[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm toán 6 bài tập cuối chương 9 kết nối tri thức có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6 - Bài tập cuối chương 9 (Kết nối tri thức) - Có đáp án 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức của học sinh lớp 6 về các chủ đề trong chương 9 của sách giáo khoa Toán Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh hệ thống lại kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và chuẩn bị cho các bài kiểm tra cuối chương. Bài học sử dụng hình thức trắc nghiệm để kiểm tra hiểu biết nhanh chóng và chính xác.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Phân số: So sánh, rút gọn, quy đồng, tính toán với phân số. Số thập phân: So sánh, tính toán với số thập phân. Số hữu tỉ: Khái niệm, so sánh, tính toán với số hữu tỉ. Tỉ lệ thức: Khái niệm, tính chất, bài toán liên quan. Bài toán về tỉ số phần trăm: Tính tỉ số phần trăm, giải bài toán liên quan. Các dạng toán thực tế liên quan đến các chủ đề trên.

Học sinh sẽ rèn luyện các kỹ năng:

Đọc hiểu đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Phân tích và lựa chọn đáp án đúng: Xác định đáp án chính xác thông qua việc phân tích đề bài. Vận dụng kiến thức: Áp dụng các kiến thức đã học vào việc giải quyết các bài toán. Làm bài trắc nghiệm hiệu quả: Nắm bắt thời gian, quản lý tốt thời gian làm bài và lựa chọn đáp án nhanh chóng, chính xác. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp trắc nghiệm với các câu hỏi đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau. Mỗi câu hỏi đều được thiết kế để đánh giá khả năng hiểu biết và vận dụng kiến thức của học sinh. Đáp án kèm theo mỗi câu hỏi sẽ giúp học sinh tự đánh giá và điều chỉnh cách học. Học sinh có thể tự làm bài, kiểm tra lại kết quả và xem lại các phần kiến thức chưa nắm rõ.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong chương 9 có nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày. Ví dụ:

Tính tỉ lệ phần trăm: Tính toán chi phí, lợi nhuận, giảm giá... Phân số và số thập phân: Đo lường, tính toán trong các hoạt động sinh hoạt hàng ngày. Tỉ lệ thức: Giải quyết các bài toán liên quan đến tỉ lệ, ví dụ như tính toán thời gian, quãng đườngu2026 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là phần ôn tập tổng hợp cho chương 9. Kiến thức trong chương 9 là nền tảng cho các chương học tiếp theo, đặc biệt là các chương liên quan đến đại số và hình học.

6. Hướng dẫn học tập

Làm bài tập: Học sinh nên làm bài tập trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác.
Ôn tập lại lý thuyết: Xem lại các khái niệm, định nghĩa và công thức quan trọng.
Làm bài trắc nghiệm: Thực hành giải các bài trắc nghiệm để làm quen với dạng bài và rèn luyện kỹ năng làm bài.
Tìm hiểu thêm: Học sinh có thể tìm hiểu thêm các ví dụ minh họa, bài tập nâng cao để tăng cường khả năng giải quyết vấn đề.
Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, học sinh nên hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ.
Phân bổ thời gian hợp lý: Đảm bảo thời gian làm bài trắc nghiệm trong khoảng thời gian hợp lý.
Tập trung: Tập trung vào bài tập và tránh bị phân tâm.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6 Chương 9 - Kết nối tri thức

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Ôn tập Toán 6 Chương 9 (Kết nối tri thức) với bộ đề trắc nghiệm đầy đủ đáp án. Bài tập đa dạng, giúp học sinh hệ thống kiến thức về phân số, số thập phân, số hữu tỉ, tỉ lệ thức và tỉ số phần trăm. Download ngay để củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài kiểm tra!

Từ khóa:

(40 keywords)
Trắc nghiệm toán 6, bài tập cuối chương 9, kết nối tri thức, phân số, số thập phân, số hữu tỉ, tỉ lệ thức, tỉ số phần trăm, toán lớp 6, ôn tập toán, trắc nghiệm có đáp án, bài tập có đáp án, chương 9 toán 6, kiến thức toán 6, bài tập cuối chương, ôn tập cuối chương, đề trắc nghiệm, đáp án trắc nghiệm, giải bài tập, hướng dẫn học, ôn thi, kiểm tra, bài tập thực hành, bài tập vận dụng, kết nối tri thức, sách giáo khoa, download, file tải xuống

Đề bài

Tung đồng xu 15 lần liên tiếp và kết quả thu được ghi lại trong bảng sau:

Lần tung

Kết quả

Lần tung

Kết quả

Lần tung

Kết quả

1

S

6

N

11

N

2

S

7

S

12

S

3

N

8

S

13

N

4

S

9

N

14

N

5

N

10

N

15

N

N: Ngửa

S: Sấp

Câu 1

Số lần xuất hiện mặt ngửa (N) là

  • A.

    6

  • B.

    7

  • C.

    8

  • D.

    9

Câu 2

Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa là

  • A.

    0,9

  • B.

    0,6

  • C.

    0,4

  • D.

    0,7

Câu 3

Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là

  • A.

    0,9

  • B.

    0,6

  • C.

    0,4

  • D.

    0,7

Câu 4 :

Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

Viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra.

  • A.

    M={1;2;3;4}

  • B.

    M={1,2,3,4,5}

  • C.

    M={1,2,3,4}

  • D.

    M={1;2;3;4;5}

Câu 5 :

Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

Số xuất hiện trên thẻ được rút có phải là phần tử của tập hợp {1;2;3;4;5} hay không?

Không

Câu 6 :

Trong một hộp có 1 quả bóng xanh và 9 bóng vàng có kích thước giống nhau. An lấy ra đồng thời 2 bóng từ hộp. Có các sự kiện sau:

1- An lấy được 2 bóng màu xanh

2- An lấy được ít nhất một bóng màu vàng

3- An lấy được 2 bóng màu vàng.

Sự kiện chắc chắn, không thể và có thể xảy ra lần lượt là

  • A.

    1-2-3

  • B.

    2-3-1

  • C.

    3-2-1

  • D.

    2-1-3

Câu 7 :

Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

Hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên là

1. Rút ngẫu nhiên

$?$

thẻ;


2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với

$?$

xuất hiện trên thẻ là {1,2,3,4,5}. Ở đây, 1, 2, 3, 4, 5 là các số xuất hiện trên thẻ.

Câu 8 :

Trong hộp có 10 lá thư có bì thư giống nhau, bên trong mỗi bì thư có 1 lá thư và được đánh số từ 1 đến 10. Mỗi bạn lấy ngẫu nhiên một bì thư, xem số ghi trên lá thư rồi trả lại vào bì và cho vào hộp. Sự kiện có thể xảy ra là

  • A.

    Số ghi trên lá thư là số 11

  • B.

    Số ghi trên lá thư là số 5

  • C.

    Số ghi trên lá thư là số nhỏ hơn 1

  • D.

    Số ghi trên lá thư là số lớn hơn 13

Câu 9 :

Trong một hộp có 1 quả bóng xanh và 9 bóng vàng có kích thước giống nhau. An lấy ra đồng thời 2 bóng từ hộp, hỏi có tất cả bao nhiêu kết quả có thể xảy ra?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 10 :

Gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp, có 6 lần xuất hiện mặt 3 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm bằng

  • A.

    0,15

  • B.

    0,3

  • C.

    0,6

  • D.

    0,36

Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại thẻ vào hộp.

Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:

Lần 1

Số 3

Lần 6

Số 5

Lần 11

Số 3

Lần 16

Số 2

Lần 21

Số 1

Lần 2

Số 1

Lần 7

Số 2

Lần 12

Số 2

Lần 17

Số 1

Lần 22

Số 5

Lần 3

Số 2

Lần 8

Số 3

Lần 13

Số 2

Lần 18

Số 2

Lần 23

Số 3

Lần 4

Số 3

Lần 9

Số 4

Lần 14

Số 1

Lần 19

Số 3

Lần 24

Số 4

Lần 5

Số 4

Lần 10

Số 5

Lần 15

Số 5

Lần 20

Số 5

Lần 25

Số 5

Tính xác suất thực nghiệm

Câu 11

Xuất hiện số 1

  • A.

    0,4

  • B.

    0,14

  • C.

    0,16

  • D.

    0, 25

Câu 12

Xuất hiện số 2  

  • A.

    0,42

  • B.

    0,24

  • C.

    0,12

  • D.

    0,6

Câu 13

Xuất hiện số chẵn 

  • A.

    0,24

  • B.

    0,63

  • C.

    0,36

  • D.

    0,9

Câu 14 :

Nếu tung một đồng xu 30 lần liên tiếp có 12 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S bằng bao nhiêu?

  • A.

    \(\dfrac{2}{5}\)

  • B.

    \(\dfrac{1}{5}\)

  • C.

    \(\dfrac{3}{5}\)

  • D.

    \(\dfrac{3}{4}\)

Câu 15 :

Nếu tung một đồng xu 22 lần liên tiếp thì, có 14 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng bao nhiêu?

  • A.

    \(\dfrac{7}{{11}}\)

  • B.

    \(\dfrac{4}{{11}}\)

  • C.

    \(\dfrac{4}{7}\)

  • D.

    \(\dfrac{3}{7}\)

Lời giải và đáp án

Tung đồng xu 15 lần liên tiếp và kết quả thu được ghi lại trong bảng sau:

Lần tung

Kết quả

Lần tung

Kết quả

Lần tung

Kết quả

1

S

6

N

11

N

2

S

7

S

12

S

3

N

8

S

13

N

4

S

9

N

14

N

5

N

10

N

15

N

N: Ngửa

S: Sấp

Câu 1

Số lần xuất hiện mặt ngửa (N) là

  • A.

    6

  • B.

    7

  • C.

    8

  • D.

    9

Đáp án: D

Lời giải chi tiết :

Số lần xuất hiện mặt ngửa là 9 lần.

Câu 2

Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa là

  • A.

    0,9

  • B.

    0,6

  • C.

    0,4

  • D.

    0,7

Đáp án: B

Phương pháp giải :

- Xác định số lần xuất hiện mặt ngửa.

- Xác suất thực nghiệm=Số lần được N: Tổng số lần tung.

Lời giải chi tiết :

Tổng số lần tung là 15 lần

Số lần xuất hiện mặt N là 9 lần.

Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa là \(\dfrac{9}{{15}} = \dfrac{3}{5} = 0,6\)

Câu 3

Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là

  • A.

    0,9

  • B.

    0,6

  • C.

    0,4

  • D.

    0,7

Đáp án: C

Phương pháp giải :

- Xác định số lần xuất hiện mặt sấp.

- Xác suất thực nghiệm=Số lần được S: Tổng số lần tung.

Lời giải chi tiết :

Tổng số lần tung là 15 lần

Số lần xuất hiện mặt S là 15-9=6 lần.

Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa là \(\dfrac{6}{{15}} = \dfrac{2}{5} = 0,4\)

Câu 4 :

Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

Viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra.

  • A.

    M={1;2;3;4}

  • B.

    M={1,2,3,4,5}

  • C.

    M={1,2,3,4}

  • D.

    M={1;2;3;4;5}

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tìm các kết quả có thể xảy ra.

- Viết tập hợp: Viết các số trong dấu ngoặc kép { }.

Lời giải chi tiết :

Số có thể xuất hiện trên thẻ là một trong năm số: 1;2;3;4;5.

Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ là

M={1;2;3;4;5}.

Câu 5 :

Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

Số xuất hiện trên thẻ được rút có phải là phần tử của tập hợp {1;2;3;4;5} hay không?

Không

Đáp án

Phương pháp giải :

- Tìm các kết quả có thể xảy ra.

- Số có trong tập hợp là phần tử của tập hợp.

Lời giải chi tiết :

Số có thể xuất hiện trên thẻ là một trong năm số: 1;2;3;4;5.

Các số này đều là phần tử của tập hợp {1;2;3;4;5}.

Câu 6 :

Trong một hộp có 1 quả bóng xanh và 9 bóng vàng có kích thước giống nhau. An lấy ra đồng thời 2 bóng từ hộp. Có các sự kiện sau:

1- An lấy được 2 bóng màu xanh

2- An lấy được ít nhất một bóng màu vàng

3- An lấy được 2 bóng màu vàng.

Sự kiện chắc chắn, không thể và có thể xảy ra lần lượt là

  • A.

    1-2-3

  • B.

    2-3-1

  • C.

    3-2-1

  • D.

    2-1-3

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tìm tất cả các kết quả có thể xảy ra trong mỗi lần lấy bóng.

Sự kiện chắc chắn xảy ra: Luôn xảy ra.

Sự kiện không thể xảy ra: Không bao giờ xảy ra

Sự kiện có thể xảy ra: Lúc xảy ra, lúc không xảy ra.

Lời giải chi tiết :

Các kết quả có thể xảy ra là: (1 xanh + 1 vàng) ; (2 vàng).

Cả hai kết quả này luôn có xuất hiện quả màu vàng nên sự kiện 2 chắc chắn xảy ra.

Ta không bao giờ có thể lấy được 2 quả bóng màu xanh cùng một lúc được vì tổng số bóng xanh chỉ có 1 quả. Sự kiện 1 là sự kiện không thể xảy ra.

Trong hai kết quả trên có một kết quả là 2 vàng nên sự kiện 3 có thể xảy ra.

Vậy sự kiện chắc chắn, không thể và có thể xảy ra lần lượt là 2-1-3.

Câu 7 :

Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

Hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên là

1. Rút ngẫu nhiên

$?$

thẻ;


2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với

$?$

xuất hiện trên thẻ là {1,2,3,4,5}. Ở đây, 1, 2, 3, 4, 5 là các số xuất hiện trên thẻ.

Đáp án

1. Rút ngẫu nhiên

$1||một$

thẻ;


2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với

$số$

xuất hiện trên thẻ là {1,2,3,4,5}. Ở đây, 1, 2, 3, 4, 5 là các số xuất hiện trên thẻ.

Lời giải chi tiết :

Hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên là

1. Rút ngẫu nhiên 1 thẻ;

2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ là {1,2,3,4,5}. Ở đây, 1,2,3,4,5 là các số xuất hiện trên thẻ.

Câu 8 :

Trong hộp có 10 lá thư có bì thư giống nhau, bên trong mỗi bì thư có 1 lá thư và được đánh số từ 1 đến 10. Mỗi bạn lấy ngẫu nhiên một bì thư, xem số ghi trên lá thư rồi trả lại vào bì và cho vào hộp. Sự kiện có thể xảy ra là

  • A.

    Số ghi trên lá thư là số 11

  • B.

    Số ghi trên lá thư là số 5

  • C.

    Số ghi trên lá thư là số nhỏ hơn 1

  • D.

    Số ghi trên lá thư là số lớn hơn 13

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tìm tất cả các kết quả có thể xảy ra khi lấy ngẫu nhiên.

Kiểm tra các sự kiện có thể xuất hiện trong tất cả các kết quả trên hay không

Lời giải chi tiết :

Các số có thể ghi trên lá thư là 1;2;3;4;5;6;7;8;9;10.

Trong 10 khả năng trên có số 5 nên số 5 có thể xuất hiện trên lá thư.

Vậy sự kiện “Số ghi trên lá thư là số 5” là sự kiện có thể xảy ra.

Câu 9 :

Trong một hộp có 1 quả bóng xanh và 9 bóng vàng có kích thước giống nhau. An lấy ra đồng thời 2 bóng từ hộp, hỏi có tất cả bao nhiêu kết quả có thể xảy ra?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tìm tất cả các kết quả có thể xảy ra trong mỗi lần lấy bóng.

Đếm số các kết quả có thể xảy ra.

Lời giải chi tiết :

Các kết quả có thể xảy ra là: (1 xanh + 1 vàng) ; (2 vàng).

Vậy có 2 kết quả có thể xảy ra.

Câu 10 :

Gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp, có 6 lần xuất hiện mặt 3 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm bằng

  • A.

    0,15

  • B.

    0,3

  • C.

    0,6

  • D.

    0,36

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định số lần xuất hiện mặt 3 chấm.

- Xác suất thực nghiệm=Số lần xuất hiện mặt 3 chấm: Tổng số lần gieo

Lời giải chi tiết :

Tổng số lần gieo là 20, số lần xuất hiện mặt 3 chấm là 6 lần.

Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm bằng \(\dfrac{6}{{20}} = 0,3\).

Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại thẻ vào hộp.

Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:

Lần 1

Số 3

Lần 6

Số 5

Lần 11

Số 3

Lần 16

Số 2

Lần 21

Số 1

Lần 2

Số 1

Lần 7

Số 2

Lần 12

Số 2

Lần 17

Số 1

Lần 22

Số 5

Lần 3

Số 2

Lần 8

Số 3

Lần 13

Số 2

Lần 18

Số 2

Lần 23

Số 3

Lần 4

Số 3

Lần 9

Số 4

Lần 14

Số 1

Lần 19

Số 3

Lần 24

Số 4

Lần 5

Số 4

Lần 10

Số 5

Lần 15

Số 5

Lần 20

Số 5

Lần 25

Số 5

Tính xác suất thực nghiệm

Câu 11

Xuất hiện số 1

  • A.

    0,4

  • B.

    0,14

  • C.

    0,16

  • D.

    0, 25

Đáp án: C

Phương pháp giải :

- Đếm số lần có số 1 xuất hiện.

- Xác suất thực nghiệm=Số lần xuất hiện số 1: Tổng số lần rút

Lời giải chi tiết :

Tổng số lần rút là 25 lần.

Số lần xuất hiện số 1 là 4 lần.

Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 1 là \(\dfrac{4}{{25}} = 0,16\)

Câu 12

Xuất hiện số 2  

  • A.

    0,42

  • B.

    0,24

  • C.

    0,12

  • D.

    0,6

Đáp án: B

Phương pháp giải :

- Đếm số lần có số 2 xuất hiện.

- Xác suất thực nghiệm=Số lần xuất hiện số 2: Tổng số lần rút

Lời giải chi tiết :

Tổng số lần rút là 25 lần.

Số lần xuất hiện số 2 là 6 lần.

Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 2 là \(\dfrac{6}{{25}} = 0,24\)

Câu 13

Xuất hiện số chẵn 

  • A.

    0,24

  • B.

    0,63

  • C.

    0,36

  • D.

    0,9

Đáp án: C

Phương pháp giải :

- Đếm số lần có số chẵn xuất hiện: Số 2 + Số 4

- Xác suất thực nghiệm=Số lần xuất hiện số chẵn: Tổng số lần rút

Lời giải chi tiết :

Tổng số lần rút là 25 lần.

Số lần xuất hiện số 2 là 6 lần.

Số lần xuất hiện số 4 là 3 lần.

Số lần xuất hiện số chẵn là 6+3=9 lần.

Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 2 là \(\dfrac{9}{{25}} = 0,36\)

Câu 14 :

Nếu tung một đồng xu 30 lần liên tiếp có 12 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S bằng bao nhiêu?

  • A.

    \(\dfrac{2}{5}\)

  • B.

    \(\dfrac{1}{5}\)

  • C.

    \(\dfrac{3}{5}\)

  • D.

    \(\dfrac{3}{4}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định tổng số lần gieo và số lần gieo được mặt S.

- Xác suất thực nghiệm= Số lần được mặt S: Tổng số lần gieo

Lời giải chi tiết :

Tổng số lần gieo là 30.

Số lần gieo được mặt S là 30-12=18.

Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là: \(\dfrac{{18}}{{30}} = \dfrac{3}{5}\)

Câu 15 :

Nếu tung một đồng xu 22 lần liên tiếp thì, có 14 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng bao nhiêu?

  • A.

    \(\dfrac{7}{{11}}\)

  • B.

    \(\dfrac{4}{{11}}\)

  • C.

    \(\dfrac{4}{7}\)

  • D.

    \(\dfrac{3}{7}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định tổng số lần gieo và số lần gieo được mặt N.

- Xác suất thực nghiệm= Số lần được mặt N: Tổng số lần gieo

Lời giải chi tiết :

Tổng số lần gieo là 22.

Số lần gieo được mặt N là 14.

Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là: \(\dfrac{{14}}{{22}} = \dfrac{7}{{11}}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm