[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 8 kết nối tri thức có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6 - Các dạng toán Bài 8 Kết nối tri thức - Có đáp án 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng toán thường gặp trong bài học số 8 của sách giáo khoa Toán 6 Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các khái niệm, công thức, phương pháp giải bài tập liên quan, từ đó tự tin làm các bài tập trắc nghiệm và các bài tập tự luận. Bài học sẽ cung cấp các dạng bài tập điển hình, kèm theo đáp án chi tiết để học sinh dễ dàng hiểu và áp dụng.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Các khái niệm cơ bản: Định nghĩa, tính chất, ví dụ minh họa về các khái niệm liên quan đến bài học số 8. Các công thức quan trọng: Công thức, quy tắc giải toán cần thiết cho việc giải quyết các bài tập. Các phương pháp giải bài tập: Phương pháp phân tích bài toán, lựa chọn phương pháp giải phù hợp, trình bày lời giải rõ ràng và chính xác. Các dạng bài tập trắc nghiệm: Học sinh sẽ làm quen với các dạng câu hỏi trắc nghiệm thường gặp trong bài 8. Kỹ năng vận dụng: Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống thực tế. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.

Giải thích lý thuyết: Cung cấp các khái niệm, công thức và quy tắc một cách rõ ràng, dễ hiểu.
Ví dụ minh họa: Mỗi khái niệm, công thức đều được minh họa bằng các ví dụ cụ thể, giúp học sinh dễ dàng hình dung và nắm bắt.
Bài tập trắc nghiệm: Các bài tập trắc nghiệm đa dạng, giúp học sinh làm quen với các dạng câu hỏi trắc nghiệm.
Đáp án và hướng dẫn giải: Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập, giúp học sinh dễ dàng tìm hiểu và sửa lỗi.
Thảo luận nhóm (nếu có): Bài học có thể kết hợp thảo luận nhóm để học sinh cùng nhau giải quyết vấn đề và trao đổi kinh nghiệm.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong bài học số 8 Toán 6 Kết nối tri thức có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ:

Tính toán tiền bạc: Tính giá trị của các sản phẩm, tính tiền lãi, tiền lỗ. Đo lường: Đo chiều dài, diện tích, thể tích. Phân loại và sắp xếp: Phân loại các vật thể, sắp xếp theo thứ tự. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 6. Nó liên kết với các bài học trước về số học và các bài học sau về hình học, đại số.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc kỹ lý thuyết: Đọc kỹ các khái niệm, công thức và quy tắc.
Làm ví dụ: Làm các ví dụ minh họa để hiểu rõ hơn về cách áp dụng các kiến thức.
Làm bài tập trắc nghiệm: Làm nhiều bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Xem lại đáp án: Xem lại đáp án và hướng dẫn giải để tìm hiểu những sai lầm và sửa chữa.
Tìm kiếm thêm tài liệu: Tìm kiếm thêm tài liệu tham khảo để hiểu sâu hơn về bài học.
* Hỏi đáp: Nếu có thắc mắc, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 8 Kết nối tri thức

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 8 Kết nối tri thức có đáp án chi tiết, bao gồm các dạng toán thường gặp. Ôn tập kiến thức, rèn kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm. Phù hợp với chương trình học Kết nối tri thức. Download ngay để luyện tập hiệu quả.

Keywords:

(40 keywords)
Trắc nghiệm toán, toán 6, bài 8, kết nối tri thức, đáp án, trắc nghiệm, bài tập, số học, dạng toán, phương pháp giải, ôn tập, luyện tập, củng cố kiến thức, kỹ năng, công thức, quy tắc, ví dụ, minh họa, thực hành, ứng dụng, cuộc sống, chương trình học, sách giáo khoa, tải xuống, file, download, bài tập trắc nghiệm, hướng dẫn giải, tự luận, học sinh, giáo viên, ôn thi, đề kiểm tra, bài tập về nhà, bài tập bổ sung.

Đề bài

Câu 1 :

Từ ba trong 4 số 5, 6, 3, 0, hãy ghép thành số có ba chữ số khác nhau là số lớn nhất chia hết cho 2 và 5.

  • A.

    \(560\)       

  • B.

    \(360\)

     

  • C.

    \(630\) 

  • D.

    \(650\)

Câu 2 :

Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số \(\overline {212*} \) vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. 

  • A.
    4
  • B.
    5
  • C.
    0
  • D.
    1
Câu 3 :

Cho \(\overline {17*} \)chia hết cho 5. Số thay thế cho * có thể là

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    5
Câu 4 :

Bà Huệ có 19 quả xoài và 40 quả quýt. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.

    Bà Huệ có thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau.

  • B.

    Bà Huệ có thể chia số xoài thành 5 phần và không thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.

  • C.

    Bà Huệ không thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.

  • D.

    Bà Huệ không thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau và có thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.

Câu 5 :

Lớp 6A có 45 học sinh, có thể chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau.

Đúng
Sai
Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết \(500 < y < 504\) và \(y\) chia hết cho \(2\). Vậy \(y\) =

Câu 7 :

Trong các số sau, số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?

  • A.

    550

  • B.

    9724

  • C.

    7905

  • D.

    5628

Câu 8 :

Cô giáo có một số quyển vở đủ để chia đều cho 5 bạn điểm cao nhất lớp trong kì thi. Hỏi cô giáo có bao nhiêu quyển vở biết rằng cô giáo có số vở nhiều hơn 30 và ít hơn 40 quyển?

  • A.

    30 quyển

  • B.

    34 quyển

  • C.

    35 quyển

  • D.

    36 quyển

Câu 9 :

Trong các số sau số nào vừa chia hết cho \(2\) vừa chia hết cho \(5\) ?

A. \(1430\)

B. \(3568\)

C. \(17395\)

D. \(46374\)

Câu 10 :

Cho \(\overline {17*} \)chia hết cho 2. Số thay thế cho * có thể là

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    5
Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tuổi của mẹ Lan ít hơn \(44\) tuổi nhưng nhiều hơn \(40\) tuổi. Nếu đem số tuổi của mẹ Lan chia cho \(2\) thì không dư. 


Vậy tuổi của mẹ Lan là 

tuổi.

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Từ bốn chữ số $0,{\rm{ 4}},{\rm{ 5,}}\,7$ có thể viết được

số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(2\).

Câu 13 :

Các số không chia hết cho \(5\) có chữ số tận cùng là:

A. \(1\,;\,\,2\,;\,\,3\,;\,\,4\)

B. \(6\,;\,\,7\)

C. \(8\,;\,\,9\)

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 14 :

Dãy gồm các số chia hết cho \(5\) là:

A. \(128\,;\,\,247\,;\,\,1506\,;\,\,7234;\,\,148903\)

B. \(35\,;\,\,250\,;\,\,764\,;\,\,79050\,;\,\,858585\)

C. \(80\,;\,\,185\,;\,\,875\,;\,\,2020\,;\,\,37105\)

D. \(340\,;\,\,1850\,;\,\,3695  \,;\,\,45738  \,;\,\,86075\)

Câu 15 :

Kết quả của phép tính \({99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2}\) chia hết cho

  • A.

    \(2\)               

  • B.

    \(5\)                      

  • C.

    Cả \(2\) và \(5.\)                     

  • D.

    \(3\)

Câu 16 :

Thay \(a\) bằng chữ số thích hợp để số  $\overline {924a} $ chia hết cho \(5\). 

A. \(a = 0\)

B. \(a = 3\)

C. \(a = 6\)

D. \(a = 8\)

Câu 17 :

Từ ba chữ số $2\,;\,\,5\,;\,\,8{\rm{ }}$ hãy viết các số có hai chữ số khác nhau và chia hết cho \(5\).

A. \(28\,;\,\,58\)

B.\(\,25;\,\,85\)

C. \(25\,\, ;\,\,\,58\,\)

D. \(25\,;\,55\,;\,85\,\)

Câu 18 :

Tìm chữ số \(y\) để số $\overline {4561y} $ chia hết cho \(5\) và tổng các chữ số của số $\overline {4561y} $ nhỏ hơn \(21\).

A. \(y = 5\)

B. \(y = 0\)

C. \(y = 0\,;\,\,5\)

D. \(y=\,\,0\,;\,\,1\,;\,\,2\,;\,\,3\,;\,\,4\,;\,\,5\)

Câu 19 :

Tìm các số tự nhiên \(x\) vừa chia hết cho \(2\) vừa chia hết cho \(5\) và \(1998 < x < 2018.\)

  • A.

    \(x \in \left\{ {2000} \right\}\)                                              

  • B.

    \(x \in \left\{ {2000;2010} \right\}\)

  • C.

    \(x \in \left\{ {2010} \right\}\)                                                 

  • D.

    \(x \in \left\{ {1990;2000;2010} \right\}\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Từ ba trong 4 số 5, 6, 3, 0, hãy ghép thành số có ba chữ số khác nhau là số lớn nhất chia hết cho 2 và 5.

  • A.

    \(560\)       

  • B.

    \(360\)

     

  • C.

    \(630\) 

  • D.

    \(650\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng dấu hiệu chia hết của 2 và 5 để tìm chữ số hàng đơn vị của các số đó.

+ Sau đó lập các số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 2 và 5 rồi chỉ ra số lớn nhất.

Lời giải chi tiết :

Số chia hết cho $2$  và $5$  có tận cùng là $0$  nên chữ số hàng đơn vị của các số này là $0.$  

Từ đó ta lập được các số có $3$ chữ số khác nhau chia hết cho $2$  và $5$ là: $560;530;650;630;350;360.$

Số lớn nhất trong $6$ số trên là $650.$

Vậy số cần tìm là $650.$

Câu 2 :

Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số \(\overline {212*} \) vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. 

  • A.
    4
  • B.
    5
  • C.
    0
  • D.
    1

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số chia hết cho cả 2 và 5 phải có chữ số tận cùng là 0.

Lời giải chi tiết :

\(\overline {212*} \) chia hết cho cả 2 và 5 => \(* = 0\).

Câu 3 :

Cho \(\overline {17*} \)chia hết cho 5. Số thay thế cho * có thể là

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    5

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vị trí của * là chữ số tận cùng.

Các số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) thì chia hết cho \(5\) và chỉ những số đó mới chia hết cho \(5\).

Lời giải chi tiết :

Vì * là chữ số tận cùng của \(\overline {17*} \) nên * chỉ có thể là 0 hoặc 5

Vậy số 5 là số cần tìm.

Câu 4 :

Bà Huệ có 19 quả xoài và 40 quả quýt. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.

    Bà Huệ có thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau.

  • B.

    Bà Huệ có thể chia số xoài thành 5 phần và không thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.

  • C.

    Bà Huệ không thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.

  • D.

    Bà Huệ không thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau và có thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chia số quả thành 5 phần bằng nhau tức là số quả phải chia hết cho 5.

Lời giải chi tiết :

Bà Huệ có thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau vì số quýt là 40 chia hết cho 5.

Bà Huệ không thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau vì số xoài là 19 không chia hết cho 5.

Câu 5 :

Lớp 6A có 45 học sinh, có thể chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau.

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau có nghĩa là tổng số học sinh của lớp phải chia hết cho 2.

Lời giải chi tiết :

Để mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau thì 45 phải chia hết cho 2.

Điều này không xảy ra vì chữ số tận cùng của 45 là 5 nên 45 không chia hết cho 2.

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết \(500 < y < 504\) và \(y\) chia hết cho \(2\). Vậy \(y\) =

Đáp án

Biết \(500 < y < 504\) và \(y\) chia hết cho \(2\). Vậy \(y\) =

Phương pháp giải :

Xét các giá trị có thể có của \(y\), nếu \(y\) có chữ số tận cùng là $0;{\rm{ }}2;{\rm{ }}4;{\rm{ }}6;{\rm{ }}8$ thì \(y\) chia hết cho \(2\).

Lời giải chi tiết :

Số cần điền lớn hơn \(500\)  và nhỏ hơn \(504\) nên số cần điền chỉ có thể là \(501\,;\,\,502\,;\,\,503\).
Trong \(3\) số đó chỉ có số \(502\) chia hết cho \(2\) vì có chữ số tận cùng là \(2\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(502\).

Câu 7 :

Trong các số sau, số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?

  • A.

    550

  • B.

    9724

  • C.

    7905

  • D.

    5628

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó chia hết cho 2.

Dấu hiệu chia hết cho 5: Các chữ số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó chia hết cho 5.

Tìm số thỏa mãn cả 2 dấu hiệu trên.

Lời giải chi tiết :

550 có chữ số tận cùng là 0.

Số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và chia hết cho 5.

Vậy 550 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5

Câu 8 :

Cô giáo có một số quyển vở đủ để chia đều cho 5 bạn điểm cao nhất lớp trong kì thi. Hỏi cô giáo có bao nhiêu quyển vở biết rằng cô giáo có số vở nhiều hơn 30 và ít hơn 40 quyển?

  • A.

    30 quyển

  • B.

    34 quyển

  • C.

    35 quyển

  • D.

    36 quyển

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số vở là số chia hết cho 5 trong các số từ 31 đến 39.

Dấu hiệu chia hết cho 5: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.

Lời giải chi tiết :

Số vở của cô phải chia đều cho 5 bạn nên là số chia hết cho 5.

Trong các số từ 31 đến 39 chỉ có số 35 chia hết cho 5.

Vậy số chia hết cho 5 là 35.

Câu 9 :

Trong các số sau số nào vừa chia hết cho \(2\) vừa chia hết cho \(5\) ?

A. \(1430\)

B. \(3568\)

C. \(17395\)

D. \(46374\)

Đáp án

A. \(1430\)

Phương pháp giải :

Xét chữ số tận cùng của mỗi số trên.

Các số có chữ số tận cùng là \(0\) thì chia hết cho cả \(2\) và \(5\).

Lời giải chi tiết :

Số \(1430\) có chữ số tận cùng là \(0\) nên \(1430\) vừa chia hết cho \(2\) vừa  chia hết cho \(5\).

Số \(3568\) có chữ số tận cùng là \(8\) nên \(3568\) chia hết cho \(2\).

Số \(17395\) có chữ số tận cùng là \(5\) nên \(17395\) chia hết cho \(5\).

Số \(46374\) có chữ số tận cùng là \(4\) nên \(46374\) chia hết cho \(2\).

Vậy trong các số đã cho, số vừa chia hết cho \(2\) vừa chia hết cho \(5\) là \(1430\).

Câu 10 :

Cho \(\overline {17*} \)chia hết cho 2. Số thay thế cho * có thể là

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    5

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vị trí của * là chữ số tận cùng.

Các số có chữ số tận cùng là số chẵn \(\left( {0,{\rm{ }}2,{\rm{ }}4,{\rm{ }}6,{\rm{ }}8} \right)\) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

Lời giải chi tiết :

Vì * là chữ số tận cùng của \(\overline {17*} \) nên * chỉ có thể là 0;2;4;6;8.

Vậy số 2 là số cần tìm.

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tuổi của mẹ Lan ít hơn \(44\) tuổi nhưng nhiều hơn \(40\) tuổi. Nếu đem số tuổi của mẹ Lan chia cho \(2\) thì không dư. 


Vậy tuổi của mẹ Lan là 

tuổi.

Đáp án

Tuổi của mẹ Lan ít hơn \(44\) tuổi nhưng nhiều hơn \(40\) tuổi. Nếu đem số tuổi của mẹ Lan chia cho \(2\) thì không dư. 


Vậy tuổi của mẹ Lan là 

tuổi.

Phương pháp giải :

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho \(2\): Các số có chữ số tận cùng là \(0;\,\,2;\,\,4;\,\,6;\,\,\,8\)  thì chia hết cho \(2\).

Lời giải chi tiết :

Vì tuổi của mẹ Lan ít hơn \(44\) tuổi nhưng nhiều hơn \(40\) tuổi nên tuổi của mẹ Lan chỉ có thể là $41,{\rm{ 42}},{\rm{ 43}}$ .

Nếu đem số tuổi của mẹ Lan chia cho \(2\) thì không dư nên tuổi của mẹ Lan phải là số chia hết cho \(2\).

Trong ba số $41,{\rm{ 42}},{\rm{ 43}}$, chỉ có số \(42\) chia hết cho \(2\) vì có chữ số tận cùng là \(2\).

Do đó tuổi của mẹ Lan là \(42\) tuổi.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(42\).

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Từ bốn chữ số $0,{\rm{ 4}},{\rm{ 5,}}\,7$ có thể viết được

số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(2\).

Đáp án

Từ bốn chữ số $0,{\rm{ 4}},{\rm{ 5,}}\,7$ có thể viết được

số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(2\).

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất các số chữ số tận cùng là $0;{\rm{ }}2;{\rm{ }}4;{\rm{ }}6;{\rm{ }}8$ thì chia hết cho \(2\) để viết các số có ba chữ số khác nhau từ bốn chữ số trên mà chia hết cho \(2\).

Ta đếm số lượng các số chia hết cho \(2\) và điền vào ô trống.

Lời giải chi tiết :

Để lập được số chia hết cho \(2\) thì các số đó phải có chữ số tận cùng là $0;{\rm{ }}2;{\rm{ }}4;{\rm{ }}6;{\rm{ }}8$.

Do đó các số có chia hết cho \(2\) được lập từ bốn chữ số $0,{\rm{ 4}},{\rm{ 5,}}\,7$ phải có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc $4$.

Từ bốn chữ số $0,{\rm{ 4}},{\rm{ 5,}}\,7$ ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(2\) là:

\(450\,;\,\,470\,;\,540\,;\,\,570;\,\,740\,;\,\,750;\,\,\,504\,;\,\,574\,;\,\,704\,;754.\)

Có \(10\) số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(2\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(10\).

Câu 13 :

Các số không chia hết cho \(5\) có chữ số tận cùng là:

A. \(1\,;\,\,2\,;\,\,3\,;\,\,4\)

B. \(6\,;\,\,7\)

C. \(8\,;\,\,9\)

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Lời giải chi tiết :

Các số không có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) thì không chia hết cho \(5\).

Do đó các số không chia hết cho \(5\) có chữ số tận cùng là \(1\,;\,\,2\,;\,\,3\,;\,\,4;\,\,6\,;\,\,7\,;\,\,8\,;\,\,9\).

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

Câu 14 :

Dãy gồm các số chia hết cho \(5\) là:

A. \(128\,;\,\,247\,;\,\,1506\,;\,\,7234;\,\,148903\)

B. \(35\,;\,\,250\,;\,\,764\,;\,\,79050\,;\,\,858585\)

C. \(80\,;\,\,185\,;\,\,875\,;\,\,2020\,;\,\,37105\)

D. \(340\,;\,\,1850\,;\,\,3695  \,;\,\,45738  \,;\,\,86075\)

Đáp án

C. \(80\,;\,\,185\,;\,\,875\,;\,\,2020\,;\,\,37105\)

Phương pháp giải :

Xét chữ số tận cùng của các số trên.

Các số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) thì chia hết cho \(5\) .

Các số không có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) thì không chia hết cho \(5\).

Lời giải chi tiết :

Dãy A gồm các số có chữ số tận cùng là \(8\,;\,\,7\,;\,\,6\,;\,\,4\,;\,\,3\) nên không chia hết cho \(5\).

Dãy B có số \(764\) có chữ số tận cùng là \(4\) nên không chia hết cho\(5\).

Dãy C gồm các số có chữ số tận cùng là \(0;\,5\) nên chia hết cho \(5\).

Dãy D có số \(45738\) có chữ số tận cùng là \(8\) nên \(45738\) không chia hết cho \(5\).

Vậy dãy gồm các số chia hết cho \(5\)  là \(80\,;\,\,185\,;\,\,875\,;\,\,2020\,;\,\,37105\).

Câu 15 :

Kết quả của phép tính \({99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2}\) chia hết cho

  • A.

    \(2\)               

  • B.

    \(5\)                      

  • C.

    Cả \(2\) và \(5.\)                     

  • D.

    \(3\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Tìm chữ số tận cùng của mỗi lũy thừa sau đó suy ra chữ số tận cùng của kết quả phép tính.

+ Sử dụng  dấu hiệu các số có tận cùng là \(0\) thì chia hết cho \(2\) và \(5\).

 

Lời giải chi tiết :

Ta có số \({99^5}\) có chữ số tận cùng là \(9\)

Số \({98^4}\) có chữ số tận cùng là \(6\)

Số \({97^3}\) có chữ số tận cùng là \(3\)

Số \({96^2}\) có chữ số tận cùng là \(6\)

Nên phép tính \({99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2}\) có chữ số tận cùng là \(0\)\(\left( {{\rm{do}}\,9 - 6 + 3 - 6 = 0} \right)\)

Do đó kết quả của phép tính \({99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2}\) chia hết cho cả \(2\) và \(5.\)

Câu 16 :

Thay \(a\) bằng chữ số thích hợp để số  $\overline {924a} $ chia hết cho \(5\). 

A. \(a = 0\)

B. \(a = 3\)

C. \(a = 6\)

D. \(a = 8\)

Đáp án

A. \(a = 0\)

Phương pháp giải :

Thay lần lượt các giá trị của \(a\) vào số $\overline {924a} $ và xét chữ số tận cùng. Số nào có chữ số tận cùng \(0\) hoặc \(5\) thì  chia hết cho \(5\).

Lời giải chi tiết :

Nếu $a = 0$ thì số \(9240\) có chữ số tận cùng là \(0\) nên chia hết cho \(5\).

Nếu $a = 3$ thì số \(9243\) có chữ số tận cùng là \(3\) nên không chia hết cho \(5\).

Nếu $a = 6$ thì số \(9246\) có chữ số tận cùng là \(6\) nên không chia hết cho \(5\).

Nếu $a = 8$ thì số \(9248\) có chữ số tận cùng là \(8\) nên không chia hết cho \(5\).
Vậy đáp án đúng là  $a = 0$.

Câu 17 :

Từ ba chữ số $2\,;\,\,5\,;\,\,8{\rm{ }}$ hãy viết các số có hai chữ số khác nhau và chia hết cho \(5\).

A. \(28\,;\,\,58\)

B.\(\,25;\,\,85\)

C. \(25\,\, ;\,\,\,58\,\)

D. \(25\,;\,55\,;\,85\,\)

Đáp án

B.\(\,25;\,\,85\)

Phương pháp giải :

Viết các số có hai chữ số khác nhau từ ba chữ số $2;\,5;\,8{\rm{ }}$.

Số nào có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) thì không chia hết cho \(5\).

Lời giải chi tiết :

Từ ba chữ số $2;\,\,5;\,\,8$ viết được các số có hai chữ số khác nhau là \(25\,;\,\,28\,;\,\,52\,;\,\,58\,;\,\,82\,;\,\,85\).

Các số \(\,25;\,\,85\) có chữ số tận cùng là \(5\) nên chia hết cho \(5\).

Vậy từ ba chữ số $2;\,\,5;\,\,8{\rm{ }}$ ta viết được các số có hai chữ số khác nhau và chia hết cho \(5\) là \(\,25;\,\,85\).

Câu 18 :

Tìm chữ số \(y\) để số $\overline {4561y} $ chia hết cho \(5\) và tổng các chữ số của số $\overline {4561y} $ nhỏ hơn \(21\).

A. \(y = 5\)

B. \(y = 0\)

C. \(y = 0\,;\,\,5\)

D. \(y=\,\,0\,;\,\,1\,;\,\,2\,;\,\,3\,;\,\,4\,;\,\,5\)

Đáp án

B. \(y = 0\)

Phương pháp giải :

- Tính tổng các chữ số của số $\overline {4561y} $ và sử dụng điều kiện tổng các chữ số của số $\overline {4561y} $ nhỏ hơn \(21\).

- Áp dụng dấu hiệu chia hết cho \(5\): Các số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) thì chia hết cho \(5\).

Lời giải chi tiết :

Tổng các chữ số của số $\overline {4561y} $ là:

$4 + 5 + 6 + 1 + y = 16 + y$

Vì tổng các chữ số nhỏ hơn \(21\) nên \(y\) chỉ có thể là \(0\,;\,\,1\,;\,\,2\,;\,\,3\,;\,\,4\,\).

Nếu $y = 0$ thì số \(45610\) có chữ số tận cùng là \(0\) nên chia hết cho \(5\).

Nếu $y = 1$ thì số \(45611\) có chữ số tận cùng là \(1\) nên không chia hết cho \(5\).

Nếu $y = 2$ thì số \(45612\) có chữ số tận cùng là \(2\) nên không chia hết cho \(5\).

Nếu $y = 3$ thì số \(45613\) có chữ số tận cùng là \(3\) nên không chia hết cho \(5\).

Nếu $y = 4$ thì số \(45614\) có chữ số tận cùng là \(4\) nên không chia hết cho \(5\).

Vậy để số $\overline {4561y} $ chia hết cho \(5\) và tổng các chữ số nhỏ hơn \(21\) thì \(y = 0\).

Câu 19 :

Tìm các số tự nhiên \(x\) vừa chia hết cho \(2\) vừa chia hết cho \(5\) và \(1998 < x < 2018.\)

  • A.

    \(x \in \left\{ {2000} \right\}\)                                              

  • B.

    \(x \in \left\{ {2000;2010} \right\}\)

  • C.

    \(x \in \left\{ {2010} \right\}\)                                                 

  • D.

    \(x \in \left\{ {1990;2000;2010} \right\}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng: Các số tự nhiên vừa chia hết cho \(2\) vừa chia hết cho \(5\) có chữ số tận cùng là \(0.\)

Lời giải chi tiết :

Vì \(x \, \vdots \, 2;\,x \, \vdots \, 5\) nên \(x\) có chữ số tận cùng là \(0\) và \(1998 < x < 2018\) suy ra \(x = 2000;x = 2010.\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm