[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài14 kết nối tri thức có đáp án

Bài học: Trắc nghiệm Toán 6 - Các dạng toán bài 14 (Kết nối tri thức) - Có đáp án 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn luyện và củng cố kiến thức về các dạng toán trong bài học số 14 của sách giáo khoa Toán lớp 6 (Kết nối tri thức). Thông qua bài trắc nghiệm có đáp án, học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng giải quyết các dạng bài tập thường gặp, từ đó nâng cao khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh:

Hiểu rõ các khái niệm và công thức liên quan. Nắm vững phương pháp giải các dạng bài tập. Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và phân tích. Tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán tương tự. 2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học này sẽ bao gồm các dạng bài tập liên quan đến:

[Chủ đề 1]: (Ví dụ: Tính chất của phép cộng, phép nhân, phép chia số tự nhiên) [Chủ đề 2]: (Ví dụ: Các dạng toán về tìm số chưa biết trong phép tính) [Chủ đề 3]: (Ví dụ: Ứng dụng của các phép tính vào giải bài toán thực tế)

Học sinh sẽ được rèn luyện các kỹ năng sau:

Kỹ năng đọc đề và phân tích bài toán.
Kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học để tìm lời giải.
Kỹ năng lựa chọn đáp án chính xác.
Kỹ năng kiểm tra lại kết quả.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo hình thức trắc nghiệm với các câu hỏi đa dạng về mức độ. Các câu hỏi được thiết kế theo trình tự từ dễ đến khó, giúp học sinh làm quen dần với các dạng toán.

Phần 1: Giới thiệu tóm tắt lý thuyết về các khái niệm và công thức cần thiết.
Phần 2: Trắc nghiệm ôn tập: bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng về mức độ, từ cơ bản đến nâng cao.
Phần 3: Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong bài học có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:

Tính toán giá tiền khi mua sắm. Tính toán thời gian di chuyển. Tính toán diện tích, thể tích của các hình dạng đơn giản. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong quá trình ôn tập và củng cố kiến thức cho chương trình Toán lớp 6. Kiến thức trong bài học sẽ được sử dụng và phát triển trong các bài học tiếp theo. Bài học này cũng liên quan đến các bài học về:

Phép tính số tự nhiên.
Phép tính với phân số.
Tìm số chưa biết.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và công thức liên quan. Làm bài tập: Thử sức với các câu hỏi trắc nghiệm để rèn luyện kỹ năng. Xem hướng dẫn giải: Hiểu rõ cách giải các câu hỏi khó. Ôn lại bài: Kiểm tra lại các bài tập đã làm và tìm hiểu chỗ chưa rõ. Làm bài tập thường xuyên: Áp dụng kiến thức vào các bài tập khác để củng cố. Hỏi giáo viên: Nếu có bất kỳ khó khăn nào, học sinh nên hỏi giáo viên để được hướng dẫn. Tiêu đề Meta: Trắc nghiệm Toán 6 Bài 14 Kết nối tri thức Mô tả Meta: Đề trắc nghiệm Toán lớp 6 bài 14 (Kết nối tri thức) có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Ôn tập các dạng toán quan trọng, rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm. Phù hợp với học sinh lớp 6. Keywords: Trắc nghiệm toán 6, bài 14 kết nối tri thức, toán lớp 6, trắc nghiệm có đáp án, đề trắc nghiệm, kết nối tri thức, phép tính, số tự nhiên, phân số, tìm số chưa biết, ôn tập toán, giải bài tập toán lớp 6, học toán lớp 6, bài tập trắc nghiệm, đáp án chi tiết, hướng dẫn giải, kiến thức toán, kỹ năng giải toán, ôn luyện, học tập hiệu quả, học sinh lớp 6, tài liệu học tập, bài tập thực hành, bài tập vận dụng, ứng dụng thực tế, phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia, dạng toán, bài tập, ôn thi.

Đề bài

Câu 1 :

Chọn câu sai

  • A.

    $ - 5 <  - 2$

  • B.

    $0 < 4$                            

  • C.

    $0 >  - 1$                          

  • D.

    $ - 5 <  - 6$

Câu 2 :

Số liền trước của số $ - 19$  là số

  • A.

    $20$                         

  • B.

    $ - 17$                            

  • C.

    $ - 18$                          

  • D.

    $ - 20$

Câu 3 :

Cho số nguyên \(a\) lớn hơn \( - 2\) thì  số nguyên \(a\) là

  • A.

    Số nguyên dương

  • B.

    Số tự nhiên

  • C.

    Số nguyên âm

  • D.

    Số \( - 1\) và số tự nhiên

Câu 4 :

Biết \( - 9 < x < 0\). Tập hợp các số nguyên $x$ thỏa mãn:

  • A.

    \(A = \left\{ { - 8; - 7; - 6; - 5; - 4; - 3; - 2; - 1} \right\}\)                        

  • B.

    \(A = \left\{ { - 9; - 8; - 7; - 6; - 5; - 4; - 3; - 2; - 1} \right\}\)

  • C.

    \(A = \left\{ { - 9; - 8; - 7; - 6; - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0} \right\}\)               

  • D.

    \(A = \left\{ { - 8; - 7; - 6; - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0} \right\}\)

Câu 5 :

Viết tập hợp $M = $ $\left\{ {x \in Z| - 5 < x \le 3} \right\}$ dưới dạng liệt kê ta được

  • A.

    \(M = \left\{ { - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;3} \right\}.\)                        

  • B.

    \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;1;2;3} \right\}.\)

  • C.

    \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3} \right\}.\)               

  • D.

    \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2} \right\}.\)

Câu 6 :

Tìm các giá trị thích hợp của chữ số $a$ sao cho: \( - \overline {a99}  >  - 649 >  - \overline {6a0} \)

  • A.

    $6$    

  • B.

    $5$  

  • C.

    $4$ 

  • D.

    $7$

Câu 7 : Khẳng định nào dưới đây đúng?
  • A.
    Số nguyên \(a\) lớn hơn \( - 4\). Số \(a\) chắc chắn là số dương.
  • B.
    Số nguyên \(a\) nhỏ hơn \(3\). Số \(a\) chắc chắn là số âm.
  • C.
    Số nguyên \(a\) lớn hơn \(1\). Số \(a\) chắc chắn là số dương.
  • D.
    Số nguyên \(a\) nhỏ hơn \(0\). Số \(a\) có thể là số dương, có thể là số âm
Câu 8 : Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
  • A.
    \( - 46718 < - 46812\)
  • B.
    \( - 67523 < - 66712\)
  • C.
    \( - 12 > 7\)
  • D.
    \( - 123 < - 126\)
Câu 9 : Khẳng định nào sau đây đúng?
  • A.
    Nếu \(x < 3\) thì \(x < 1\)
  • B.
    Nếu \(x > 3\) thì \(x > 5\)
  • C.
    Nếu \(x > 2\) thì \(x > - 1\)
  • D.
    Nếu \(x < 8\) thì \(x < 5\)
Câu 10 :

Kim tự tháp Kê-ốp (Ai cập) được hoàn thành vào năm \(2560\) TCN.

Tòa nhà Landmark 81 (TP Hồ Chí Minh) được hoàn thành vào năm 2018 CN

Đền Ăng-co-vát (Cam-pu-chia) được hoàn thành vào năm 1150 CN.

Em hãy cho biết công trình xây dựng nào được hoàn thành trước.

  • A.
    Không xác định được
  • B.
    Kim tự tháp Kê-ốp
  • C.
    Đền Ăng-co-vát
  • D.
    Tòa nhà Landmark 81
Câu 11 :

Một sinh vật biển sống gần mặt nước, trong khi đó một số khác lại sống rất sâu dưới đáy đại dương. Hãy sắp xếp các sinh vật biển sau theo thứ tự giảm dần độ cao của môi trường sống.

  • A.
    Cá cờ xanh, Sao biển, Cá hố, Cá đèn
  • B.
    Sao biển, Cá đèn, Cá hố, Cá cờ xanh
  • C.
    Cá cờ xanh, Cá hố, Sao biển, Cá đèn.
  • D.
    Cá cờ xanh, Cá hố, Cá đèn, Sao biển.
Câu 12 :

Liệt kê các phần tử của tập hợp sau theo thứ tự giảm dần:

\(A = \left\{ {x \in \mathbb{Z}| - 1 < x \le 3} \right\}\)

  • A.
    \(\left\{ { - 1;\,0;\,1;\,2;3} \right\}\)
  • B.
    \(\left\{ { - 1;0;\,1;\,2} \right\}\)
  • C.
    \(\left\{ {0;\,1;\,2;3} \right\}\)
  • D.
    \(\left\{ {3;2;1;0} \right\}\)
Câu 13 :

Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần

-3; +4; 7; -7; 0; -1; +15; -8; 25.

  • A.
    \( - 8; - 7; - 3; - 1;{\rm{ }}0; + 4;{\rm{ }}7; + 15;{\rm{ }}25.\)
  • B.
    \(0; + 4;{\rm{ }}7; + 15;{\rm{ }}25, - 8; - 7; - 3; - 1;\)
  • C.
    \(0; - 1; - 3; + 4; - 7;7; - 8; + 15;{\rm{ }}25\)
  • D.
    \(25;\, + 15;\,7;\, + 4;\,0;\, - 1;\, - 3;\, - 7;\, - 8\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn câu sai

  • A.

    $ - 5 <  - 2$

  • B.

    $0 < 4$                            

  • C.

    $0 >  - 1$                          

  • D.

    $ - 5 <  - 6$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Khi biểu diễn trên trục số ( nằm ngang ):

+ Điểm $a$ nằm bên trái điểm $b$ thì số nguyên $a$ nhỏ hơn số nguyên $b.$

+ Điểm $a$  nằm bên phải điểm $b$ thì số nguyên $a$ lớn hơn số nguyên $b.$

Lời giải chi tiết :

Điểm $ - 5$ nằm bên trái điểm $ - 2$ nên $ - 5 <  - 2.$ Do đó A đúng.

Điểm $0$ nằm bên trái điểm $4$ nên $0 < 4.$ Do đó B đúng.   

Điểm $0$ nằm bên phải điểm $ - 1$ nên $0 >  - 1.$ Do đó C đúng.

Điểm $ - 5$ nằm bên phải điểm $ - 6$ nên $ - 5 >  - 6$ Do đó D sai. 

Câu 2 :

Số liền trước của số $ - 19$  là số

  • A.

    $20$                         

  • B.

    $ - 17$                            

  • C.

    $ - 18$                          

  • D.

    $ - 20$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số nguyên $a$ gọi là số liền trước của số nguyên $b$  nếu $a < b$ và không có số nguyên nào nằm giữa $a$  và $b$ ( lớn hơn $a$ và nhỏ hơn $b$).

Lời giải chi tiết :

Ta thấy: $ - 20 <  - 19$ và không có số nguyên nào nằm giữa $ - 20$ và $ - 19.$
Nên số liền trước của số $ - 19$ là số $ - 20.$

Câu 3 :

Cho số nguyên \(a\) lớn hơn \( - 2\) thì  số nguyên \(a\) là

  • A.

    Số nguyên dương

  • B.

    Số tự nhiên

  • C.

    Số nguyên âm

  • D.

    Số \( - 1\) và số tự nhiên

Đáp án : D

Phương pháp giải :

 +) Các số nguyên lớn  hơn \( - 2\) là các điểm nằm bên phải số \( - 2.\)

+) Từ đó chỉ ra tính chất của các số đó.

Lời giải chi tiết :

Các số lớn hơn \( - 2\) là các số \( - 1;0;1;2;3;4;...\)nghĩa là gồm số \( - 1\) và các số tự nhiên.

Câu 4 :

Biết \( - 9 < x < 0\). Tập hợp các số nguyên $x$ thỏa mãn:

  • A.

    \(A = \left\{ { - 8; - 7; - 6; - 5; - 4; - 3; - 2; - 1} \right\}\)                        

  • B.

    \(A = \left\{ { - 9; - 8; - 7; - 6; - 5; - 4; - 3; - 2; - 1} \right\}\)

  • C.

    \(A = \left\{ { - 9; - 8; - 7; - 6; - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0} \right\}\)               

  • D.

    \(A = \left\{ { - 8; - 7; - 6; - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0} \right\}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vì $x$ là số nguyên nên dựa vào điều kiện đề bài ta tìm được giá trị của $x$ và viết chúng dưới dạng tập hợp.

Lời giải chi tiết :

Vì \( - 9 < x < 0;x \in Z \Rightarrow x \in \left\{ { - 8; - 7; - 6; - 5; - 4; - 3; - 2; - 1} \right\}\)

Do đó \(A = \left\{ { - 8; - 7; - 6; - 5; - 4; - 3; - 2; - 1} \right\}\).

Câu 5 :

Viết tập hợp $M = $ $\left\{ {x \in Z| - 5 < x \le 3} \right\}$ dưới dạng liệt kê ta được

  • A.

    \(M = \left\{ { - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;3} \right\}.\)                        

  • B.

    \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;1;2;3} \right\}.\)

  • C.

    \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3} \right\}.\)               

  • D.

    \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2} \right\}.\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vì $M = $ $\left\{ {x \in Z| - 5 < x \le 3} \right\}$ tức là: $x$ là số nguyên, $x$ lớn hơn $ - 5$  và nhỏ hơn hoặc bằng $3.$
Với $x$  lớn hơn $ - 5$  và nhỏ hơn hoặc bằng $3$ gồm: $3$  và các số nguyên nằm giữa $ - 5$ và $3.$

Lời giải chi tiết :

Các số nguyên lớn hơn $ - 5$  và nhỏ hơn hoặc bằng $3$ là \( - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3.\)

Nên \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3} \right\}.\)

Câu 6 :

Tìm các giá trị thích hợp của chữ số $a$ sao cho: \( - \overline {a99}  >  - 649 >  - \overline {6a0} \)

  • A.

    $6$    

  • B.

    $5$  

  • C.

    $4$ 

  • D.

    $7$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào việc so sánh hai số nguyên:

+ Với \(a,b \in Z\), nếu điểm $a$ nằm bên trái điểm $b$ trên trục số nằm ngang thì \(a < b\)

+ Số nguyên $b$ là số liền sau của số nguyên $a$ nếu \(a < b\) và giữa $a$ và $b$ không có số nguyên nào nữa.

Lời giải chi tiết :

\( - \overline {a99}  >  - 649 >  - \overline {6a0}  \Rightarrow \overline {a99}  < 649 < \overline {6a0}  \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a < 6\\4 < a\end{array} \right. \Rightarrow 4 < a < 6\).

Mà \(a \in {N^*}\) nên \(a = 5\).

Câu 7 : Khẳng định nào dưới đây đúng?
  • A.
    Số nguyên \(a\) lớn hơn \( - 4\). Số \(a\) chắc chắn là số dương.
  • B.
    Số nguyên \(a\) nhỏ hơn \(3\). Số \(a\) chắc chắn là số âm.
  • C.
    Số nguyên \(a\) lớn hơn \(1\). Số \(a\) chắc chắn là số dương.
  • D.
    Số nguyên \(a\) nhỏ hơn \(0\). Số \(a\) có thể là số dương, có thể là số âm

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Đọc kĩ các khẳng định, đưa ra phản ví dụ nếu thấy sai.
Lời giải chi tiết :

Phương án A sai. Ví dụ \( - 2 >  - 4\) nhưng \( - 2\) là số nguyên âm.

Phương án B sai. Ví dụ \(1 < 3\) nhưng 1 là số dương.

Phương án D sai vì các số nguyên nhỏ hơn \(0\) là các số nguyên âm.

Phương án C đúng.

Câu 8 : Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
  • A.
    \( - 46718 < - 46812\)
  • B.
    \( - 67523 < - 66712\)
  • C.
    \( - 12 > 7\)
  • D.
    \( - 123 < - 126\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Số nguyên âm luôn nhỏ hơn số nguyên dương.

- Để so sánh hai số nguyên âm, ta làm như sau:

Bước 1: Bỏ dấu “-” trước cả hai số âm.

Bước 2: Trong hai số nguyên dương nhận được, số nào nhỏ hơn thì số nguyên âm ban đầu (tương ứng) sẽ lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

Do \(67523 > 66712\) nên \( - 67523 <  - 66712\).

Khẳng định đúng là: B

Câu 9 : Khẳng định nào sau đây đúng?
  • A.
    Nếu \(x < 3\) thì \(x < 1\)
  • B.
    Nếu \(x > 3\) thì \(x > 5\)
  • C.
    Nếu \(x > 2\) thì \(x > - 1\)
  • D.
    Nếu \(x < 8\) thì \(x < 5\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Nếu \(a < b\) và \(b < c\) thì \(a < c\).
Lời giải chi tiết :
Do \(x > 2\) và \(2 >  - 1\) nên \(x >  - 1\).
Câu 10 :

Kim tự tháp Kê-ốp (Ai cập) được hoàn thành vào năm \(2560\) TCN.

Tòa nhà Landmark 81 (TP Hồ Chí Minh) được hoàn thành vào năm 2018 CN

Đền Ăng-co-vát (Cam-pu-chia) được hoàn thành vào năm 1150 CN.

Em hãy cho biết công trình xây dựng nào được hoàn thành trước.

  • A.
    Không xác định được
  • B.
    Kim tự tháp Kê-ốp
  • C.
    Đền Ăng-co-vát
  • D.
    Tòa nhà Landmark 81

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Viết các năm hoàn thành dưới dạng số nguyên.

So sánh các số nguyên trên và chọn số nhỏ nhất.

Lời giải chi tiết :

Năm \(2560\) TCN viết dưới dạng số nguyên là: \( - 2560\)

Năm 2018 CN viết dưới dạng số nguyên là: \(2018\).

Năm 1150 CN viết dưới dạng số nguyên là: \(1150\).

Ta có: \( - 2560 < 1150 < 2018\) nên số nhỏ nhất là \( - 2560\).

Vậy Kim tự tháp Kê-ốp được hoàn thành trước.

Câu 11 :

Một sinh vật biển sống gần mặt nước, trong khi đó một số khác lại sống rất sâu dưới đáy đại dương. Hãy sắp xếp các sinh vật biển sau theo thứ tự giảm dần độ cao của môi trường sống.

  • A.
    Cá cờ xanh, Sao biển, Cá hố, Cá đèn
  • B.
    Sao biển, Cá đèn, Cá hố, Cá cờ xanh
  • C.
    Cá cờ xanh, Cá hố, Sao biển, Cá đèn.
  • D.
    Cá cờ xanh, Cá hố, Cá đèn, Sao biển.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Độ cao của môi trường sống đều là các số nguyên âm.

- Sắp xếp các số đối theo thứ tự tăng dần.

- Sắp xếp các số tương ứng theo thứ tự giảm dần.

- Điền tên các sinh vật biển tương ứng.

Lời giải chi tiết :

\(180 < 1000 < 4000 < 6000\)

\( \Rightarrow  - 180 >  - 1000 >  - 4000 >  - 6000\)

Sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ cao của môi trường sống:

Cá cờ xanh, Cá hố, Cá đèn, Sao biển.

Câu 12 :

Liệt kê các phần tử của tập hợp sau theo thứ tự giảm dần:

\(A = \left\{ {x \in \mathbb{Z}| - 1 < x \le 3} \right\}\)

  • A.
    \(\left\{ { - 1;\,0;\,1;\,2;3} \right\}\)
  • B.
    \(\left\{ { - 1;0;\,1;\,2} \right\}\)
  • C.
    \(\left\{ {0;\,1;\,2;3} \right\}\)
  • D.
    \(\left\{ {3;2;1;0} \right\}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Viết các phần tử của tập hợp.

So sánh các số.

Sắp xếp theo thứ tự giảm dần

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(A = \left\{ {0;\,1;\,2;3} \right\}\).

Do \(3 > 2 > 1 > 0\) nên thứ tự giảm dần các phần tử là: \(\left\{ {3;2;1;0} \right\}\).

Câu 13 :

Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần

-3; +4; 7; -7; 0; -1; +15; -8; 25.

  • A.
    \( - 8; - 7; - 3; - 1;{\rm{ }}0; + 4;{\rm{ }}7; + 15;{\rm{ }}25.\)
  • B.
    \(0; + 4;{\rm{ }}7; + 15;{\rm{ }}25, - 8; - 7; - 3; - 1;\)
  • C.
    \(0; - 1; - 3; + 4; - 7;7; - 8; + 15;{\rm{ }}25\)
  • D.
    \(25;\, + 15;\,7;\, + 4;\,0;\, - 1;\, - 3;\, - 7;\, - 8\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

So sánh các số âm với nhau, các số dương với nhau.

Sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l} - 8 <  - 7 <  - 3 <  - 1\\0 <  + 4 < 7 <  + 15 < {\rm{ }}25.\end{array}\)

Các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:  \( - 8; - 7; - 3; - 1;{\rm{ }}0; + 4;{\rm{ }}7; + 15;{\rm{ }}25.\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm