[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm toán 6 bài 18 kết nối tri thức có đáp án
Bài học này tập trung vào khái niệm số hữu tỉ, một khái niệm quan trọng trong toán học. Học sinh sẽ được làm quen với định nghĩa, cách biểu diễn, so sánh và thực hiện các phép tính cơ bản trên số hữu tỉ. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững kiến thức về số hữu tỉ, vận dụng được kiến thức vào giải quyết các bài tập và phát triển tư duy logic.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu được khái niệm số hữu tỉ: Học sinh sẽ định nghĩa được số hữu tỉ, phân biệt số hữu tỉ với các loại số khác (số tự nhiên, số nguyên, số thập phân). Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số: Học sinh sẽ biết cách biểu diễn một số hữu tỉ bất kỳ trên trục số. So sánh các số hữu tỉ: Học sinh sẽ làm quen với các quy tắc so sánh các số hữu tỉ, từ đó sắp xếp các số hữu tỉ theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. Thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ: Học sinh sẽ thành thạo các phép tính trên số hữu tỉ, bao gồm cả trường hợp số hữu tỉ âm. Giải quyết bài tập: Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài tập liên quan đến số hữu tỉ. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. Đầu tiên, bài học sẽ giới thiệu khái niệm số hữu tỉ bằng các ví dụ cụ thể và hình ảnh minh họa. Sau đó, học sinh sẽ được thực hành các bài tập vận dụng kiến thức đã học. Bài học sẽ được thiết kế đa dạng với các hình thức học tập như:
Đọc và làm quen với lý thuyết:
Học sinh tự đọc và tìm hiểu nội dung bài học.
Thảo luận nhóm:
Học sinh thảo luận nhóm để hiểu sâu hơn về các khái niệm và giải quyết các bài tập.
Giải quyết bài tập:
Học sinh giải quyết các bài tập trắc nghiệm và tự luận để củng cố kiến thức.
Thử thách:
Bài học sẽ đưa ra một số bài tập khó hơn để học sinh vận dụng kiến thức và phát triển tư duy logic.
Khái niệm số hữu tỉ có nhiều ứng dụng trong thực tế cuộc sống, ví dụ như:
Tính toán tỷ lệ:
Trong nhiều tình huống, chúng ta cần tính toán tỷ lệ phần trăm, tỷ lệ giữa các đại lượng, và số hữu tỉ là công cụ cần thiết.
Đo lường:
Trong nhiều lĩnh vực đo lường, các giá trị đo được thường là số hữu tỉ.
Khoa học:
Trong các lĩnh vực khoa học, kỹ thuật, số hữu tỉ đóng vai trò quan trọng trong việc mô hình hóa và giải quyết các vấn đề.
Bài học này là bước đệm quan trọng cho các bài học sau về số thực và các phép toán trên số thực. Kiến thức về số hữu tỉ sẽ được áp dụng trong các bài học về đại số, hình học và các môn học khác.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kĩ bài học: Đọc kĩ các định nghĩa và ví dụ trong bài để hiểu rõ khái niệm số hữu tỉ. Vẽ sơ đồ tư duy: Vẽ sơ đồ tư duy để tóm tắt các khái niệm và các phép toán trên số hữu tỉ. Giải các bài tập: Làm các bài tập trong sách giáo khoa và bài tập bổ sung để củng cố kiến thức. Hỏi đáp: Nếu có thắc mắc, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp. Làm bài tập trắc nghiệm: Làm các bài tập trắc nghiệm để kiểm tra kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài nhanh chóng và chính xác. Thực hành thường xuyên: Thực hành thường xuyên các phép tính trên số hữu tỉ để làm quen với các dạng bài tập khác nhau. Tiêu đề Meta: Trắc nghiệm Toán 6 Bài 18 Số hữu tỉ Mô tả Meta: Tài liệu trắc nghiệm Toán 6 Bài 18: Số hữu tỉ u2013 Kết nối tri thức u2013 có đáp án chi tiết. Củng cố kiến thức về định nghĩa, biểu diễn, so sánh và phép tính trên số hữu tỉ. Thích hợp cho học sinh lớp 6. Keywords: Trắc nghiệm toán 6, bài 18, số hữu tỉ, kết nối tri thức, toán lớp 6, số hữu tỷ, phép tính số hữu tỉ, so sánh số hữu tỉ, biểu diễn số hữu tỉ, trắc nghiệm có đáp án, bài tập toán, học toán lớp 6, chương trình toán lớp 6, số thực, số nguyên, số tự nhiên, phép cộng số hữu tỉ, phép trừ số hữu tỉ, phép nhân số hữu tỉ, phép chia số hữu tỉ, giải bài tập, học bài, ôn tập, kiểm tra, ôn thi, giáo án, tài liệu, hướng dẫn, sách giáo khoa, bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận, chương trình kết nối tri thức, kết quả đầu ra, bài tập thực hành, số thập phân, trục số, quy tắc dấu, tính chất phép toán, số đối, giá trị tuyệt đối, phân số, phân số thập phân, số thập phân vô hạn tuần hoàn, số thập phân vô hạn không tuần hoàn, so sánh số hữu tỉ với số 0.Đề bài
-
A.
\(MN = PQ\)
-
B.
\(MQ = QP\)
-
C.
\(MN = NP\)
-
D.
\(MN = MP\)
-
A.
\(MN\) và \(PQ\) song song
-
B.
\(MN\) và \(NP\) song song
-
C.
\(MQ\) và \(PQ\) song song
-
D.
\(MN\) và \(MQ\) song song
Chọn phát biểu sai?
-
A.
Hình vuông có bốn cạnh bằng nhau
-
B.
Hình vuông có bốn cặp cạnh đối song song
-
C.
Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau
-
D.
Hình vuông có bốn góc bằng nhau
-
A.
9
-
B.
14
-
C.
10
-
D.
13
Phát biểu nào sau đây sai?
-
A.
Hình lục giác đều có 6 đỉnh
-
B.
Hình lục giác đều có 6 cạnh
-
C.
Hình lục giác đều có 6 đường chéo chính
-
D.
Hình lục giác đều có 6 góc
-
A.
\(MQ = NR\)
-
B.
\(MH = RQ\)
-
C.
\(MN = HR\)
-
D.
\(MH = MQ\)
Cho hình lục giác đều MNPQRH, có bao nhiêu tam giác đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều
-
A.
8
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
6
-
A.
6 đỉnh là M, N, P, Q, R, H
-
B.
6 cạnh là MN, NP, PQ, MQ, QR, HM
-
C.
3 đường chéo chính là MQ, HP, RN.
-
D.
3 đường chéo chính cắt nhau tại 1 điểm.
Chọn phát biểu sai:
-
A.
Tam giác đều có ba cạnh
-
B.
Ba cạnh của tam giác đều bằng nhau
-
C.
Bốn góc của tam giác đều bằng nhau
-
D.
Tam giác đều có ba đỉnh
Cho tam giác đều \(MNP\) có \(MN = 5\,cm\), khẳng định nào sau đây đúng?
-
A.
\(NP = 3\,cm\)
-
B.
\(MP = 4\,cm\)
-
C.
\(NP = 6\,cm\)
-
D.
\(MP = 5\,cm\)
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Lời giải và đáp án
-
A.
\(MN = PQ\)
-
B.
\(MQ = QP\)
-
C.
\(MN = NP\)
-
D.
\(MN = MP\)
Đáp án : D
Trong hình vuông:
- Bốn cạnh bằng nhau.
- Hai đường chéo bằng nhau.
Hình vuông \(MNPQ\) có: \(MN = NP = PQ = MQ\)
=> Đáp án A, B, C đúng.
Đáp án D sai do \(MN\) là cạnh của hình vuông, \(MP\) là đường chéo nên \(MN = MP\) là sai.
-
A.
\(MN\) và \(PQ\) song song
-
B.
\(MN\) và \(NP\) song song
-
C.
\(MQ\) và \(PQ\) song song
-
D.
\(MN\) và \(MQ\) song song
Đáp án : A
Trong hình vuông, hai cặp cạnh đối song song với nhau.
Trong hình vuông \(MNPQ\) có hai cặp cạnh đối song song với nhau là:
+ \(MN\) và \(PQ\).
+ \(MQ\) và \(NP\)
=> Đáp án A đúng.
Chọn phát biểu sai?
-
A.
Hình vuông có bốn cạnh bằng nhau
-
B.
Hình vuông có bốn cặp cạnh đối song song
-
C.
Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau
-
D.
Hình vuông có bốn góc bằng nhau
Đáp án : B
Sử dụng dấu hiệu nhận biết của hình vuông.
Hình vuông có hai cặp cạnh đối song song => Đáp án B sai.
-
A.
9
-
B.
14
-
C.
10
-
D.
13
Đáp án : B
Đếm số hình vuông nhỏ + số hình vuông được ghép từ các ô vuông nhỏ.

Ta đánh số như hình trên:
+ 9 hình vuông nhỏ là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
+ 4 hình vuông được gép từ bốn hình vuông nhỏ là: 1245, 2356, 4578, 5689.
+ 1 hình vuông lớn được ghép từ 9 hình vuông nhỏ.
Vậy có tất cả \(9 + 4 + 1 = 14\) hình vuông.
Phát biểu nào sau đây sai?
-
A.
Hình lục giác đều có 6 đỉnh
-
B.
Hình lục giác đều có 6 cạnh
-
C.
Hình lục giác đều có 6 đường chéo chính
-
D.
Hình lục giác đều có 6 góc
Đáp án : C
Sử dụng dấu hiệu nhận biết lục giác đều.
Các đáp án A, B, D đúng.
Hình lục giác đều có 3 đường chéo chính => Đáp án C sai.
-
A.
\(MQ = NR\)
-
B.
\(MH = RQ\)
-
C.
\(MN = HR\)
-
D.
\(MH = MQ\)
Đáp án : D
- Trong hình lục giác đều:
+ 6 cạnh bằng nhau
+ 3 đường chéo chính bằng nhau.
Hình lục giác đều MNPQRH có 3 đường chéo chính bằng nhau nên: \(MQ = NR\)
=> A đúng
Hình lục giác đều MNPQRH có 6 cạnh bằng nhau nên \(MH = RQ\) và \(MN = HR\)
=> B, C đúng.
Do MH là cạnh, MQ là đường chéo chính nên hai đoạn này không bằng nhau
=> D sai
Cho hình lục giác đều MNPQRH, có bao nhiêu tam giác đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều
-
A.
8
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
6
Đáp án : D
Đếm số tam giác đều đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều
Ta đánh số như hình trên
Hình lục giác đều được tạo thành bởi 6 hình tam giác đều nên các hình tam giác đều là: 1, 2, 3, 4, 5, 6.
Vậy có 6 tam giác đều.
-
A.
6 đỉnh là M, N, P, Q, R, H
-
B.
6 cạnh là MN, NP, PQ, MQ, QR, HM
-
C.
3 đường chéo chính là MQ, HP, RN.
-
D.
3 đường chéo chính cắt nhau tại 1 điểm.
Đáp án : B
- Trong hình lục giác đều:
+ 6 cạnh bằng nhau
+ 3 đường chéo chính bằng nhau.
Đáp án B sai do MQ là đường chéo chính, sửa lại:
6 cạnh là MN, NP, PQ, HR, QR, HM
Chọn phát biểu sai:
-
A.
Tam giác đều có ba cạnh
-
B.
Ba cạnh của tam giác đều bằng nhau
-
C.
Bốn góc của tam giác đều bằng nhau
-
D.
Tam giác đều có ba đỉnh
Đáp án : C
Trong tam giác đều ba góc bằng nhau => Đáp án C sai.
Cho tam giác đều \(MNP\) có \(MN = 5\,cm\), khẳng định nào sau đây đúng?
-
A.
\(NP = 3\,cm\)
-
B.
\(MP = 4\,cm\)
-
C.
\(NP = 6\,cm\)
-
D.
\(MP = 5\,cm\)
Đáp án : D
Trong tam giác đều ba cạnh bằng nhau mà \(MN = 5\,cm\) nên ta có: \(MN = NP = MP = 5\,cm\)
=> Chọn D
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : C
Đếm số hình tam giác nhỏ + số hình tam giác tạo từ các hình tam giác nhỏ

Hình trên có 2 hình tam giác nhỏ là: 1, 2 và 1 hình tam giác lớn ghép từ hai hình trên
=> Có tất cả 3 hình tam giác