[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm toán 6 bài 14 kết nối tri thức có đáp án
Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng toán liên quan đến bài học số 14 trong chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6 Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh làm quen với các dạng bài trắc nghiệm, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và phản xạ nhanh trong giải toán. Học sinh sẽ được làm quen với các bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp họ nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức cơ bản sau:
Phân số và số thập phân: So sánh, quy đồng, rút gọn phân số. Chuyển đổi giữa phân số và số thập phân. Tỉ lệ phần trăm: Tính tỉ lệ phần trăm của một số. Giải bài toán có lời văn: Vận dụng kiến thức về phân số, số thập phân và tỉ lệ phần trăm để giải các bài toán có lời văn. Kỹ năng trắc nghiệm: Nhận biết các dạng câu hỏi trắc nghiệm, phân tích đáp án và lựa chọn đáp án chính xác. Kỹ năng tư duy logic: Phân tích các dữ liệu, lập luận để tìm ra lời giải đúng. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được thiết kế theo phương pháp ôn tập, củng cố kiến thức thông qua việc thực hành trắc nghiệm. Nội dung bài học bao gồm:
Câu hỏi trắc nghiệm:
Các câu hỏi trắc nghiệm được thiết kế đa dạng, bao gồm nhiều dạng câu hỏi khác nhau, từ nhận biết đến vận dụng.
Đáp án chi tiết:
Mỗi câu hỏi trắc nghiệm đều có đáp án chi tiết, giải thích rõ ràng cách làm và lý do chọn đáp án đó. Học sinh có thể dễ dàng hiểu và khắc phục những điểm chưa nắm vững.
Ví dụ minh họa:
Các ví dụ minh họa được đưa ra để giúp học sinh dễ dàng hình dung và áp dụng kiến thức vào giải bài tập.
Bài tập thực hành:
Sau phần lý thuyết, học sinh sẽ được làm các bài tập thực hành để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Kiến thức về phân số, số thập phân và tỉ lệ phần trăm có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày:
Mua sắm:
Tính giá trị giảm giá, tính tiền khi mua hàng.
Đầu tư:
Tính lãi suất, lợi nhuận.
Chăm sóc sức khỏe:
Tính lượng chất dinh dưỡng trong thức ăn.
Đo lường:
Áp dụng trong các phép đo lường, tính toán.
Bài học này là một phần quan trọng trong việc ôn tập chương trình Toán lớp 6, giúp học sinh chuẩn bị cho các bài kiểm tra và các kỳ thi quan trọng hơn. Kiến thức trong bài học này có liên quan mật thiết đến các bài học trước đó, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức và tạo nền tảng vững chắc cho các bài học tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ các câu hỏi trắc nghiệm:
Hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi.
Phân tích đáp án:
Đọc kỹ các đáp án và tìm ra đáp án đúng dựa trên kiến thức đã học.
Ghi chú:
Ghi lại những điểm chưa hiểu rõ và tìm cách giải quyết.
Làm lại bài tập:
Làm lại các bài tập khó và các câu hỏi trắc nghiệm để củng cố kiến thức.
Hỏi thầy cô:
Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo để được hướng dẫn và giải đáp.
Làm bài tập thường xuyên:
Thực hành thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng.
Tự học:
Tự nghiên cứu và tìm hiểu thêm các tài liệu khác.
Đề bài
Chọn câu đúng.
-
A.
$2 > 3$
-
B.
$3 < - 2$
-
C.
$0 < - 3$
-
D.
$ - 4 < - 3$
Số liền sau của số $ - 5$ là số
-
A.
$4$
-
B.
$ - 6$
-
C.
$ - 4$
-
D.
$ - 5$
Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự tăng dần: $ - 4;3; - 6; - 7;14;0$
-
A.
$ - 7; - 6; - 4;0;3;14$
-
B.
$ - 4; - 6; - 7;0;3;14$
-
C.
$14;3;0; - 4; - 6; - 7$
-
D.
$ - 6; - 7; - 4;0;3;14$
Số nguyên âm lớn nhất có $6$ chữ số là
-
A.
$ - 1000000$
-
B.
$ - 10000$
-
C.
$ - 100000$
-
D.
$100000$
-
A.
\(87\)
-
B.
\( - 87\)
-
C.
\( - 78\)
-
D.
\(78\)
-
A.
Số đối của một số nguyên dương là một số nguyên âm.
-
B.
Số \(0\) không có số đối.
-
C.
Số đối của mọi số nguyên dương đều là số nguyên dương.
-
D.
Số đối của mọi số nguyên âm đều là số nguyên âm.
-
A.
\(a > c\)
-
B.
\(a < c\)
-
C.
\(a = c\)
-
D.
\(a \ge c\)
-
A.
\(a \ge 0\)
-
B.
\(a > 0\)
-
C.
\(a < 0\)
-
D.
\(a \le 0\)
-
A.
\( - 2021;\,\, - 10;\,\,4;\,0;\, - 1\)
-
B.
\( - 2021;\,\, - 10;\,\, - 1;\,\,0;\,\,4\)
-
C.
\( - 2021;\,\, - 10;\,\,0;\,\, - 1;\,\,4\)
-
D.
\(4;\,0;\, - 1;\, - 10;\, - 2021\)
-
A.
Hawaii, Montana, New York, Alaska, Florida.
-
B.
Alaska, New York, Montana, Florida, Hawaii.
-
C.
Alaska, New York, Florida, Hawaii, Montana.
-
D.
Hawaii, Florida, Montana, New York, Alaska.
Lời giải và đáp án
Chọn câu đúng.
-
A.
$2 > 3$
-
B.
$3 < - 2$
-
C.
$0 < - 3$
-
D.
$ - 4 < - 3$
Đáp án : D
Khi biểu diễn trên trục số ( nằm ngang ), điểm $a$ nằm bên trái điểm $b$ thì số nguyên $a$ nhỏ hơn số nguyên $b,$ ngược lại nếu điểm $a$ nằm bên phải điểm $b$ thì số nguyên $a$ lớn hơn số nguyên $b.$
Điểm $2$ nằm bên trái điểm $3$ nên $2 < 3.$ Do đó A sai.
Điểm $3$ nằm bên phải điểm $ - 2$ nên $3 > - 2.$ Do đó B sai
Điểm $0$ nằm bên trái điểm $ - 3$ nên $0 > - 3.$ Do đó C sai
Điểm $ - 4$ nằm bên trái điểm $ - 3$ nên $ - 4 < - 3.$ Do đó D đúng
Số liền sau của số $ - 5$ là số
-
A.
$4$
-
B.
$ - 6$
-
C.
$ - 4$
-
D.
$ - 5$
Đáp án : C
Số nguyên $b$ gọi là số liền sau của số nguyên $a$ nếu $a < b$ và không có số nguyên nào nằm giữa $a$ và $b$ ( lớn hơn $a$ và nhỏ hơn $b$).
Ta thấy: $ - 5 < - 4$ và không có số nguyên nào nằm giữa $ - 5$ và $ - 4$
Nên số liền sau của số $ - 5$ là số $ - 4.$
Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự tăng dần: $ - 4;3; - 6; - 7;14;0$
-
A.
$ - 7; - 6; - 4;0;3;14$
-
B.
$ - 4; - 6; - 7;0;3;14$
-
C.
$14;3;0; - 4; - 6; - 7$
-
D.
$ - 6; - 7; - 4;0;3;14$
Đáp án : A
Khi biểu diễn trên trục số nếu điểm $a$ nằm bên trái điểm $b$ thì $a$ nhỏ hơn $b$
+ Lưu ý rằng:
- Số nguyên âm luôn nhỏ hơn số nguyên dương
- Số nguyên âm luôn nhỏ hơn số 0 và số nguyên dương luôn lớn hơn số 0.
- So sánh hai số nguyên dương giống như so sánh hai số tự nhiên
- So sánh hai số nguyên âm: Số nguyên âm nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số nguyên âm đó nhỏ hơn.
Ta có các số nguyên âm là $-6;-7;-4$
Các số nguyên dương là $3;14$
Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự tăng dần là: $ - 7; - 6; - 4;0;3;14$
Số nguyên âm lớn nhất có $6$ chữ số là
-
A.
$ - 1000000$
-
B.
$ - 10000$
-
C.
$ - 100000$
-
D.
$100000$
Đáp án : C
Số nguyên âm lớn nhất có $6$ chữ số là số đối của số nguyên dương nhỏ nhất có $6$ chữ số.
Số nguyên dương nhỏ nhất có $6$ chữ số là: $100000$
Nên số nguyên âm lớn nhất có $6$ chữ số là: $ - 100000$
-
A.
\(87\)
-
B.
\( - 87\)
-
C.
\( - 78\)
-
D.
\(78\)
Đáp án : D
-
A.
Số đối của một số nguyên dương là một số nguyên âm.
-
B.
Số \(0\) không có số đối.
-
C.
Số đối của mọi số nguyên dương đều là số nguyên dương.
-
D.
Số đối của mọi số nguyên âm đều là số nguyên âm.
Đáp án : A
- Số đối của một số nguyên dương là một số nguyên âm => C sai, A đúng
- Số đối của một số nguyên âm là một số nguyên dương => D sai.
- Số đối của \(0\) là \(0\) => B sai.
-
A.
\(a > c\)
-
B.
\(a < c\)
-
C.
\(a = c\)
-
D.
\(a \ge c\)
Đáp án : B
-
A.
\(a \ge 0\)
-
B.
\(a > 0\)
-
C.
\(a < 0\)
-
D.
\(a \le 0\)
Đáp án : B
-
A.
\( - 2021;\,\, - 10;\,\,4;\,0;\, - 1\)
-
B.
\( - 2021;\,\, - 10;\,\, - 1;\,\,0;\,\,4\)
-
C.
\( - 2021;\,\, - 10;\,\,0;\,\, - 1;\,\,4\)
-
D.
\(4;\,0;\, - 1;\, - 10;\, - 2021\)
Đáp án : B
- So sánh các số
- Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự tăng dần tức là số nào nhỏ hơn ta viết trước, số lớn hơn ta viết sau.
Ta có: \( - 2021 < \, - 10 < \, - 1 < \,\,0 < \,\,4\).
Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: \( - 2021;\,\, - 10;\,\, - 1;\,\,0;\,\,4\)
-
A.
Hawaii, Montana, New York, Alaska, Florida.
-
B.
Alaska, New York, Montana, Florida, Hawaii.
-
C.
Alaska, New York, Florida, Hawaii, Montana.
-
D.
Hawaii, Florida, Montana, New York, Alaska.
Đáp án : B
Lập bảng nhiệt độ.
Sắp xếp nhiệt độ từ thấp đến cao.
Sắp xếp nhiệt độ âm trước đến nhiệt độ dương.
Sắp xếp tên các thành phố.
\(51 > 15 > 2 \Rightarrow - 51 < - 15 < - 2\)
Sắp xếp nhiệt độ theo thứ tự từ thấp đến cao: \( - 51^\circ C; - 15^\circ C; - 2^\circ C;8^\circ C;12^\circ C\)
Sắp xếp các thành phố theo thứ tự từ thấp đến cao về nhiệt độ:
Alaska, New York, Montana, Florida, Hawaii.