[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 7 Cánh diều] Trắc nghiệm Bài 2: Tập hợp R các số thực Toán 7 Cánh diều
Bài học này tập trung vào việc kiểm tra kiến thức của học sinh về tập hợp số thực (R). Học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhận biết, so sánh, tính toán liên quan đến các số thực, các phép toán trên số thực, và mối quan hệ giữa các tập hợp số. Mục tiêu chính là giúp học sinh củng cố và nâng cao khả năng vận dụng kiến thức về tập hợp số thực vào giải quyết các bài toán trắc nghiệm.
2. Kiến thức và kỹ năngBài học đòi hỏi học sinh nắm vững các kiến thức sau:
Khái niệm về tập hợp số thực: Học sinh cần hiểu rõ khái niệm số thực, mối quan hệ giữa các tập hợp số (tập hợp số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số vô tỉ) và cách biểu diễn số thực trên trục số. So sánh các số thực: Học sinh cần biết cách so sánh các số thực, dựa vào vị trí trên trục số. Các phép toán trên số thực: Học sinh phải thành thạo các phép cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa và căn bậc hai của các số thực. Giá trị tuyệt đối của số thực: Học sinh cần hiểu và vận dụng khái niệm giá trị tuyệt đối của một số thực. Các dạng toán trắc nghiệm liên quan: Học sinh cần làm quen với các dạng bài trắc nghiệm về tập hợp số thực, bao gồm nhận biết, so sánh, tính toán, và các bài toán vận dụng. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được tổ chức dưới dạng trắc nghiệm, gồm các câu hỏi đa dạng về mức độ. Học sinh sẽ được làm bài trắc nghiệm trực tiếp để kiểm tra kiến thức của mình.
Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu hỏi sẽ được thiết kế theo nhiều mức độ, từ nhận biết đến vận dụng.
Đáp án và hướng dẫn giải:
Sau khi làm bài, học sinh sẽ có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp họ hiểu rõ hơn về cách giải quyết các bài toán.
Phân loại câu hỏi:
Các câu hỏi được phân loại theo các dạng bài tập cụ thể, giúp học sinh có thể tập trung vào các kỹ năng cần thiết.
Kiến thức về tập hợp số thực có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống và khoa học, bao gồm:
Khoa học: Trong các phép đo lường, tính toán vật lý, hóa học, v.v. Toán học: Trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến các phép toán trên số thực, hình học, giải tích. Đời sống: Ví dụ như tính toán chi phí, đo lường chiều dài, trọng lượng, v.v. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương trình học toán lớp 7. Nó kết nối với các bài học trước về các tập hợp số khác và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo về các phép toán và tính chất của số thực.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài học này, học sinh nên:
Ôn tập lý thuyết:
Học lại các khái niệm về tập hợp số thực, các phép toán trên số thực, và cách so sánh các số thực.
Làm bài tập:
Làm thật nhiều bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán.
Tìm hiểu ví dụ:
Nghiên cứu các ví dụ minh họa trong bài học để hiểu rõ hơn về cách giải quyết các bài toán.
Hỏi đáp:
Nếu có thắc mắc, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp.
Làm bài kiểm tra:
Làm bài trắc nghiệm để tự đánh giá kiến thức của mình và tìm hiểu chỗ cần bổ sung.
Trắc nghiệm, Toán 7, Tập hợp số thực, Số thực, Số hữu tỉ, Số vô tỉ, So sánh số thực, Phép toán số thực, Giá trị tuyệt đối, Cánh diều, Toán lớp 7, Bài tập trắc nghiệm, Ôn tập, Kiểm tra, Download, File trắc nghiệm, Giải bài tập, Bài học, Lý thuyết. Số tự nhiên, Số nguyên, Biểu diễn số thực trên trục số, Lũy thừa, Căn bậc hai, Ứng dụng thực tế, Phép cộng, Phép trừ, Phép nhân, Phép chia, Bài tập trắc nghiệm Toán 7.
Đề bài
Phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
Số nguyên không phải số thực
-
B.
Phân số không phải số thực
-
C.
Số vô tỉ không phải số thực
-
D.
Cả ba loại số trên đều là số thực.
Chọn chữ số thích hợp điền vào chỗ trống $ - 5,07 < - 5,...4$
-
A.
$1;2;...9$
-
B.
$0;1;2;...9$
-
C.
$0$
-
D.
$0;1$
Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: \( - \dfrac{1}{2};0,5; - \dfrac{3}{4}; - \sqrt 2 - \dfrac{3}{4};\dfrac{4}{5}\)
-
A.
\( - \dfrac{3}{4}; - \sqrt 2 - \dfrac{3}{4}; - \dfrac{1}{2};\dfrac{4}{5};0,5\)
-
B.
\( - \dfrac{3}{4}; - \sqrt 2 - \dfrac{3}{4}; - \dfrac{1}{2};0,5;\dfrac{4}{5}\)
-
C.
\( - \dfrac{3}{4}; - \dfrac{1}{2}; - \sqrt 2 - \dfrac{3}{4};0,5;\dfrac{4}{5}\)
-
D.
\( - \sqrt 2 - \dfrac{3}{4}; - \dfrac{3}{4}; - \dfrac{1}{2};0,5;\dfrac{4}{5}\)
Nếu ${x^2} = 7$ thì $x$ bằng:
-
A.
$49$ hoặc $ - 49$
-
B.
\(\sqrt 7 \) hoặc \( - \sqrt 7 \)
-
C.
\(\dfrac{7}{2}\)
-
D.
\( \pm 14\)
Kết quả của phép tính \(\left( {\sqrt {\dfrac{9}{{25}}} - 2.9} \right):\left( {\dfrac{4}{5} + 0,2} \right)\) là:
-
A.
\(\dfrac{{87}}{5}\)
-
B.
\(\dfrac{{ - 87}}{5}\)
-
C.
\(\dfrac{{ - 5}}{{87}}\)
-
D.
\(\dfrac{5}{{87}}\)
Cho \(A = \) \(\left[ { - \sqrt {2,25} + 4\sqrt {{{\left( { - 2,15} \right)}^2}} - {{\left( {3\sqrt {\dfrac{7}{6}} } \right)}^2}} \right] .\sqrt {1\dfrac{9}{{16}}}\) và $B = 1,68 + \left[ {\dfrac{4}{5} - 1,2\left( {\dfrac{5}{2} - 1\dfrac{3}{4}} \right)} \right]:\left[ {{{\left( {\dfrac{2}{3}} \right)}^2} + \dfrac{1}{9}} \right].$ So sánh \(A\) và \(B\).
-
A.
\(A > B\)
-
B.
\(A < B\)
-
C.
\(A = B\)
-
D.
\(A \ge B\)
Giá trị nào sau đây là kết quả của phép tính \(\left( { - 45,7} \right) + \left[ {\left( { + 5,7} \right) + \left( { + 5,75} \right) + \left( { - 0,75} \right)} \right].\)
-
A.
\(\dfrac{{87}}{5}\)
-
B.
\(-35\)
-
C.
\(35\)
-
D.
\(\dfrac{5}{{87}}\)
Tìm \(x\) biết \(\dfrac{2}{3} + \dfrac{5}{3}x = \dfrac{5}{7}\)
-
A.
\(\dfrac{1}{7}\)
-
B.
\(\dfrac{{ - 3}}{{35}}\)
-
C.
\(\dfrac{{ - 1}}{{35}}\)
-
D.
\(\dfrac{1}{{35}}\)
Gọi \(x\) là giá trị thỏa mãn \(\sqrt {1,69} .\left( {2\sqrt x + \sqrt {\dfrac{{81}}{{121}}} } \right) = \dfrac{{13}}{{10}}\). Chọn câu đúng.
-
A.
\(x > 2\)
-
B.
\(x < 0\)
-
C.
\(0 < x < 1\)
-
D.
\(x > 3\)
Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\left| {\dfrac{3}{5}\sqrt x - \dfrac{1}{{20}}} \right| - \dfrac{3}{4} = \dfrac{1}{5}\).
-
A.
\(1\)
-
B.
\(2\)
-
C.
\(3\)
-
D.
\(0\)
Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \(\left[ {\left( {7 + 0,004x} \right):0,9} \right]:24,7 - 12,3 = 77,7.\)
-
A.
\(x = 49842\)
-
B.
\(x = 498\)
-
C.
\(x = 498420\)
-
D.
\(x = 498425\)
Tìm số tự nhiên $x$ để \(D = \dfrac{{\sqrt x - 3}}{{\sqrt x + 2}}\) có giá trị là một số nguyên.
-
A.
\(x = 4\)
-
B.
\(x = 16\)
-
C.
\(x = 9\)
-
D.
\(x = 10\)
Tập hợp các số thực được kí hiệu là:
-
A.
\(\mathbb{Z}\)
-
B.
\(\mathbb{F}\)
-
C.
\(\mathbb{Q}\)
-
D.
\(\mathbb{R}\)
So sánh: \(\sqrt {17} \) và 4,(12)
-
A.
\(\sqrt {17} \) > 4,(12)
-
B.
\(\sqrt {17} \) = 4,(12)
-
C.
\(\sqrt {17} \) \( \le \)4,(12)
-
D.
\(\sqrt {17} \) < 4,(12)
So sánh \(\sqrt {{{( - 4)}^2}} \) và \(\sqrt {17} \)
-
A.
\(\sqrt {{{( - 4)}^2}} \) > \(\sqrt {17} \)
-
B.
\(\sqrt {{{( - 4)}^2}} \) = \(\sqrt {17} \)
-
C.
\(\sqrt {{{( - 4)}^2}} \) < \(\sqrt {17} \)
-
D.
Không so sánh được
-
A.
0
-
B.
1
-
C.
{1;2;3;4;5;6;7;8;9}
-
D.
2
Phát biểu nào sau đây sai?
-
A.
Mọi số vô tỉ đều là số thực
-
B.
Mọi số thực đều là số vô tỉ.
-
C.
Mọi số nguyên đều là số hữu tỉ
-
D.
Số 0 là số hữu tỉ cũng là số thực.
Lời giải và đáp án
Phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
Số nguyên không phải số thực
-
B.
Phân số không phải số thực
-
C.
Số vô tỉ không phải số thực
-
D.
Cả ba loại số trên đều là số thực.
Đáp án : D
Ta dựa vào định nghĩa số thực: số thực bao gồm số hữu tỉ và số vô tỉ
Ta thấy số nguyên, phân số hay số vô tỉ đều là số thực
Chọn chữ số thích hợp điền vào chỗ trống $ - 5,07 < - 5,...4$
-
A.
$1;2;...9$
-
B.
$0;1;2;...9$
-
C.
$0$
-
D.
$0;1$
Đáp án : C
Sử dụng cách so sánh hai số nguyên âm để tìm đáp án phù hợp
Áp dụng so sánh hai số nguyên âm ta thấy chỉ có $ - 5,07 < - 5,04$ . Do đó ô trống cần điền là số $0$
Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: \( - \dfrac{1}{2};0,5; - \dfrac{3}{4}; - \sqrt 2 - \dfrac{3}{4};\dfrac{4}{5}\)
-
A.
\( - \dfrac{3}{4}; - \sqrt 2 - \dfrac{3}{4}; - \dfrac{1}{2};\dfrac{4}{5};0,5\)
-
B.
\( - \dfrac{3}{4}; - \sqrt 2 - \dfrac{3}{4}; - \dfrac{1}{2};0,5;\dfrac{4}{5}\)
-
C.
\( - \dfrac{3}{4}; - \dfrac{1}{2}; - \sqrt 2 - \dfrac{3}{4};0,5;\dfrac{4}{5}\)
-
D.
\( - \sqrt 2 - \dfrac{3}{4}; - \dfrac{3}{4}; - \dfrac{1}{2};0,5;\dfrac{4}{5}\)
Đáp án : D
Áp dụng các quy tắc so sánh: số âm với số âm, số dương với số dương, số âm với số dương.
Ta chia các số đã cho thành hai nhóm: \( - \dfrac{1}{2}; - \dfrac{3}{4}; - \sqrt 2 - \dfrac{3}{4}\) và \(0,5;\dfrac{4}{5}\).
Nhóm 1: Vì \(\dfrac{3}{4} < \sqrt 2 + \dfrac{3}{4}\) nên \( - \dfrac{3}{4} > - \left( {\sqrt 2 + \dfrac{3}{4}} \right) = - \sqrt 2 - \dfrac{3}{4}\).
Lại có \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{2}{4} < \dfrac{3}{4}\) nên \( - \dfrac{1}{2} > - \dfrac{3}{4}\) suy ra \( - \sqrt 2 - \dfrac{3}{4} < - \dfrac{3}{4} < - \dfrac{1}{2}\).
Nhóm 2: \(0,5 = \dfrac{1}{2} = \dfrac{5}{{10}} < \dfrac{8}{{10}} = \dfrac{4}{5} \) suy ra \( 0,5 < \dfrac{4}{5}\).
Vậy ta có dãy số tăng dần là \( - \sqrt 2 - \dfrac{3}{4}; - \dfrac{3}{4}; - \dfrac{1}{2};0,5;\dfrac{4}{5}\).
Nếu ${x^2} = 7$ thì $x$ bằng:
-
A.
$49$ hoặc $ - 49$
-
B.
\(\sqrt 7 \) hoặc \( - \sqrt 7 \)
-
C.
\(\dfrac{7}{2}\)
-
D.
\( \pm 14\)
Đáp án : B
Ta áp dụng tính chất với \(a \ge 0\), đẳng thức \({x^2} = a \Leftrightarrow x = \sqrt a \) hoặc \(x = - \sqrt a \)
Ta có \({x^2} = 7 \Leftrightarrow {x^2} = {\left( { \pm \sqrt 7 } \right)^2}\).
Suy ra \(x = \sqrt 7 \) hoặc \(x = - \sqrt 7 \)
Kết quả của phép tính \(\left( {\sqrt {\dfrac{9}{{25}}} - 2.9} \right):\left( {\dfrac{4}{5} + 0,2} \right)\) là:
-
A.
\(\dfrac{{87}}{5}\)
-
B.
\(\dfrac{{ - 87}}{5}\)
-
C.
\(\dfrac{{ - 5}}{{87}}\)
-
D.
\(\dfrac{5}{{87}}\)
Đáp án : B
+ Ta thực hiện phép tính dưới dấu căn trước.
+ Sau đó ta thực hiện phép tính theo thứ tự trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau, nhân chia trước cộng trừ sau.
\(\left( {\sqrt {\dfrac{9}{{25}}} - 2.9} \right):\left( {\dfrac{4}{5} + 0,2} \right)\)
\( = \left( {\dfrac{3}{5} - 18} \right):\left( {\dfrac{4}{5} + \dfrac{1}{5}} \right)\)
\( = \left( {\dfrac{3}{5} - 18} \right):\left( {\dfrac{4}{5} + \dfrac{1}{5}} \right) \)
\(= \left( {\dfrac{3}{5} - \dfrac{{90}}{5}} \right):\dfrac{5}{5} \)
\(= \dfrac{{ - 87}}{5}:1 = \dfrac{{ - 87}}{5}\)
Cho \(A = \) \(\left[ { - \sqrt {2,25} + 4\sqrt {{{\left( { - 2,15} \right)}^2}} - {{\left( {3\sqrt {\dfrac{7}{6}} } \right)}^2}} \right] .\sqrt {1\dfrac{9}{{16}}}\) và $B = 1,68 + \left[ {\dfrac{4}{5} - 1,2\left( {\dfrac{5}{2} - 1\dfrac{3}{4}} \right)} \right]:\left[ {{{\left( {\dfrac{2}{3}} \right)}^2} + \dfrac{1}{9}} \right].$ So sánh \(A\) và \(B\).
-
A.
\(A > B\)
-
B.
\(A < B\)
-
C.
\(A = B\)
-
D.
\(A \ge B\)
Đáp án : B
+) Ta tính giá trị của biểu thức dưới dấu căn
+) Sau đó thực hiện phép tính theo thứ tự thực hiện: nhân chia trước, cộng trừ sau; trong ngoặc trước và ngoài ngoặc sau.
Ta có
\(A = \left[ { - \sqrt {2,25} + 4\sqrt {{{\left( { - 2,15} \right)}^2}} - {{\left( {3\sqrt {\dfrac{7}{6}} } \right)}^2}} \right].\sqrt {1\dfrac{9}{{16}}} \)
\(A = \left[ { - 1,5 + 4.2,15 - 9.\dfrac{7}{6}} \right].\sqrt {\dfrac{{25}}{{16}}} \)
\(A = \left[ { - 1,5 + 8,6 - \dfrac{{21}}{2}} \right].\dfrac{5}{4}\)
\(A = \left[ {7,1 - 10,5} \right].1,25\)
\(A = - 3,4.1,25\)
\(A = - 4,25\)
Và
$B = 1,68 + \left[ {\dfrac{4}{5} - 1,2\left( {\dfrac{5}{2} - 1\dfrac{3}{4}} \right)} \right]:\left[ {{{\left( {\dfrac{2}{3}} \right)}^2} + \dfrac{1}{9}} \right]$
$B = \dfrac{{42}}{{25}} + \left[ {\dfrac{4}{5} - \dfrac{6}{5}\left( {\dfrac{5}{2} - \dfrac{7}{4}} \right)} \right]:\left[ {\dfrac{4}{9} + \dfrac{1}{9}} \right]$
$B = \dfrac{{42}}{{25}} + \left[ {\dfrac{4}{5} - \dfrac{6}{5}.\dfrac{3}{4}} \right]:\dfrac{5}{9}$
$B = \dfrac{{42}}{{25}} + \left[ {\dfrac{4}{5} - \dfrac{9}{{10}}} \right]:\dfrac{5}{9}$
$B = \dfrac{{42}}{{25}} + \dfrac{{ - 1}}{{10}}:\dfrac{5}{9} = \dfrac{{42}}{{25}} + \dfrac{{ - 9}}{{50}}$
$B = \dfrac{{84}}{{50}} + \dfrac{{ - 9}}{{50}} = \dfrac{{75}}{{50}} = \dfrac{3}{2}$
Từ đó \(A < B\).
Giá trị nào sau đây là kết quả của phép tính \(\left( { - 45,7} \right) + \left[ {\left( { + 5,7} \right) + \left( { + 5,75} \right) + \left( { - 0,75} \right)} \right].\)
-
A.
\(\dfrac{{87}}{5}\)
-
B.
\(-35\)
-
C.
\(35\)
-
D.
\(\dfrac{5}{{87}}\)
Đáp án : B
Phá ngoặc rồi cộng trừ các số hạng thích hợp
\(\left( { - 45,7} \right) + \left[ {\left( { + 5,7} \right) + \left( { + 5,75} \right) + \left( { - 0,75} \right)} \right].\)
$=(-45,7)+(5,7+5,75-0,75)$$=-45,7+5,7+5$$=-40+5$$=-35$
Tìm \(x\) biết \(\dfrac{2}{3} + \dfrac{5}{3}x = \dfrac{5}{7}\)
-
A.
\(\dfrac{1}{7}\)
-
B.
\(\dfrac{{ - 3}}{{35}}\)
-
C.
\(\dfrac{{ - 1}}{{35}}\)
-
D.
\(\dfrac{1}{{35}}\)
Đáp án : D
Ta áp dụng thứ tự thực hiện phép tính để tìm $x$.
\(\dfrac{2}{3} + \dfrac{5}{3}x = \dfrac{5}{7}\)
\(\begin{array}{l}\dfrac{5}{3}x = \dfrac{5}{7} - \dfrac{2}{3}\\\dfrac{5}{3}x = \dfrac{1}{{21}}\\x = \dfrac{1}{{21}}:\dfrac{5}{3}\\x = \dfrac{1}{{35}}\end{array}\)
Vậy \(x = \dfrac{1}{{35}}.\)
Gọi \(x\) là giá trị thỏa mãn \(\sqrt {1,69} .\left( {2\sqrt x + \sqrt {\dfrac{{81}}{{121}}} } \right) = \dfrac{{13}}{{10}}\). Chọn câu đúng.
-
A.
\(x > 2\)
-
B.
\(x < 0\)
-
C.
\(0 < x < 1\)
-
D.
\(x > 3\)
Đáp án : C
Ta áp dụng thứ tự thực hiện phép tính để tìm $x$.
Sử dụng \(\sqrt x = a\,\left( {a \ge 0;x \ge 0} \right)\) thì \(x = {a^2}\) .
Ta có
\(\sqrt {1,69} .\left( {2\sqrt x + \sqrt {\dfrac{{81}}{{121}}} } \right) = \dfrac{{13}}{{10}}\)
\(1,3.\left( {2\sqrt x + \dfrac{9}{{11}}} \right) = 1,3\)
\(2\sqrt x + \dfrac{9}{{11}} = 1,3:1,3\)
\(2\sqrt x + \dfrac{9}{{11}} = 1\)
\(2\sqrt x = 1 - \dfrac{9}{{11}}\)
\(2\sqrt x = \dfrac{2}{{11}}\)
\(\sqrt x = \dfrac{2}{{11}}:2\)
\(\sqrt x = \dfrac{1}{{11}}\)
\(x = \dfrac{1}{{121}}\)
Vậy \(x = \dfrac{1}{{121}}\) nên \(0 < x < 1\).
Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\left| {\dfrac{3}{5}\sqrt x - \dfrac{1}{{20}}} \right| - \dfrac{3}{4} = \dfrac{1}{5}\).
-
A.
\(1\)
-
B.
\(2\)
-
C.
\(3\)
-
D.
\(0\)
Đáp án : A
Ta áp dụng thứ tự thực hiện phép tính để tìm $x$.
Đối với bài toán tìm $x$ có chứa dấu giá trị tuyệt đối ta áp dụng quy tắc phá dấu giá trị tuyệt đối: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,khi\,\,x \ge 0\\ - x\,\,\,\,khi\,\,\,x < 0\end{array} \right.\) sau đó tìm $x$.
Ta có \(\left| {\dfrac{3}{5}\sqrt x - \dfrac{1}{{20}}} \right| - \dfrac{3}{4} = \dfrac{1}{5}\)
\(\left| {\dfrac{3}{5}\sqrt x - \dfrac{1}{{20}}} \right| = \dfrac{1}{5} + \dfrac{3}{4}\)
\(\left| {\dfrac{3}{5}\sqrt x - \dfrac{1}{{20}}} \right| = \dfrac{{19}}{{20}}\)
Trường hợp 1: \(\dfrac{3}{5}\sqrt x - \dfrac{1}{{20}} = \dfrac{{19}}{{20}}\)
$\dfrac{3}{5}\sqrt x = \dfrac{{19}}{{20}} + \dfrac{1}{{20}} = 1$
$\sqrt x = 1:\dfrac{3}{5} = \dfrac{5}{3}$
$x = \dfrac{{25}}{9}$
Trường hợp 2: \(\dfrac{3}{5}\sqrt x - \dfrac{1}{{20}} = \dfrac{{ - 19}}{{20}}\)
$\dfrac{3}{5}\sqrt x = \dfrac{{ - 19}}{{20}} + \dfrac{1}{{20}}$
$\dfrac{3}{5} \sqrt x = - \dfrac{9}{{10}}$
$\sqrt x = \dfrac{{ - 9}}{{10}}:\dfrac{3}{5}$
\(\sqrt x = - \dfrac{3}{2} < 0\) (vô lý)
Vậy có một giá trị của \(x\) thỏa mãn là \(x = \dfrac{{25}}{9}\)
Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \(\left[ {\left( {7 + 0,004x} \right):0,9} \right]:24,7 - 12,3 = 77,7.\)
-
A.
\(x = 49842\)
-
B.
\(x = 498\)
-
C.
\(x = 498420\)
-
D.
\(x = 498425\)
Đáp án : D
+ Sử dụng qui tắc chuyển vế và mối quan hệ giữa các số hạng, mối quan hệ giữa số bị chia, số chia và thương để tìm \(x\).
Ta có
\(\left[ {\left( {7 + 0,004x} \right):0,9} \right]:24,7 - 12,3 = 77,7\)
\(\left[ {\left( {7 + 0,004x} \right):0,9} \right]:24,7 = 77,7 + 12,3\)
\(\left[ {\left( {7 + 0,004x} \right):0,9} \right]:24,7 = 90\)
\(\left( {7 + 0,004x} \right):0,9 = 90.24,7\)
\(\left( {7 + 0,004x} \right):0,9 = 2223\)
\(7 + 0,004x = 2223.0,9\)
\(7 + 0,004x = 2000,7\)
\(0,004x = 1993,7\)
\(x = 498425\)
Vậy \(x = 498425\).
Tìm số tự nhiên $x$ để \(D = \dfrac{{\sqrt x - 3}}{{\sqrt x + 2}}\) có giá trị là một số nguyên.
-
A.
\(x = 4\)
-
B.
\(x = 16\)
-
C.
\(x = 9\)
-
D.
\(x = 10\)
Đáp án : C
- Đầu tiên ta tách biểu thức đã cho về dạng một số nguyên cộng với một phân thức có tử là một số nguyên.
- Để $D $ là một số nguyên thì phân thức được tách phải là số nguyên hay tử phải chia hết cho mẫu, hay mẫu là ước của tử.
- Từ đó tìm ra $x$.
Ta có: \(D = \dfrac{{\sqrt x - 3}}{{\sqrt x + 2}} \) \(= \dfrac{{\sqrt x + 2 - 5}}{{\sqrt x + 2}} \) \(= 1 - \dfrac{5}{{\sqrt x + 2}}\)
Để \(D \in Z\) thì \(\left( {\sqrt x + 2} \right)\) phải thuộc $Z$ và là ước của $5.$
Vì \(\left( {\sqrt x + 2} \right) > 0\) nên chỉ có hai trường hợp:
Trường hợp 1: \(\sqrt x + 2 = 1\) suy ra \(\sqrt x = - 1\) (vô lý)
Trường hợp 2: \(\sqrt x + 2 = 5 \) suy ra \(\sqrt x = 3 \) do đó \(x = 9\)(thỏa mãn).
Vậy để \(D \in Z\) thì $x = 9$ (khi đó $D = 0$).
Tập hợp các số thực được kí hiệu là:
-
A.
\(\mathbb{Z}\)
-
B.
\(\mathbb{F}\)
-
C.
\(\mathbb{Q}\)
-
D.
\(\mathbb{R}\)
Đáp án : D
Kí hiệu tập hợp các số thực
Tập hợp các số thực được kí hiệu là \(\mathbb{R}\)
So sánh: \(\sqrt {17} \) và 4,(12)
-
A.
\(\sqrt {17} \) > 4,(12)
-
B.
\(\sqrt {17} \) = 4,(12)
-
C.
\(\sqrt {17} \) \( \le \)4,(12)
-
D.
\(\sqrt {17} \) < 4,(12)
Đáp án : A
Đưa các số thực về dạng số thập phân rồi so sánh 2 số thập phân.
Ta có: \(\sqrt {17} \) = 4,1231056…..
4,(12) = 4,1212…..
Đi từ trái sang phải của 2 số thập phân, ta thấy các chữ số ở cùng hàng tương ứng bằng nhau, cho đến chữ số thập phân thức 3 thì 3 > 1 nên 4,1231056….. > 4,1212…..
Vậy \(\sqrt {17} \) > 4,(12)
So sánh \(\sqrt {{{( - 4)}^2}} \) và \(\sqrt {17} \)
-
A.
\(\sqrt {{{( - 4)}^2}} \) > \(\sqrt {17} \)
-
B.
\(\sqrt {{{( - 4)}^2}} \) = \(\sqrt {17} \)
-
C.
\(\sqrt {{{( - 4)}^2}} \) < \(\sqrt {17} \)
-
D.
Không so sánh được
Đáp án : C
So sánh 2 căn thức: Nếu \(0 < a < b \Rightarrow \sqrt a < \sqrt b \)
Ta có: \(\sqrt {{{( - 4)}^2}} = \sqrt {16} \)
Vì 16 < 17 nên \(\sqrt {16} < \sqrt {17} \Rightarrow \sqrt {{{( - 4)}^2}} < \sqrt {17} \)
-
A.
0
-
B.
1
-
C.
{1;2;3;4;5;6;7;8;9}
-
D.
2
Đáp án : A
Dựa vào cách so sánh 2 số thập phân
Chú ý: Nếu a > b thì –a < - b
-2,3….4 > - 2, (31)
2,3…4 < 2,(31) = 2,3131
Ta thấy, chỉ có chữ số 0 thỏa mãn do 2,304 < 2,3131
Phát biểu nào sau đây sai?
-
A.
Mọi số vô tỉ đều là số thực
-
B.
Mọi số thực đều là số vô tỉ.
-
C.
Mọi số nguyên đều là số hữu tỉ
-
D.
Số 0 là số hữu tỉ cũng là số thực.
Đáp án : B
Số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ
Mọi số nguyên đều là số hữu tỉ. Mọi số hữu tỉ đều là số thực.
Số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ nên B sai