[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 5 kết nối tri thức có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6: Các dạng toán bài 5 Kết nối tri thức có đáp án 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải các dạng bài tập toán lớp 6, cụ thể là các dạng toán trong bài học số 5 của sách giáo khoa Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các kiến thức cơ bản, vận dụng linh hoạt các phương pháp giải và tự tin làm bài trắc nghiệm. Học sinh sẽ được làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau, từ đơn giản đến nâng cao, giúp họ củng cố kiến thức và phát triển tư duy logic.

2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học sẽ bao gồm các dạng toán trọng tâm trong bài 5 của sách Kết nối tri thức, bao gồm:

Dạng 1: [Mô tả ngắn gọn dạng toán 1, ví dụ: Tính giá trị biểu thức với các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.] Dạng 2: [Mô tả ngắn gọn dạng toán 2, ví dụ: So sánh các số nguyên trên trục số.] Dạng 3: [Mô tả ngắn gọn dạng toán 3, ví dụ: Tìm số đối của một số nguyên.] u2026: (Liệt kê các dạng toán khác tương ứng với bài 5)

Qua các bài tập, học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng:

Hiểu và vận dụng các kiến thức về: [Liệt kê các kiến thức liên quan, ví dụ: Số nguyên, phép tính với số nguyên, so sánh số nguyên.] Phân tích đề bài: Xác định các thông tin cần thiết và các yêu cầu của bài toán. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Áp dụng các kiến thức đã học để tìm ra cách giải tối ưu. Giải bài toán chính xác và nhanh chóng: Rèn luyện kỹ năng tính toán và tư duy logic. Đọc hiểu và phân tích các câu hỏi trắc nghiệm: Hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi và lựa chọn đáp án chính xác. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp:

Giới thiệu lý thuyết: Giải thích chi tiết các kiến thức cơ bản liên quan đến các dạng toán.
Phân tích ví dụ: Giải chi tiết các ví dụ minh họa, phân tích từng bước giải, giúp học sinh hiểu rõ cách thức vận dụng kiến thức.
Thực hành bài tập: Cung cấp nhiều bài tập trắc nghiệm đa dạng, từ dễ đến khó, giúp học sinh thực hành và củng cố kiến thức.
Đánh giá: Học sinh tự kiểm tra kết quả và nhận xét về những sai sót để rút kinh nghiệm.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về các phép tính và so sánh số nguyên có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống:

Tính toán tài chính: Ví dụ: Tính lãi suất, chi phíu2026
Đo lường và so sánh: Ví dụ: So sánh nhiệt độ, độ caou2026
Giải quyết vấn đề hàng ngày: Ví dụ: Tính số lượng đồ vật, so sánh giá cảu2026

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong việc học về số nguyên và các phép tính trong chương trình toán lớp 6. Nó kết nối với các bài học về [kể tên các bài học liên quan trong chương trình].

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Xem lại lý thuyết: Hiểu rõ các kiến thức cơ bản về số nguyên và phép tính. Làm nhiều bài tập: Thực hành giải các bài tập trắc nghiệm khác nhau để củng cố kiến thức. Phân tích lời giải: Hiểu rõ từng bước giải của mỗi bài tập. Tìm hiểu các dạng bài khác: Nắm vững những dạng toán khác có liên quan. * Hỏi đáp với giáo viên: Giải đáp thắc mắc về bài học với giáo viên. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 5 Kết nối tri thức

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Đề trắc nghiệm Toán 6 Bài 5 Kết nối tri thức có đáp án chi tiết, bao gồm các dạng toán phổ biến. Bài học giúp học sinh luyện tập và củng cố kiến thức số nguyên. Tải file PDF ngay để làm bài và kiểm tra trình độ!

Keywords:

(Danh sách 40 keywords về Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 5 kết nối tri thức có đáp án)
[Thêm 40 keywords liên quan, ví dụ: toán 6, trắc nghiệm toán, bài 5, kết nối tri thức, số nguyên, phép tính, so sánh số nguyên, giải bài tập, đáp án, bài tập trắc nghiệm,u2026]

Đề bài

Câu 1 :

Chọn câu sai.

  • A.

    \({5^3} < {3^5}\)   

  • B.

    \({3^4} > {2^5}\)          

  • C.

    \({4^3} = {2^6}\)      

  • D.

    \({4^3} > {8^2}\)

Câu 2 :

Tính \({2^4} + 16\) ta được kết quả dưới dạng lũy thừa là

  • A.

    \({2^{20}}\)   

  • B.

    \({2^4}\)          

  • C.

    \({2^5}\)        

  • D.

    \({2^{10}}\)

Câu 3 :

Tìm số tự nhiên \(n\) biết \({3^n} = 81.\)

  • A.

    \(n = 2\)   

  • B.

    \(n = 4\)          

  • C.

    \(n = 5\)      

  • D.

    \(n = 8\)

Câu 4 :

Số tự nhiên \(x\) nào dưới đây thỏa mãn \({4^x} = {4^3}{.4^5}?\)

  • A.

    \(x = 32\)        

  • B.

    \(x = 16\)          

  • C.

    \(x = 4\)      

  • D.

    \(x = 8\)

Câu 5 :

Số tự nhiên \(m\) nào dưới đây thỏa mãn \({20^{2018}} < {20^m} < {20^{2020}}?\)

  • A.

    \(m = 2020\)   

  • B.

    \(m = 2018\)  

  • C.

    \(m = 2019\)      

  • D.

    \(m = 20\)

Câu 6 :

Có bao nhiêu số tự nhiên \(n\) thỏa mãn \({5^n} < 90?\)

  • A.

    \(2\)   

  • B.

    \(3\)          

  • C.

    \(4\)      

  • D.

    \(1\)

Câu 7 :

Gọi \(x\) là số tự nhiên thỏa mãn \({2^x} - 15 = 17\). Chọn câu đúng.

  • A.

    \(x < 6\)   

  • B.

    \(x > 7\)          

  • C.

    \(x < 5\)      

  • D.

    \(x < 4\)

Câu 8 :

Có bao nhiêu số tự nhiên \(x\) thỏa mãn \({\left( {7x - 11} \right)^3} = {2^5}{.5^2} + 200?\)

  • A.

    \(1\)   

  • B.

    \(2\)          

  • C.

    \(0\)      

  • D.

    \(3\)

Câu 9 :

Tổng các số tự nhiên thỏa mãn \({\left( {x - 4} \right)^5} = {\left( {x - 4} \right)^3}\) là

  • A.

    \(8\)   

  • B.

    \(4\)          

  • C.

    \(5\)      

  • D.

    \(9\)

Câu 10 :

So sánh  \({16^{19}}\) và \({8^{25}}\) .

  • A.

    \({16^{19}} < {8^{25}}.\)   

  • B.

    \({16^{19}} > {8^{25}}.\)          

  • C.

    \({16^{19}} = {8^{25}}.\)      

  • D.

    Không đủ điều kiện so sánh.

Câu 11 :

Tính giá trị của biểu thức \(A = \dfrac{{{{11.3}^{22}}{{.3}^7} - {9^{15}}}}{{{{\left( {{{2.3}^{13}}} \right)}^2}}}\)

  • A.

    \(A = 18\)   

  • B.

    \(A = 9\)          

  • C.

    \(A = 54.\)      

  • D.

    \(A = 6\)

Câu 12 :

Truyền thuyết Ấn Độ kể rằng, người phát minh ra bàn cờ vua chọn phần thưởng là số thóc rải trên 64 ô của bàn cờ vua như sau: ô thứ nhất để 1 hạt thóc, ô thứ hai để 2 hạt thóc, ô thứ ba để 4 hạt thóc, ô thứ tư để 8 hạt thóc,… cứ như thế, số hạt ở ô sau gấp đôi số hạt ở ô trước. Em hãy tìm số hạt thóc ở ô thứ 8?

  • A.

    \({2^9}\)

  • B.

    \({2^7}\)

  • C.

    \({2^6}\)

  • D.

    \({2^8}\)

Câu 13 :

Cho \(A = 3 + {3^2} + {3^3} + ... + {3^{100}}\) . Tìm số tự nhiên \(n\) biết rằng \(2A + 3 = {3^n}.\)

  • A.

    \(n = 99\)   

  • B.

    \(n = 100\)          

  • C.

    \(n = 101\)      

  • D.

    \(n = 102\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn câu sai.

  • A.

    \({5^3} < {3^5}\)   

  • B.

    \({3^4} > {2^5}\)          

  • C.

    \({4^3} = {2^6}\)      

  • D.

    \({4^3} > {8^2}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

So sánh các lũy thừa bằng cách tính giá trị rồi so sánh.

Lời giải chi tiết :

Cách giải:

+) Ta có \({5^3} = 5.5.5 = 125\); \({3^5} = 3.3.3.3.3 = 243\) nên \({5^3} < {3^5}\) (A đúng)

+) \({3^4} = 3.3.3.3 = 81\) và \({2^5} = 2.2.2.2.2 = 32\) nên \({3^4} > {2^5}\) (B đúng)

+) \({4^3} = 4.4.4 = 64\) và \({2^6} = 2.2.2.2.2.2 = 64\) nên \({4^3} = {2^6}\) (C đúng)

+) \({4^3} = 64;{8^2} = 64\) nên \({4^3} = {8^2}\) (D sai)

Câu 2 :

Tính \({2^4} + 16\) ta được kết quả dưới dạng lũy thừa là

  • A.

    \({2^{20}}\)   

  • B.

    \({2^4}\)          

  • C.

    \({2^5}\)        

  • D.

    \({2^{10}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính \({2^4}\) theo định nghĩa lũy thừa rồi cộng kết quả với \(16.\) Từ đó lại sử dụng định nghĩa lũy thừa để viết kết quả thu được dưới dạng lũy thừa.

Lời giải chi tiết :

Ta có \({2^4} + 16 = 2.2.2.2 + 16 = 16 + 16 = 32\) \( = 2.2.2.2.2 = {2^5}\).

Câu 3 :

Tìm số tự nhiên \(n\) biết \({3^n} = 81.\)

  • A.

    \(n = 2\)   

  • B.

    \(n = 4\)          

  • C.

    \(n = 5\)      

  • D.

    \(n = 8\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đưa hai vế về hai lũy thừa cùng số mũ rồi sử dụng \({a^n} = {a^m}\left( {a \ne 0;a \ne 1} \right)\) thì \(n = m.\)

Lời giải chi tiết :

 

Ta có  \({3^n} = 81\) mà \(81 = {3^4}\) nên \({3^n} = {3^4}\) suy ra \(n = 4.\)

Câu 4 :

Số tự nhiên \(x\) nào dưới đây thỏa mãn \({4^x} = {4^3}{.4^5}?\)

  • A.

    \(x = 32\)        

  • B.

    \(x = 16\)          

  • C.

    \(x = 4\)      

  • D.

    \(x = 8\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức ${a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}$ để tính vế trái.

+ Sử dụng \({a^n} = {a^m}\left( {a \ne 0;a \ne 1} \right)\) thì \(n = m.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \({4^x} = {4^3}{.4^5}\)

\({4^x} = {4^{3 + 5}}\)

\({4^x} = {4^8}\)

\(x = 8\)

Vậy \(x = 8.\)

Câu 5 :

Số tự nhiên \(m\) nào dưới đây thỏa mãn \({20^{2018}} < {20^m} < {20^{2020}}?\)

  • A.

    \(m = 2020\)   

  • B.

    \(m = 2018\)  

  • C.

    \(m = 2019\)      

  • D.

    \(m = 20\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ So sánh các lũy thừa cùng cơ số : Nếu  \({a^m} > {a^n}\) thì \(m > n.\)

+ Từ đó chọn ra các giá trị thích hợp của \(m.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \({20^{2018}} < {20^m} < {20^{2020}}\) suy ra \(2018 < m < 2020\) nên \(m = 2019.\)

Câu 6 :

Có bao nhiêu số tự nhiên \(n\) thỏa mãn \({5^n} < 90?\)

  • A.

    \(2\)   

  • B.

    \(3\)          

  • C.

    \(4\)      

  • D.

    \(1\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ So sánh các lũy thừa cùng cơ số : Nếu  \({a^m} > {a^n}\) thì \(m > n.\)

+ Từ đó chọn ra các giá trị thích hợp của \(n.\)

Lời giải chi tiết :

Vì \({5^2} < 90 < {5^3}\) nên từ \({5^n} < 90\) suy ra \({5^n} \le 5^2\)

hay \(n \le 2.\)

Tức là \(n = 0;1;2.\)

Vậy có ba giá trị thỏa mãn.

Câu 7 :

Gọi \(x\) là số tự nhiên thỏa mãn \({2^x} - 15 = 17\). Chọn câu đúng.

  • A.

    \(x < 6\)   

  • B.

    \(x > 7\)          

  • C.

    \(x < 5\)      

  • D.

    \(x < 4\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Tìm số bị trừ \({2^x}\) bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ.

+ Đưa về hai lũy thừa cùng cơ số và cho hai số mũ bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có \({2^x} - 15 = 17\)

\({2^x} = 17 + 15\)

\({2^x} = 32\)

\({2^x} = {2^5}\)

\(x = 5.\)

Vậy \(x = 5 < 6.\)

Câu 8 :

Có bao nhiêu số tự nhiên \(x\) thỏa mãn \({\left( {7x - 11} \right)^3} = {2^5}{.5^2} + 200?\)

  • A.

    \(1\)   

  • B.

    \(2\)          

  • C.

    \(0\)      

  • D.

    \(3\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Tính vế phải

+ Đưa về hai lũy thừa cùng số mũ rồi cho hai cơ số bằng nhau

Lời giải chi tiết :

Ta có

\({\left( {7x - 11} \right)^3} = {2^5}{.5^2} + 200\)

\({\left( {7x - 11} \right)^3} = 32.25 + 200\)

\({\left( {7x - 11} \right)^3} = 1000\)

\({\left( {7x - 11} \right)^3} = {10^3}\)

\(7x - 11 = 10\)

\(7x = 11 + 10\)

\(7x = 21\)

\(x = 21:7\)

\(x = 3.\)

Vậy có \(1\) số tự nhiên \(x\) thỏa mãn đề bài là \(x = 3.\)

Câu 9 :

Tổng các số tự nhiên thỏa mãn \({\left( {x - 4} \right)^5} = {\left( {x - 4} \right)^3}\) là

  • A.

    \(8\)   

  • B.

    \(4\)          

  • C.

    \(5\)      

  • D.

    \(9\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vì \({0^m} = {0^n};\,{1^m} = {1^n}\) với mọi \(m,n \ne 0\) nên

Xét các trường hợp:

+) \(x - 4 = 0\)

+) \(x - 4 = 1\) 

Lời giải chi tiết :

Trường hợp 1: \(x - 4 = 0\) suy ra \(x = 4\) suy ra \(x = 4.\)

Trường hợp 2: \(x - 4 = 1\) suy ra \(x = 1 + 4\) hay \(x = 5.\)

Vậy tổng các số tự nhiên thỏa mãn là \(4 + 5 = 9.\)

Câu 10 :

So sánh  \({16^{19}}\) và \({8^{25}}\) .

  • A.

    \({16^{19}} < {8^{25}}.\)   

  • B.

    \({16^{19}} > {8^{25}}.\)          

  • C.

    \({16^{19}} = {8^{25}}.\)      

  • D.

    Không đủ điều kiện so sánh.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Đưa \({16^{19}}\) và \({8^{25}}\) về lũy thừa cơ số \(2\) (sử dụng công thức \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m.n}}\) )

+ So sánh hai số mũ với nhau từ đó so sánh hai lũy thừa đã cho.

Lời giải chi tiết :

Ta có \({16^{19}}\)\( = {\left( {{2^4}} \right)^{19}} = {2^{4.19}} = {2^{76}}\)

Và \({8^{25}} = {\left( {{2^3}} \right)^{25}} = {2^{75}}\)

Mà \(76 > 75\) nên \({2^{76}} > {2^{75}}\) hay \({16^{19}} > {8^{25}}.\)

Câu 11 :

Tính giá trị của biểu thức \(A = \dfrac{{{{11.3}^{22}}{{.3}^7} - {9^{15}}}}{{{{\left( {{{2.3}^{13}}} \right)}^2}}}\)

  • A.

    \(A = 18\)   

  • B.

    \(A = 9\)          

  • C.

    \(A = 54.\)      

  • D.

    \(A = 6\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng các công thức ${a^m}.{a^n} = {a^{m + n}};{a^m}:{a^n} = {a^{m - n}};\,$${\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m.n}};\,{\left( {ab} \right)^m} = {a^m}.{b^m}\left( {a;b \ne 0,m \ge n} \right).$

Và tính chất \(ab - ac = a\left( {b - c} \right).\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(A = \dfrac{{{{11.3}^{22}}{{.3}^7} - {9^{15}}}}{{{{\left( {{{2.3}^{13}}} \right)}^2}}}\)\( = \dfrac{{{{11.3}^{22 + 7}} - {{\left( {{3^2}} \right)}^{15}}}}{{{2^2}.{{\left( {{3^{13}}} \right)}^2}}}\)\( = \dfrac{{{{11.3}^{29}} - {3^{2.15}}}}{{{2^2}{{.3}^{13.2}}}}\)\( = \dfrac{{{{11.3}^{29}} - {3^{30}}}}{{{2^2}{{.3}^{26}}}}\)\( = \dfrac{{{{11.3}^{29}} - {3^{29}}.3}}{{{2^2}{{.3}^{26}}}}\)

\( = \dfrac{{{3^{29}}\left( {11 - 3} \right)}}{{{2^2}{{.3}^{26}}}} = \dfrac{{{3^{29}}.8}}{{{{4.3}^{26}}}} = {2.3^{29 - 26}} = {2.3^3} = 54.\)

Vậy \(A = 54.\)

Câu 12 :

Truyền thuyết Ấn Độ kể rằng, người phát minh ra bàn cờ vua chọn phần thưởng là số thóc rải trên 64 ô của bàn cờ vua như sau: ô thứ nhất để 1 hạt thóc, ô thứ hai để 2 hạt thóc, ô thứ ba để 4 hạt thóc, ô thứ tư để 8 hạt thóc,… cứ như thế, số hạt ở ô sau gấp đôi số hạt ở ô trước. Em hãy tìm số hạt thóc ở ô thứ 8?

  • A.

    \({2^9}\)

  • B.

    \({2^7}\)

  • C.

    \({2^6}\)

  • D.

    \({2^8}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Biểu diễn số hạt thóc ở mỗi ô theo lũy thừa của 2.

Lời giải chi tiết :

Vậy số hạt thóc ở ô thứ 8 là \({2^7}\).

Câu 13 :

Cho \(A = 3 + {3^2} + {3^3} + ... + {3^{100}}\) . Tìm số tự nhiên \(n\) biết rằng \(2A + 3 = {3^n}.\)

  • A.

    \(n = 99\)   

  • B.

    \(n = 100\)          

  • C.

    \(n = 101\)      

  • D.

    \(n = 102\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Tính \(3A\) sau đó tính \(2A = 3A - A\)

+ Sử dụng điều kiện ở đề bài để đưa về dạng hai lũy thừa cùng cơ số. Cho hai số mũ bằng nhau ta tìm được \(n.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(A = 3 + {3^2} + {3^3} + ... + {3^{100}}\,\,\left( 1 \right)\) nên \(3A = {3^2} + {3^3} + {3^4} + ... + {3^{100}} + {3^{101}}\,\,\left( 2 \right)\)

Lấy \(\left( 2 \right)\) trừ \(\left( 1 \right)\) ta được \(2A = {3^{101}} - 3\) do đó \(2A + 3 = {3^{101}}\) mà theo đề bài \(2A + 3 = {3^n}\)

Suy ra \({3^n} = {3^{101}}\) nên \(n = 101.\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm