[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 7 Cánh diều] Trắc nghiệm Bài 9: Đường trung trực của một đoạn thẳng Toán 7 Cánh diều
Bài học này tập trung vào khái niệm đường trung trực của một đoạn thẳng trong hình học phẳng lớp 7. Mục tiêu chính là giúp học sinh:
Hiểu được định nghĩa và tính chất của đường trung trực. Vận dụng các tính chất để giải các bài tập liên quan. Nhận biết mối quan hệ giữa đường trung trực và các điểm nằm trên nó. Phát triển kỹ năng vẽ hình và phân tích hình học. 2. Kiến thức và kỹ năngSau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:
Hiểu rõ định nghĩa: Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của nó. Nắm vững tính chất: Các điểm trên đường trung trực của một đoạn thẳng cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó. Ngược lại, nếu một điểm cách đều hai đầu mút của một đoạn thẳng thì điểm đó nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng. Vận dụng tính chất: Giải các bài toán liên quan đến việc xác định đường trung trực, chứng minh các điểm nằm trên đường trung trực, hoặc xác định vị trí của điểm trên đường trung trực. Phát triển kỹ năng: Vẽ hình, phân tích hình học, lập luận chặt chẽ. Áp dụng kiến thức: Giải các bài tập trắc nghiệm và tự luận. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp kết hợp lý thuyết và thực hành.
Giảng bài:
Giáo viên sẽ trình bày định nghĩa, tính chất và các ví dụ minh họa.
Thảo luận:
Học sinh sẽ tham gia thảo luận, đặt câu hỏi và giải đáp thắc mắc.
Bài tập:
Giáo viên sẽ đưa ra các bài tập trắc nghiệm và tự luận để học sinh vận dụng kiến thức.
Thực hành vẽ:
Học sinh sẽ được hướng dẫn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
Phân tích bài tập:
Giáo viên sẽ phân tích chi tiết các bước giải từng bài tập, giúp học sinh hiểu rõ cách vận dụng lý thuyết vào thực hành.
Kiến thức về đường trung trực có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:
Xây dựng: Trong xây dựng, đường trung trực được sử dụng để xác định trung điểm của một đoạn thẳng, từ đó giúp xác định vị trí chính xác của các cấu trúc. Thiết kế: Trong thiết kế đồ họa, đường trung trực được sử dụng để tạo ra các hình đối xứng. Đo đạc: Trong đo đạc, đường trung trực được sử dụng để xác định vị trí trung điểm của một đoạn thẳng trên bản đồ. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là bước đệm quan trọng cho các bài học tiếp theo về hình học phẳng lớp 7, đặc biệt là về các bài học liên quan đến tam giác, hình thang, hình bình hành. Hiểu rõ đường trung trực sẽ giúp học sinh có nền tảng vững chắc để tiếp thu các kiến thức phức tạp hơn trong tương lai.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài học này, học sinh nên:
Đọc kỹ lý thuyết:
Hiểu rõ định nghĩa và tính chất của đường trung trực.
Vẽ hình minh họa:
Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về các khái niệm.
Giải các bài tập:
Thực hành giải các bài tập trắc nghiệm và tự luận để củng cố kiến thức.
Làm việc nhóm:
Thảo luận với bạn bè để cùng nhau tìm ra lời giải và hiểu rõ hơn về bài học.
Xem lại bài giảng:
Xem lại bài giảng để nắm vững kiến thức đã học.
* Tìm kiếm các nguồn tài liệu khác:
Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu tham khảo hoặc các nguồn trực tuyến để tìm hiểu thêm về chủ đề này.
Trắc nghiệm Đường trung trực Toán 7 Cánh diều
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Trắc nghiệm Đường trung trực Toán 7 Cánh diều. Bài học này giúp học sinh hiểu rõ định nghĩa, tính chất và cách vận dụng đường trung trực trong giải toán hình học. Các bài tập trắc nghiệm đa dạng giúp củng cố kiến thức. Download file ngay để luyện tập!
Keywords (40 từ khóa):Đường trung trực, đoạn thẳng, hình học phẳng, Toán 7, Cánh diều, bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận, định nghĩa, tính chất, vẽ hình, phân tích hình học, chứng minh, trung điểm, vuông góc, cách đều, ứng dụng thực tế, xây dựng, thiết kế, đo đạc, tam giác, hình thang, hình bình hành, lớp 7, toán học, ôn tập, kiểm tra, ôn luyện, giải bài tập, phương pháp học, kiến thức, kỹ năng, download, tài liệu, file, bài học, bài giảng, học sinh, giáo viên.
Đề bài
Cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Gọi O là trung điểm của AB. Trên d lấy 2 điểm M, N sao cho OM = ON. Tứ giác AMBN là hình gì? Chọn câu trả lời đúng nhất.
-
A.
Hình chữ nhật
-
B.
Hình vuông
-
C.
Hình thoi
-
D.
Hình bình hành
Cho tam giác ABC cân tại B. Kẻ đường trung trực của BA cắt AB tại H, trung trực của BC cắt BC tại K và trung trực của AC cắt AC tại L. 3 đường trung trực này cắt nhau tại I.
-
A.
IH = IK
-
B.
IH = IL
-
C.
IH +IK = IL
-
D.
IK = IL
Lời giải và đáp án
Cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Gọi O là trung điểm của AB. Trên d lấy 2 điểm M, N sao cho OM = ON. Tứ giác AMBN là hình gì? Chọn câu trả lời đúng nhất.
-
A.
Hình chữ nhật
-
B.
Hình vuông
-
C.
Hình thoi
-
D.
Hình bình hành
Đáp án : C
Sử dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng.
Áp dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác suy ra các cạnh bằng nhau.
Vì M nằm trên đường trung trực của AB nên MA = MB ( tính chất)
Vì N nằm trên đường trung trực của AB nên NA = NB ( tính chất)
Xét tam giác AOM và AON có:
OM = ON
\(\widehat {AOM} = \widehat {AON}( = 90^\circ )\)
AO chung
\( \Rightarrow \Delta AOM = \Delta AON\) ( c.g.c)
\( \Rightarrow \) AM = AN ( 2 cạnh tương ứng)
Mà MA = MB; NA = NB
\( \Rightarrow \) MA = MB = NB = NA
\( \Rightarrow \) Tứ giác AMBN là hình thoi ( Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau)
Cho tam giác ABC cân tại B. Kẻ đường trung trực của BA cắt AB tại H, trung trực của BC cắt BC tại K và trung trực của AC cắt AC tại L. 3 đường trung trực này cắt nhau tại I.
-
A.
IH = IK
-
B.
IH = IL
-
C.
IH +IK = IL
-
D.
IK = IL
Đáp án : A
Dựa vào tính chất tam giác cân
Vì tam giác ABC cân tại B nên BA = BC
Mà H, K lần lượt là trung điểm của BA và BC nên BH = BK
Xét tam giác vuộng BHI và BKI có:
BI chung
BH = BK
\( \Rightarrow BHI = \Delta BKI\) ( cạnh huyền – cạnh góc vuông)
\( \Rightarrow \) IH = IK (hai cạnh tương ứng).