[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 7 Cánh diều] Trắc nghiệm Bài 3: Biểu đồ đoạn thẳng Toán 7 Cánh diều
Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải các dạng bài tập trắc nghiệm về biểu đồ đoạn thẳng, một dạng biểu diễn dữ liệu phổ biến trong toán học. Học sinh sẽ được làm quen với việc đọc, phân tích và giải quyết các vấn đề liên quan đến biểu đồ đoạn thẳng, bao gồm việc tìm hiểu các thông tin từ biểu đồ, so sánh dữ liệu, tính toán và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ cách vận dụng kiến thức về biểu đồ đoạn thẳng để giải quyết các bài toán thực tế và nâng cao kỹ năng tư duy logic.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kiến thức sau:
Hiểu rõ khái niệm biểu đồ đoạn thẳng: Các thành phần của biểu đồ (trục ngang, trục dọc, các điểm trên đồ thị, v.v.). Đọc và phân tích thông tin từ biểu đồ: Tìm giá trị của các đại lượng từ biểu đồ, so sánh dữ liệu giữa các đối tượng. Xác định mối quan hệ giữa các đại lượng: Nhận biết xu hướng tăng, giảm, ổn định của dữ liệu trên biểu đồ. Giải quyết các bài toán trắc nghiệm liên quan: Áp dụng kiến thức để giải các câu hỏi trắc nghiệm về biểu đồ đoạn thẳng. Kỹ năng tư duy logic: Phân tích, đánh giá, và rút ra kết luận từ dữ liệu trên biểu đồ. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được thiết kế theo phương pháp trực quan và tương tác.
Bài tập trắc nghiệm:
Các bài tập trắc nghiệm đa dạng, giúp học sinh luyện tập và củng cố kiến thức.
Phân tích mẫu:
Bài học sẽ phân tích chi tiết các ví dụ điển hình, giúp học sinh hiểu rõ cách tiếp cận và giải quyết các bài toán trắc nghiệm.
Thảo luận nhóm:
Tạo cơ hội cho học sinh trao đổi, thảo luận và cùng nhau tìm ra lời giải.
Hỏi đáp:
Học sinh có thể đặt câu hỏi cho giáo viên hoặc các bạn để giải đáp thắc mắc.
Biểu đồ đoạn thẳng được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực đời sống:
Thống kê dữ liệu:
Theo dõi sự thay đổi của các chỉ số kinh tế, xã hội.
Phân tích xu hướng:
Dự đoán tình hình trong tương lai dựa trên xu hướng của dữ liệu.
Quản lý dữ liệu:
Đưa ra các quyết định dựa trên phân tích dữ liệu từ biểu đồ.
Khoa học:
Theo dõi sự phát triển của các loài sinh vật, sự thay đổi của khí hậu.
Bài học này là một phần quan trọng trong việc xây dựng nền tảng kiến thức về thống kê và phân tích dữ liệu. Nó kết nối với các bài học về:
Số học:
Vận dụng các phép tính toán để phân tích dữ liệu.
Hình học:
Hiểu về các khái niệm hình học trong biểu đồ.
Thống kê:
Củng cố kiến thức về thu thập và phân tích dữ liệu.
Để học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ bài giảng: Hiểu rõ khái niệm và các bước giải quyết bài toán. Làm các bài tập trắc nghiệm: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Phân tích các ví dụ: Hiểu rõ cách tiếp cận và giải quyết các bài toán tương tự. Thảo luận với bạn bè: Chia sẻ ý kiến và cùng nhau tìm ra lời giải. * Tự đặt câu hỏi: Tìm hiểu sâu hơn về kiến thức và kỹ năng. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Trắc nghiệm Biểu đồ đoạn thẳng Toán 7 Cánh diều
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Trắc nghiệm Toán 7 Cánh diều - Bài 3: Biểu đồ đoạn thẳng. Luyện tập các dạng bài trắc nghiệm về đọc, phân tích, và giải quyết vấn đề liên quan đến biểu đồ đoạn thẳng. Đề thi chuẩn bị cho kiểm tra, ôn tập hiệu quả. Download file trắc nghiệm ngay.
Keywords (40 từ):Biểu đồ đoạn thẳng, Toán 7, Cánh diều, Trắc nghiệm, Bài tập, Đọc biểu đồ, Phân tích dữ liệu, Thống kê, Dữ liệu, So sánh, Xu hướng, Tính toán, Câu hỏi trắc nghiệm, Làm bài tập, Kiến thức, Kỹ năng, Luyện tập, Ôn tập, Kiểm tra, Đề thi, Hình học, Số học, Thống kê, Phân tích, Dữ liệu, Đọc hiểu, Giải bài tập, Ứng dụng, Thực tế, Download, File trắc nghiệm, Đề kiểm tra, ôn tập, Lớp 7.
Đề bài
Cho biểu đồ
Từ tháng 10 đến tháng 12, doanh thu đã tăng:
-
A.
163%
-
B.
63%
-
C.
21%
-
D.
121%
Tính doanh thu trung bình mỗi tháng.
-
A.
50
-
B.
60
-
C.
62
-
D.
85
Biểu đồ sau cho biết số cá bạn Cát bắt được khi cất vó trong mỗi giờ từ 7 giờ đến 12 giờ.
Ở lần cất vó thứ mấy, bạn Cát cất được nhiều cá nhất?
-
A.
Lần 1
-
B.
Lần 3
-
C.
Lần 4
-
D.
Lần 6
Tính tổng số cá bạn Cát đã bắt được từ 7 giờ đến 12 giờ.
-
A.
10
-
B.
17
-
C.
7
-
D.
43
Cho biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn chiều cao của một cây đậu trong 5 ngày.
Chiều cao của cây đậu trong ngày thứ 4 là:
-
A.
1 m
-
B.
1 cm
-
C.
1,4 cm
-
D.
2,5 cm
Ngày nào chiều cao của cây đậu tăng nhiều nhất so với những ngày còn lại?
-
A.
Ngày 2
-
B.
Ngày 3
-
C.
Ngày 4
-
D.
Ngày 5
Trường hợp nào sau đây em không nên sử dụng biểu đồ đoạn thẳng?
-
A.
Biểu diễn số cá bắt được trong 6 ngày
Biểu diễn dân số của Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2016
-
B.
Biểu diễn dân số của Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2016
-
C.
Biểu diễn lượng mưa của 12 tháng trong năm tại Hà Nội
-
D.
Biểu diễn tỉ lệ học sinh yêu thích các môn học
Đâu không là một yếu tố của một biểu đồ đoạn thẳng?
-
A.
Trục ngang
-
B.
Các đoạn thẳng
-
C.
Đường chéo
-
D.
Tên biểu đồ
Biểu đồ đoạn thẳng thường dùng để:
-
A.
So sánh số liệu của 2 đối tượng cùng loại
-
B.
So sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu
-
C.
Biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian
-
D.
Biểu diễn sự chênh lệch số liệu giữa các đối tượng
Lời giải và đáp án
Cho biểu đồ
Từ tháng 10 đến tháng 12, doanh thu đã tăng:
-
A.
163%
-
B.
63%
-
C.
21%
-
D.
121%
Đáp án: B
Tính phần trăm doanh thu tăng:
Cách 1: Doanh thu tăng : doanh thu tháng cũ . 100%
Cách 2: Doanh thu tháng mới : doanh thu tháng cũ . 100% – 100%
Cách 1:
Từ tháng 10 đến tháng 12, doanh thu đã tăng thêm 85 – 52 = 33 triệu đồng
Từ tháng 10 đến tháng 12, doanh thu đã tăng:
\(\frac{{33}}{{52}}.100\% \approx 63\% \)
Cách 2:
Từ tháng 10 đến tháng 12, doanh thu đã tăng:
\(\frac{{85}}{{52}}.100\% - 100\% \approx 63\% \)
Tính doanh thu trung bình mỗi tháng.
-
A.
50
-
B.
60
-
C.
62
-
D.
85
Đáp án: C
Tính trung bình của n số, ta lấy tổng của n số : n
Doanh thu trung bình mỗi tháng của cửa hàng là:
(52+54+56+68+50+64+60+70+62+52+70+85):12 \( \approx \) 62 ( triệu đồng)
Biểu đồ sau cho biết số cá bạn Cát bắt được khi cất vó trong mỗi giờ từ 7 giờ đến 12 giờ.
Ở lần cất vó thứ mấy, bạn Cát cất được nhiều cá nhất?
-
A.
Lần 1
-
B.
Lần 3
-
C.
Lần 4
-
D.
Lần 6
Đáp án: C
+ Xác định thời điểm bạn Cát cất được nhiều cá nhất là mấy giờ
+ Xác định lần cất vó ứng với giờ đó
Lúc 10 giờ, bạn Cát cất vó được nhiều cá nhất. Đây là lần cất vó thứ 4 của bạn Cát
Tính tổng số cá bạn Cát đã bắt được từ 7 giờ đến 12 giờ.
-
A.
10
-
B.
17
-
C.
7
-
D.
43
Đáp án: D
+ Xác định số cá mỗi giờ bạn Cát bắt được.
+ Tính tổng số cá bắt được ở các giờ.
Số cá bắt được trong mỗi giờ từ 7 giờ đến 12 giờ lần lượt là 8;6;3;10;7;9.
Tổng số cá bắt được là:
8+6+3+10+7+9 = 43 ( con)
Cho biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn chiều cao của một cây đậu trong 5 ngày.
Chiều cao của cây đậu trong ngày thứ 4 là:
-
A.
1 m
-
B.
1 cm
-
C.
1,4 cm
-
D.
2,5 cm
Đáp án: C
Đọc số liệu tương ứng với ngày đó
Từ biểu đồ, ngày thứ 4, cây đậu cao 1,4 cm
Ngày nào chiều cao của cây đậu tăng nhiều nhất so với những ngày còn lại?
-
A.
Ngày 2
-
B.
Ngày 3
-
C.
Ngày 4
-
D.
Ngày 5
Đáp án: D
Quan sát khoảng thời gian với đoạn thẳng có độ dốc lớn nhất
Ngày 5, chiều cao của cây đậu tăng nhiều nhất và tăng: 2,5 – 1,4 = 1,1 (cm)
Trường hợp nào sau đây em không nên sử dụng biểu đồ đoạn thẳng?
-
A.
Biểu diễn số cá bắt được trong 6 ngày
Biểu diễn dân số của Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2016
-
B.
Biểu diễn dân số của Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2016
-
C.
Biểu diễn lượng mưa của 12 tháng trong năm tại Hà Nội
-
D.
Biểu diễn tỉ lệ học sinh yêu thích các môn học
Đáp án : D
Biểu đồ đoạn thẳng dùng để biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian
Trường hợp A,B,C nên dùng biểu đồ đoạn thẳng vì chúng thể hiện sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian.
Trường hợp D nên dùng biểu đồ hình quạt tròn
Đâu không là một yếu tố của một biểu đồ đoạn thẳng?
-
A.
Trục ngang
-
B.
Các đoạn thẳng
-
C.
Đường chéo
-
D.
Tên biểu đồ
Đáp án : C
Các thành phần của biểu đồ đoạn thẳng
Trục ngang, các đoạn thẳng, tên biểu đồ đều là các yếu tố của một biểu đồ đoạn thẳng
Trong biểu đồ đoạn thẳng, không có thuật ngữ “ đường chéo”
Biểu đồ đoạn thẳng thường dùng để:
-
A.
So sánh số liệu của 2 đối tượng cùng loại
-
B.
So sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu
-
C.
Biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian
-
D.
Biểu diễn sự chênh lệch số liệu giữa các đối tượng
Đáp án : C
Công dụng của biểu đồ đoạn thẳng
Biểu đồ đoạn thẳng dùng để biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian