[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm toán 6 bài 20 (tiếp) kết nối tri thức có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 20 (tiếp) - Kết nối tri thức - Có đáp án 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc củng cố và nâng cao kiến thức về các dạng bài tập liên quan đến bài 20 trong sách giáo khoa Toán lớp 6, chương trình Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng thành thạo các kiến thức đã học về các phép tính với số nguyên, phân số, tỉ số, và các bài toán liên quan đến hình học cơ bản, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề qua các bài trắc nghiệm. Bài học sẽ cung cấp cho học sinh các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp, giúp họ làm quen với cách thức ra đề và đáp án để chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên: Vận dụng các quy tắc dấu, tính chất của phép toán. Phân số: So sánh, rút gọn, quy đồng, thực hiện các phép tính với phân số. Tỉ số: Hiểu khái niệm và cách tính tỉ số, tỉ lệ. Hình học cơ bản: Vận dụng kiến thức về hình học vào giải quyết các bài toán liên quan. Giải quyết vấn đề: Rèn luyện kỹ năng phân tích, suy luận, và vận dụng kiến thức để tìm ra đáp án đúng. Kỹ năng làm bài trắc nghiệm: Làm quen với cách thức ra đề trắc nghiệm, kỹ thuật loại trừ đáp án sai và lựa chọn đáp án đúng. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp trắc nghiệm, gồm nhiều câu hỏi đa dạng về mức độ. Đề bài được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, với các hình vẽ minh họa khi cần thiết. Cấu trúc bài học bao gồm:

Giới thiệu chủ đề: Nhắc lại lý thuyết cơ bản. Bài tập trắc nghiệm: Gồm nhiều câu hỏi có đáp án, phân loại theo mức độ. Hướng dẫn giải: Giải thích chi tiết các bước giải từng câu hỏi, bao gồm cả cách loại trừ đáp án sai. Đáp án: Đáp án chính xác cho tất cả các câu hỏi. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong bài học có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, việc tính toán tỉ số, phân số có thể được áp dụng trong việc mua sắm, chuẩn bị nguyên liệu nấu ăn, hoặc phân chia tài sản. Kỹ năng giải quyết vấn đề qua trắc nghiệm sẽ giúp học sinh phát triển tư duy logic và khả năng phân tích, rất cần thiết trong nhiều lĩnh vực.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên quan chặt chẽ đến các bài học trước trong chương trình Toán 6, đặc biệt là các bài về số nguyên, phân số, hình học. Nó giúp củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo. Bài học này cũng có thể được sử dụng làm tài liệu ôn tập tổng hợp cho các bài kiểm tra.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm cơ bản trước khi làm bài tập. Làm bài tập trắc nghiệm: Thực hành giải các bài tập một cách cẩn thận. Phân tích đáp án: Hiểu rõ cách giải và lý do vì sao lựa chọn đáp án đó. Tìm hiểu các dạng bài tập khác: Nâng cao kỹ năng giải quyết vấn đề bằng cách tìm hiểu thêm các dạng bài tập khác. * Hỏi đáp: Nếu có thắc mắc, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 20 (tiếp) - Kết nối tri thức

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Đề trắc nghiệm Toán 6 bài 20 (tiếp) Kết nối tri thức có đáp án chi tiết. Ôn tập các dạng bài về số nguyên, phân số, tỉ số, hình học. Củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm.

Keywords:

(Danh sách 40 keywords về Trắc nghiệm toán 6 bài 20 (tiếp) kết nối tri thức có đáp án)

1. Trắc nghiệm toán
2. Toán 6
3. Kết nối tri thức
4. Bài 20
5. Số nguyên
6. Phân số
7. Tỉ số
8. Hình học
9. Bài tập trắc nghiệm
10. Đáp án
11. Giải bài tập
12. Ôn tập
13. Kiểm tra
14. Học sinh lớp 6
15. Giáo dục
16. Học tập
17. Toán học
18. Củng cố kiến thức
19. Vận dụng
20. Phép cộng
21. Phép trừ
22. Phép nhân
23. Phép chia
24. So sánh
25. Rút gọn
26. Quy đồng
27. Hình tam giác
28. Hình chữ nhật
29. Hình vuông
30. Bài tập vận dụng
31. Bài tập nâng cao
32. Giải bài tập chi tiết
33. Phương pháp giải
34. Kỹ thuật làm bài
35. Loại trừ đáp án sai
36. Tìm đáp án đúng
37. Lớp 6
38. Học tập online
39. Tài liệu học tập
40. Bài tập toán

Đề bài

Câu 1 :

Diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo là 15cm và 6cm là:

  • A.
    90 cm2
  • B.
    45 dm2
  • C.
    45 cm2
  • D.
    50 cm2
Câu 2 :

Nếu hình thoi có độ dài 1 cạnh là a thì:

  • A.
    Chu vi của hình thoi là 4a
  • B.
    Chu vi của hình thoi là 6a
  • C.
    Chu vi của hình thoi là a2
  • D.
    Chu vi của hình thoi là a + b + c trong đó b và c là độ dài hai đường chéo.
Câu 3 :

Một mảnh đất dạng hình thoi có độ dài đường chéo bé là 24m, độ dài đường chéo lớn gấp hai lần đường chéo bé. Diện tích của mảnh đất đó là:

  • A.
    576 m2
  • B.
    144 m2
  • C.
    1152 m2
  • D.
    288 m2
Câu 4 :

Tính diện tích của hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo là 30cm và đường chéo lớn hơn đường chéo bé 2cm.

  • A.

    110 cm2

  • B.
    112 cm2
  • C.
    111 cm2
  • D.
    114 cm2
Câu 5 :

Hình thoi A có độ dài hai đường chéo gấp đôi độ dài hai đường chéo của hình thoi B. Hỏi hình thoi A có diện tích gấp mấy lần diện tích hình thoi B?

  • A.
    2 lần
  • B.
    3 lần
  • C.
    4 lần
  • D.
    6 lần
Câu 6 :

Một hình thoi có diện tích 12dm2, độ dài một đường chéo là 3dm. Tính độ dài đường chéo thứ 2.

  • A.
    2 dm
  • B.
    4 dm
  • C.
    8 dm
  • D.
    10 dm
Câu 7 :

Một khu đất hình thoi có độ dài cạnh là 12 m. Người ta định xây tường rào xung quanh và bớt lại cửa ra vào rộng 1,5m. Hỏi người ta cần xây bao nhiêu mét tường rào?

  • A.
    10,5 m
  • B.
    21 m
  • C.
    13, 5m
  • D.
    46, 5m
Câu 8 :

Cho hình bình hành ABCD có chiều cao hạ xuống cạnh CD là 5 cm, chiều dài CD là 15 cm, diện tích hình bình hành ABCD là:

  • A.
    20 cm2
  • B.
    75 cm
  • C.
    20 cm
  • D.
    75 cm2
Câu 9 :

Mảnh đất hình bình hành có cạnh đáy là 47 m, mở rộng mảnh đất bằng cách tăng các cạnh đáy của hình bình hành này thêm 7 m thì được mảnh đất hình bình hành mới có diện tích hơn diện tích mảnh đất ban đầu là 189 m2. Hãy tính diện tích mảnh đất ban đầu.

  • A.
    1296 m2
  • B.
    1926 m2
  • C.
    1629 m2
  • D.
    1269 m2
Câu 10 :

Cho hình bình hành có chu vi là 480cm, có độ dài cạnh đáy gấp 5 lần cạnh kia và gấp 8 lần chiều cao. Tính diện tích hình bình hành

  • A.
    5000 cm
  • B.
    10000 cm
  • C.
    2500 cm2
  • D.
    5000 cm2
Câu 11 :

Cho hình bình hành có diện tích là 312 m2, độ dài đáy là 24 m, chiều cao hình bình hành đó là:

  • A.
    17m
  • B.
    30m
  • C.
    37m
  • D.
    13m
Câu 12 :

Cho khu đất hình bình hành độ dài đáy là 300 dm, chiều cao khu đất hình bình hành là 20 m. Diện tích hình bình hành đó là:

  • A.

    6000 cm2

  • B.
    600 cm2
  • C.
    600 dm2
  • D.
    600 m2
Câu 13 :

Chọn câu đúng:

  • A.
    Chu vi của một hình bình hành bằng tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ.
  • B.
    Chu vi hình bình hành bằng tổng của cạnh đáy và chiều cao.
  • C.

    Chu vi hình bình hành bằng tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.

  • D.
    Chu vi của một hình bình hành bằng 2 lần tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ.
Câu 14 :

Chọn câu đúng:

  • A.
    Diện tích hình bình hành bằng nửa tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.
  • B.
    Diện tích hình bình hành bằng tổng của cạnh đáy và chiều cao.
  • C.
    Diện tích hình bình hành bằng tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.
  • D.
    Diện tích hình bình hành bằng hiệu của cạnh đáy và chiều cao.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo là 15cm và 6cm là:

  • A.
    90 cm2
  • B.
    45 dm2
  • C.
    45 cm2
  • D.
    50 cm2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo: \(S = \frac{{m.n}}{2}\)

Lời giải chi tiết :

Diện tích hình thoi là: \(S = \frac{{15.6}}{2} = 45\,\,\left( {c{m^2}} \right)\).

Câu 2 :

Nếu hình thoi có độ dài 1 cạnh là a thì:

  • A.
    Chu vi của hình thoi là 4a
  • B.
    Chu vi của hình thoi là 6a
  • C.
    Chu vi của hình thoi là a2
  • D.
    Chu vi của hình thoi là a + b + c trong đó b và c là độ dài hai đường chéo.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính chu vi hình thoi
Lời giải chi tiết :

Nếu hình thoi có độ dài 1 cạnh là a thì chu vi của hình thoi là 4a.

Câu 3 :

Một mảnh đất dạng hình thoi có độ dài đường chéo bé là 24m, độ dài đường chéo lớn gấp hai lần đường chéo bé. Diện tích của mảnh đất đó là:

  • A.
    576 m2
  • B.
    144 m2
  • C.
    1152 m2
  • D.
    288 m2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tính độ dài đường chéo lớn

- Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo: \(S = \frac{{m.n}}{2}\).

Lời giải chi tiết :

- Độ dài đường chéo lớn là: \(24.2 = 48\,\,\left( m \right)\)

=> Diện tích hình thoi là: \(\frac{{24.48}}{2} = 576\,\left( {{m^2}} \right)\)

Câu 4 :

Tính diện tích của hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo là 30cm và đường chéo lớn hơn đường chéo bé 2cm.

  • A.

    110 cm2

  • B.
    112 cm2
  • C.
    111 cm2
  • D.
    114 cm2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Độ dài đường chéo lớn = (Tổng độ dài hai đường chéo + Hiệu độ dài hai đường chéo) : 2

=> Độ dài đường chéo bé = Tổng độ dài hai đường chéo - Độ dài đường chéo lớn

- Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo: \(S = \frac{{m.n}}{2}\).

Lời giải chi tiết :

Độ dài đường chéo lớn là: \(\left( {30 + 2} \right):2 = 16\,\left( {cm} \right)\)

Độ dài đường chéo bé là: \(30 - 16 = 14\left( {cm} \right)\)

Diện tích hình thoi là: \(\frac{{16.14}}{2} = 112\left( {c{m^2}} \right)\)

Câu 5 :

Hình thoi A có độ dài hai đường chéo gấp đôi độ dài hai đường chéo của hình thoi B. Hỏi hình thoi A có diện tích gấp mấy lần diện tích hình thoi B?

  • A.
    2 lần
  • B.
    3 lần
  • C.
    4 lần
  • D.
    6 lần

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính diện tích của hai hình thoi A và B dựa vào công thức:

Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo: \(S = \frac{{m.n}}{2}\).

=> Từ đó kết luận.

Lời giải chi tiết :

Gọi độ dài hai đường chéo của hình thoi B lần lượt là m, n.

=> Độ dài hai đường chéo của hình thoi A lần lượt là 2m, 2n.

Diện tích của hình thoi A là: \(\frac{{2m.2n}}{2} = 2mn\)

Diện tích của hình thoi B là: \(\frac{{m.n}}{2}\)

Vậy hình thoi A có diện tích gấp 4 lần diện tích hình thoi B.

Câu 6 :

Một hình thoi có diện tích 12dm2, độ dài một đường chéo là 3dm. Tính độ dài đường chéo thứ 2.

  • A.
    2 dm
  • B.
    4 dm
  • C.
    8 dm
  • D.
    10 dm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Độ dài đường chéo thứ 2 = 2.Diện tích hình thoi : Độ dài đường chéo thứ nhất

Lời giải chi tiết :

Độ dài đường chéo thứ 2 là: \(2.12:3 = 8\,\,\left( {dm} \right)\)

Câu 7 :

Một khu đất hình thoi có độ dài cạnh là 12 m. Người ta định xây tường rào xung quanh và bớt lại cửa ra vào rộng 1,5m. Hỏi người ta cần xây bao nhiêu mét tường rào?

  • A.
    10,5 m
  • B.
    21 m
  • C.
    13, 5m
  • D.
    46, 5m

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tính chu vi khu đất hình thoi

- Số mét tường rào phải xây = Chu vi – Độ rộng của ra vào

Lời giải chi tiết :

- Chu vi hình thoi là: \(12.4 = 48\,\,\left( m \right)\)

- Số mét tường phải xây là: \(48 - 1,5 = 46,5\,\,\left( m \right)\)

Câu 8 :

Cho hình bình hành ABCD có chiều cao hạ xuống cạnh CD là 5 cm, chiều dài CD là 15 cm, diện tích hình bình hành ABCD là:

  • A.
    20 cm2
  • B.
    75 cm
  • C.
    20 cm
  • D.
    75 cm2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Diện tích hình bình hành là: \(S = b.h\)

Trong đó \(b\) là cạnh, \(h\) là chiều cao tương ứng.

Lời giải chi tiết :

Hình bình hành ABCD có chiều cao bằng 5 cm và độ dài cạnh đáy bằng 15 cm nên:

Diện tích hình bình hành ABCD là: 5 . 15 = 75 cm2

Câu 9 :

Mảnh đất hình bình hành có cạnh đáy là 47 m, mở rộng mảnh đất bằng cách tăng các cạnh đáy của hình bình hành này thêm 7 m thì được mảnh đất hình bình hành mới có diện tích hơn diện tích mảnh đất ban đầu là 189 m2. Hãy tính diện tích mảnh đất ban đầu.

  • A.
    1296 m2
  • B.
    1926 m2
  • C.
    1629 m2
  • D.
    1269 m2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phần diện tích tăng thêm chính là diện tích hình bình hành có cạnh đáy 7m và chiều cao là chiều cao của mảnh đất hình bình hành ban đầu.

- Tính chiều cao của mảnh đất hình bình hành:

 Chiều cao = Diện tích : Cạnh đáy

- Tính diện tích mảnh đất ban đầu:

 Diện tích = Cạnh đáy . Chiều cao.

Lời giải chi tiết :

Phần diện tích tăng thêm chính là diện tích hình bình hành có cạnh đáy 7m và chiều cao là chiều cao của mảnh đất hình bình hành ban đầu.

Chiều cao mảnh đất là: 189 : 7 = 27 (m)

Diện tích mảnh đất hình bình hành ban đầu là: 27 . 47 = 1269 (m2)

Câu 10 :

Cho hình bình hành có chu vi là 480cm, có độ dài cạnh đáy gấp 5 lần cạnh kia và gấp 8 lần chiều cao. Tính diện tích hình bình hành

  • A.
    5000 cm
  • B.
    10000 cm
  • C.
    2500 cm2
  • D.
    5000 cm2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tính nửa chu vi hình bình hành

- Tính cạnh đáy của hình bình hành

- Tính chiều cao của hình bình hành

=> Diện tích hình bình hành

Diện tích hình bình hành là: \(S = b.h\)

Trong đó \(b\) là cạnh, \(h\) là chiều cao tương ứng.

Lời giải chi tiết :

- Ta có nửa chu vi hình bình hành là: 480 : 2 = 240 (cm)

 Cạnh đáy gấp 5 lần cạnh kia nên nửa chu vi sẽ gấp 6 lần cạnh kia.

- Ta có cạnh đáy hình bình hành là: 240 : 6 . 5 = 200 (cm)

- Chiều cao của hình bình hành là: 200 : 8 = 25 (cm)

- Diện tích của hình bình hành là: 200 . 25 = 5000 (cm2)

Câu 11 :

Cho hình bình hành có diện tích là 312 m2, độ dài đáy là 24 m, chiều cao hình bình hành đó là:

  • A.
    17m
  • B.
    30m
  • C.
    37m
  • D.
    13m

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chiều cao hình bình hành = Diện tích : Độ dài cạnh đáy

Lời giải chi tiết :

Hình bình hành đã cho có diện tích là 312 m2 và độ dài đáy là 24 m nên:

Chiều cao hình bình hành là: 312 : 24 = 13 (m)

Câu 12 :

Cho khu đất hình bình hành độ dài đáy là 300 dm, chiều cao khu đất hình bình hành là 20 m. Diện tích hình bình hành đó là:

  • A.

    6000 cm2

  • B.
    600 cm2
  • C.
    600 dm2
  • D.
    600 m2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Đổi các độ dài ra cùng đơn vị đo

- Tính diện tích hình bình hành

Diện tích hình bình hành là: \(S = b.h\)

Trong đó \(b\) là cạnh, \(h\) là chiều cao tương ứng.

Lời giải chi tiết :

Đổi 300 dm = 30 m

Diện tích hình bình hành đã cho là: 30 . 20 = 600 (m2)

Câu 13 :

Chọn câu đúng:

  • A.
    Chu vi của một hình bình hành bằng tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ.
  • B.
    Chu vi hình bình hành bằng tổng của cạnh đáy và chiều cao.
  • C.

    Chu vi hình bình hành bằng tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.

  • D.
    Chu vi của một hình bình hành bằng 2 lần tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính chu vi hình bình hành.

Lời giải chi tiết :

Chu vi của một hình bình hành bằng 2 lần tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ.

Câu 14 :

Chọn câu đúng:

  • A.
    Diện tích hình bình hành bằng nửa tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.
  • B.
    Diện tích hình bình hành bằng tổng của cạnh đáy và chiều cao.
  • C.
    Diện tích hình bình hành bằng tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.
  • D.
    Diện tích hình bình hành bằng hiệu của cạnh đáy và chiều cao.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Diện tích hình bình hành bằng tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm