) nên \(\widehat {ABC} = \widehat {BAC} = \widehat {ACB} = \dfrac{{180^\circ }}{3} = 60^\circ .\)

Lại có \(\widehat {ABD} = \widehat {CBD}\) (cmt) nên \(\widehat {CBO} = \dfrac{{\widehat {ABC}}}{2} = \dfrac{{60^\circ }}{2} = 30^\circ \); \(\widehat {ACE} = \widehat {BCE} = \dfrac{{\widehat {ACB}}}{2} = \dfrac{{60^\circ }}{2} = 30^\circ .\)

Xét tam giác \(BOC\) có \(\widehat {BOC} + \widehat {OBC} + \widehat {OCB} = 180^\circ \) (định lý tổng ba góc của một tam giác)

Nên \(\widehat {BOC} = 180^\circ  - 30^\circ  - 30^\circ  = 120^\circ .\)

Vậy \(\widehat {BOC} = 120^\circ .\)

Câu 13 :

Cho đoạn thẳng \(AB\), trên đường trung trực \(d\) của đoạn \(AB\)  lấy điểm \(M.\) So sánh \(AM\) và \(BM.\)

  • A.

    \(MA = MB\)

  • B.

    \(MA > MB\) 

  • C.

    \(MA < MB\)

  • D.

    \(2.MA = MB\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh từ đó suy ra \(AM = BM.\)

Lời giải chi tiết :

Đường trung trực của \(AB\) vuông góc với \(AB\) tại trung điểm \(E\) . Do đó \(ME \bot AB;\,EA = EB.\)

Xét tam giác \(MEA\) và tam giác \(MEB\) có \(EA = EB\,\left( {cmt} \right),\) \(\widehat {MEA} = \widehat {MEB} = 90^\circ ,\) cạnh \(ME\) chung nên \(\Delta MEA = \Delta MEB\,\left( {c - g - c} \right)\) suy ra \(MA = MB\) (hai cạnh tương ứng).

Câu 14 :

Cho tam giác $ABC$ có \(\widehat A = {90^0}\), tia phân giác $BD$  của góc $B$ (\(D \in AC\)). Trên cạnh $BC$  lấy điểm $E$  sao cho $BE = BA.$ Hai góc nào sau đây bằng nhau?

  • A.

    \(\widehat {EDC};\widehat {BAC}\)

  • B.

    \(\widehat {EDC};\widehat {ACB}\)

  • C.

    \(\widehat {EDC};\widehat {ABC}\)

  • D.

    \(\widehat {EDC};\widehat {EC{\rm{D}}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để suy ra \(\widehat {BED} = \widehat {BAD} = 90^\circ \) và lập luận để chỉ ra \(\widehat {EDC} = \widehat {ABC}.\)

Lời giải chi tiết :

Xét hai tam giác $BDA$  và $BDE$  có:$BA = BE\left( {gt} \right),$ \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}}\) (do $BD$ là tia phân giác của góc B);

$BD$ là cạnh chung. Suy ra \(\Delta BDA = \Delta BDE\) (c.g.c) 

Suy ra \(\widehat {BED} = \widehat {BAD} = {90^ \circ }\) (hai góc tương ứng)

Trong các tam giác $ABC$ và $EDC$ vuông ở $A$ và $E,$ ta có:

\(\widehat {ABC} + \widehat C = {90^ \circ }\)  và \(\widehat {EDC} + \widehat C = {90^ \circ }\), suy ra \(\widehat {EDC} = \widehat {ABC}\).

Câu 15 :

Cho tam giác $DEF$  và tam giác $HKG$  có $DE = HK$ , \(\widehat E = \widehat K\), $EF = KG.$ Biết \(\widehat D = {70^0}\). Số đo góc $H$ là:

  • A.

    \({70^0}\)

  • B.

    \({80^0}\)

  • C.

    \({90^0}\)       

  • D.

    \({100^0}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau  từ đó suy ra hai góc tương ứng bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác $DEF$  và tam giác $HKG$  có $DE = HK$ , \(\widehat E = \widehat K\), $EF = KG.$

do đó \(\Delta DEF = \Delta HKG\) (c.g.c).

Do đó \(\widehat H = \widehat D = {70^0}\) (hai góc tương ứng).

Cho góc nhọn $xOy.$ Trên tia $Ox$ lấy hai điểm $A,C,$ trên tia $Oy$  lấy hai điểm $B,D$ sao cho $OA = OB,OC = OD$ ($A$  nằm giữa $O$ và $C,$$B$ nằm giữa $O$ và $D$ ).

Câu 16

Chọn câu đúng.

  • A.

    \(\Delta OAD = \Delta OCB\)          

  • B.

    \(\Delta ODA = \Delta OBC\)          

  • C.

    \(\Delta AOD = \Delta BCO\)

  • D.

    \(\Delta OAD = \Delta OBC\) .

Đáp án: D

Lời giải chi tiết :

 Xét tam giác \(OAD\) và tam giác \(OBC\) có

$OA = OB,$ góc \(O\) chung, $OD = OC$ suy ra \(\Delta OAD = \Delta OBC\,\left( {c - g - c} \right).\)

Câu 17

So sánh hai góc \(\widehat {CAD}\) và \(\widehat {CBD}.\)

  • A.

    \(\widehat {CBD} = \widehat {CAD}\)        

  • B.

    \(\widehat {CBD} < \widehat {CAD}\)

  • C.

    \(\widehat {CBD} > \widehat {CAD}\)       

  • D.

    \(\widehat {CBD} =2.\widehat {CAD}\) .

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất hai tam giác bằng nhau ở ý trước suy ra hai góc tương ứng bằng nhau

Sau đó sử dụng tính chất hai góc kề bù hoặc góc ngoài để so sánh hai góc \(\widehat {CAD}\) và \(\widehat {CBD}.\)

Lời giải chi tiết :

Vì  \(\Delta OAD = \Delta OBC\,\left( {c - g - c} \right).\) Suy ra \(\widehat {OBC} = \widehat {OAD}\) (hai góc tương ứng bằng nhau)

Lại có \(\widehat {OBC} + \widehat {CBD} = 180^\circ ;\,\widehat {OAD} + \widehat {DAC} = 180^\circ \) (hai góc kề bù)

Nên \(\widehat {CBD} = 180^\circ  - \widehat {OBC}\) và \(\widehat {CAD} = 180^\circ  - \widehat {OAD}\)  mà \(\widehat {OBC} = \widehat {OAD}\) (cmt)

Suy ra \(\widehat {CBD} = \widehat {CAD}.\)

Câu 18 :

Cho hai đoạn thẳng $BD$  và $EC$  vuông góc với nhau tại $A$ sao cho $AB = AE,AD = AC,AB < AC.$ Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây là sai:

  • A.

    \(\Delta AED = \Delta ABC\)          

  • B.

    $BC = ED$

  • C.

    $EB = CD$

  • D.

    \(\widehat {ABC} = \widehat {AED}\) .

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau.

+Sử dụng tính chất của hai tam giác bằng nhau để suy ra các tính chất về cạnh, về góc tương ứng.

Lời giải chi tiết :

Xét hai tam giác $AED$ và tam giác $ABC$  có:

$AE = AB;$\(\widehat {EAD} = \widehat {BAC}\)(hai góc đối đỉnh); $AD = AC,$

do đó \(\Delta AED = \Delta ABC\) (c.g.c) (A đúng).

Suy ra $BC = ED$ (hai cạnh tương ứng) (B đúng); \(\widehat {ABC} = \widehat {AED}\) (hai góc tương ứng) (D đúng).

Câu 19 :

Cho tam giác $BAC$  và tam giác $KEF$  có $BA = EK,$ \(\widehat A = \widehat K\), $CA = KF.$ Phát biểu nào trong trong các phát biểu sau đây là đúng:

  • A.

    \(\Delta BAC = \Delta EKF\)

  • B.

    \(\Delta BAC = \Delta EFK\)

  • C.

    \(\Delta {\rm A}BC = \Delta FKE\)            

  • D.

    \(\Delta BAC = \Delta KEF\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác $BAC$  và tam giác $KEF$  có $BA = EK,$ \(\widehat A = \widehat K\), $CA = KF.$ Suy ra \(\Delta BAC = \Delta EKF\) (c.g.c)

Câu 20 :

Cho tam giác $ABC$  và tam giác $MHK$  có: $AB = MH$ , \(\widehat A = \widehat M\). Cần thêm một điều kiện gì để hai tam giác $ABC$  và $MHK$  bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh:

  • A.

    $BC = MK$

  • B.

    $BC = HK$

  • C.

    $AC = MK$

  • D.

    $AC = HK$

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Để tam giác $ABC$  và tam giác $MHK$ bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh cần thêm điều kiện về cạnh kề đó là:$AC = MK.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm