[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 10 kết nối tri thức có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6 - Các dạng toán Bài 10 Kết nối tri thức có đáp án 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp các dạng bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6, cụ thể là các dạng toán liên quan đến Bài 10 trong sách Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán trắc nghiệm, đặc biệt là các dạng bài thường gặp. Bài học sẽ cung cấp các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, kèm theo đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Bài học bao gồm các kiến thức cơ bản liên quan đến Bài 10 Kết nối tri thức, bao gồm: Định nghĩa, tính chất, công thức liên quan đến chủ đề. Các ví dụ minh họa. Các dạng toán thường gặp. Kỹ năng: Học sinh sẽ được rèn luyện các kỹ năng sau: Đọc hiểu đề bài trắc nghiệm. Phân tích và lựa chọn đáp án đúng. Sử dụng các công cụ và phương pháp giải toán hiệu quả. Tự tin trong việc trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Hiểu rõ cách thức tiếp cận và phân tích bài toán. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. Cụ thể:

Giới thiệu lý thuyết: Bài học sẽ trình bày ngắn gọn lý thuyết cần thiết để giải các dạng toán trắc nghiệm. Phân tích các dạng bài: Mỗi dạng bài sẽ được phân tích kỹ lưỡng, bao gồm các ví dụ minh họa, hướng dẫn cách phân tích và lựa chọn đáp án. Thực hành trắc nghiệm: Học sinh sẽ được làm các bài tập trắc nghiệm tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng. Đáp án và lời giải chi tiết: Bài học cung cấp đáp án và lời giải chi tiết cho tất cả các câu hỏi trắc nghiệm, giúp học sinh hiểu rõ cách giải và tránh mắc phải sai lầm. Thảo luận và hướng dẫn: Học sinh có thể thảo luận với giáo viên hoặc bạn bè để giải quyết những khó khăn. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng trong bài học có thể được áp dụng vào nhiều tình huống thực tế, ví dụ:

Giải các bài toán trong cuộc sống hàng ngày: Học sinh có thể áp dụng các phương pháp giải toán trắc nghiệm để giải quyết các vấn đề thực tế.
Làm bài kiểm tra và thi cử: Kỹ năng giải toán trắc nghiệm sẽ giúp học sinh làm bài kiểm tra và thi cử hiệu quả hơn.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên kết với các bài học trước trong chương trình Toán lớp 6, đặc biệt là các kiến thức về [nêu rõ các chủ đề liên quan]. Nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ tạo nền tảng vững chắc cho việc học các bài học tiếp theo.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh được khuyến khích:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
Phân tích các lựa chọn đáp án: Xác định đáp án đúng dựa trên kiến thức và kỹ năng đã học.
Làm nhiều bài tập: Thực hành thường xuyên để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Tìm hiểu lời giải chi tiết: Hiểu rõ cách giải để tránh mắc phải sai lầm.
Hỏi giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn: Không ngại đặt câu hỏi để được hướng dẫn và giải đáp.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 10 Kết nối tri thức

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Đề trắc nghiệm Toán 6 Bài 10 Kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết. Củng cố kiến thức, rèn kỹ năng giải toán trắc nghiệm. Tải file PDF ngay để luyện tập hiệu quả. Phù hợp với chương trình sách Kết nối tri thức.

Keywords:

(40 keywords)

Trắc nghiệm toán 6, bài 10, kết nối tri thức, đáp án, lời giải, toán lớp 6, trắc nghiệm, luyện tập, kiểm tra, đề kiểm tra, ôn tập, củng cố, kết nối tri thức, giải bài tập, bài tập, ôn tập, đáp án chi tiết, phân tích, lời giải chi tiết, toán, số học, hình học, bài tập trắc nghiệm, dạng toán, quy tắc, công thức, phương pháp, kỹ năng, sách giáo khoa, học sinh lớp 6, học tập, ôn thi, đề thi, tài liệu, download, file PDF.

Đề bài

Câu 1 :

Thay dấu * để được số nguyên tố $\overline {3*} $:

  • A.

    $7$      

  • B.

    $4$      

  • C.

    $6$       

  • D.

    $9$

Câu 2 :

Cho các số \(21;77;71;101\). Chọn câu đúng.

  • A.

    Số \(21\) là hợp số, các số còn lại là số nguyên tố

  • B.

    Có hai số nguyên tố và hai hợp số trong các số trên.

  • C.

    Chỉ có một số nguyên tố  còn lại là hợp số

  • D.

    Không có số nguyên tố nào trong các số trên

Câu 3 :

Cho \(A = 90.17 + 34.40 + 12.51\) và \(B = 5.7.9 + 2.5.6\) . Chọn câu đúng.

  • A.

    A là số nguyên tố, B là hợp số

  • B.

    A là hợp số, B là số nguyên tố

  • C.

    Cả A và B là số nguyên tố

  • D.

    Cả A và B đều là hợp số

Câu 4 :

Số nguyên tố nhỏ hơn 30 là:

  • A.
    23
  • B.
    31
  • C.
    27
  • D.
    32
Câu 5 :

Một ước nguyên tố của 91 là

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    7

Câu 6 :

Tổng của $3$ số nguyên tố là $578.$ Tìm ra số nguyên tố nhỏ nhất trong $3$ số nguyên tố đó.

  • A.

    $2$                                

  • B.

    $8$                                

  • C.

    $5$                                

  • D.

    $4$                                

Câu 7 :

Có bao nhiêu số nguyên tố \(x\) thỏa mãn \(50 < x < 60?\)

  • A.

    $2$                                

  • B.

    $8$                                 

  • C.

    $5$                                    

  • D.

    $4$

Câu 8 :

Tìm tất cả các số tự nhiên \(n\) để \({n^2} + 12n\) là số nguyên tố.

  • A.

    $n = 11$                                

  • B.

    $n = 13$                                 

  • C.

    $n = 2$                                    

  • D.

    $n = 1$

Câu 9 :

Nếu cho 7 hình vuông đơn vị ghép thành hình chữ nhật thì có mấy cách xếp (Không kể việc xoay chiều dài và chiều rộng)?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 10 :

Có bao nhiêu số nguyên tố \(p\) sao cho \(p + 4\) và \(p + 8\) cũng là số nguyên tố.

  • A.

    $2$                                

  • B.

    $1$                                 

  • C.

    $5$                                    

  • D.

    $4$

Câu 11 :

Cho nguyên tố \(p\) chia cho \(42\) có số dư \(r\) là hợp số. Tìm \(r.\)

  • A.

    $r = 29$                                

  • B.

    $r = 15$                                 

  • C.

    $r = 27$                                    

  • D.

    $r = 25$

Câu 12 :

Cho phép tính \(\overline {ab} .\,c\, = 424.\) Khi đó \(c\) bằng bao nhiêu?

  • A.

    $9$                             

  • B.

    $8$                                   

  • C.

    $5$                  

  • D.

    $6$ 

Câu 13 :

Tích của hai số tự nhiên bằng \(105.\) Có bao nhiêu cặp số thỏa mãn?

  • A.

    $4$                 

  • B.

    $6$                      

  • C.

    $10$                         

  • D.

    $8$

Câu 14 :

Số $360$ khi phân tích được thành thừa số nguyên tố, hỏi tích đó có bao nhiêu thừa số là số nguyên tố?

  • A.

    $3$                                 

  • B.

    $4$                                 

  • C.

    $5$                                 

  • D.

    $6$                                 

Câu 15 :

Số các ước của số $192$ là

  • A.

    $7$                                    

  • B.

    $16$                                    

  • C.

    $14$                                    

  • D.

    $12$                                    

Câu 16 :

Một hình vuông có diện tích là \(1936\,{m^2}.\) Tính cạnh của hình vuông đó.

  • A.

    $44$

  • B.

    $46$

  • C.

    $22$

  • D.

    $48$

Câu 17 :

Cho ${a^2}.b.7 = 140$ với \(a,b\) là các số nguyên tố, vậy \(a\) có giá trị là bao nhiêu:

  • A.

    $1$                                  

  • B.

    $2$                                    

  • C.

    $3$                        

  • D.

    $4$                        

Câu 18 :

Cho số ${\rm{150 = 2}}{\rm{.3}}{\rm{.}}{{\rm{5}}^2}$, số lượng ước của $150$  là bao nhiêu:

  • A.

    $6$                                  

  • B.

    $7$                                  

  • C.

    $8$                        

  • D.

    $12$

Câu 19 :

Khi phân tích các số \(2150;1490;2340\) ra thừa số nguyên tố thì số nào có chứa tất cả các thừa số nguyên tố \(2;3\) và \(5?\)

  • A.

    $2340$                 

  • B.

    $2150$                      

  • C.

    $1490$                         

  • D.

     Cả ba số trên.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Thay dấu * để được số nguyên tố $\overline {3*} $:

  • A.

    $7$      

  • B.

    $4$      

  • C.

    $6$       

  • D.

    $9$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Dấu * có thể nhận các giá trị ${\rm{\{ 7; 4; 6; 9\} }}$

- Dùng định nghĩa số nguyên tố để tìm ra số nguyên tố.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: Vì $37$  chỉ chia hết cho \(1\) và \(37\) nên \(37\) là số nguyên tố, do đó chọn A.

Đáp án B: $34$  không phải là số nguyên tố ($34$  chia hết cho $\left\{ {2;{\rm{ }}4;{\rm{ }} \ldots } \right\}$). Do đó loại B.

Đáp án C: $36$  không phải là số nguyên tố ($36$ chia hết cho $\left\{ {1;\,\,2;{\rm{ 3;}}\,...;\,{\rm{36}}} \right\}$). Do đó loại C.

Đáp án D: $39$  không phải là số nguyên tố ($39$ chia hết cho $\left\{ {1;\,\,3;...\,;\,39} \right\}).$ Do đó loại D.

Câu 2 :

Cho các số \(21;77;71;101\). Chọn câu đúng.

  • A.

    Số \(21\) là hợp số, các số còn lại là số nguyên tố

  • B.

    Có hai số nguyên tố và hai hợp số trong các số trên.

  • C.

    Chỉ có một số nguyên tố  còn lại là hợp số

  • D.

    Không có số nguyên tố nào trong các số trên

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Tìm các ước của các số \(21;77;71;101\)

+  Dùng định nghĩa số nguyên tố và hợp số để tìm các số nguyên tố và hợp số

Lời giải chi tiết :

+ Số \(21\) có các ước \(1;3;7;21\) nên \(21\) là hợp số

+ Số \(77\) có các ước \(1;7;11;77\) nên \(77\) là hợp số

+ Số \(71\) chỉ có hai ước là \(1;71\) nên \(71\) là số nguyên tố.

+ Số \(101\) chỉ có hai ước là \(1;101\) nên \(101\) là số nguyên tố.

Như vậy có hai số nguyên tố là \(71;101\) và hai hợp số là \(21;77.\)

Câu 3 :

Cho \(A = 90.17 + 34.40 + 12.51\) và \(B = 5.7.9 + 2.5.6\) . Chọn câu đúng.

  • A.

    A là số nguyên tố, B là hợp số

  • B.

    A là hợp số, B là số nguyên tố

  • C.

    Cả A và B là số nguyên tố

  • D.

    Cả A và B đều là hợp số

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Dựa vào tính chia hết của một tổng để xét xem A, B có chia hết cho số nào khác \(1\) hay không?

+ Sử dụng định nghĩa số nguyên tố và hợp số để xác định xem A, B là số nguyên tố hay hợp số.

Lời giải chi tiết :

+) Ta có \(A = 90.17 + 34.40 + 12.51\)

Nhận thấy \(17 \, \vdots \, 17;\,34 \, \vdots \,  17;51 \, \vdots \, 17\) nên \(A = 90.17 + 34.40 + 12.51\) chia hết cho \(17\) nên ngoài ước là \(1\) và chính nó thì \(A\) còn có ước là \(17\). Do đó \(A\) là hợp số.

+) Ta có \(B = 5.7.9 + 2.5.6 = 5.\left( {7.9 + 2.6} \right) \, \vdots \, 5\) nên \(B = 5.7.9 + 2.5.6\) ngoài ước là \(1\) và chính nó thì \(A\) còn có ước là \(5\). Do đó \(B\) là hợp số.

Vậy cả \(A\) và \(B\) đều là hợp số.

Câu 4 :

Số nguyên tố nhỏ hơn 30 là:

  • A.
    23
  • B.
    31
  • C.
    27
  • D.
    32

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cách 1: Tìm các số nguyên tố nhỏ hơn 30 rồi chọn số xuất hiện trong đáp án.

Cách 2:

Loại bỏ các số lớn hơn 30.

Kiểm tra các số còn lại trong đáp án xem số nào là số nguyên tố.

Để kiểm tra số a là số nguyên tố \(\left( {a > 1} \right),\)ta làm như sau:

Bước 1: Tìm số nguyên tố lớn nhất \(b\) mà \({b^2} < a\).

Bước 2: Lấy \(a\) chia cho các số nguyên tố từ 2 đến số nguyên tố \(b\), nếu \(a\) không chia hết cho số nào thì \(a\) là số nguyên tố.

Lời giải chi tiết :

Các số nguyên tố nhỏ hơn 30 là:  2;3;5;7;9;11;13;17;19;23;29.

Số cần tìm là 23.

Câu 5 :

Một ước nguyên tố của 91 là

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    7

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Ước nguyên tố của số a là một ước của a và ước đó là số nguyên tố.

Lời giải chi tiết :

91 có tổng các chữ số bằng 10 không chia hết cho 3 nên 3 không là ước nguyên tố của 91

91 có chữ số tận cùng là 1 nên 91 không chia hết cho 2, do đó 2 không là ước nguyên tố.

Một ước số nguyên tố của 91 là: 7.

Câu 6 :

Tổng của $3$ số nguyên tố là $578.$ Tìm ra số nguyên tố nhỏ nhất trong $3$ số nguyên tố đó.

  • A.

    $2$                                

  • B.

    $8$                                

  • C.

    $5$                                

  • D.

    $4$                                

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Sử dụng kiến thức: số nguyên tố chẵn nhỏ nhất là $2.$

Lời giải chi tiết :

Tổng $3$ số nguyên tố là $578$ là số chẵn, nên trong $3$ số nguyên tố có ít nhất $1$ số là số chẵn. Ta đã biết số $2$ là số nguyên tố chẵn duy nhất. Vậy số nguyên tố nhỏ nhất trong $3$ số nguyên tố có tổng là $578$ là số $2.$

Câu 7 :

Có bao nhiêu số nguyên tố \(x\) thỏa mãn \(50 < x < 60?\)

  • A.

    $2$                                

  • B.

    $8$                                 

  • C.

    $5$                                    

  • D.

    $4$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào bảng số nguyên tố hoặc định nghĩa số nguyên tố để xác định các số nguyên tố thỏa mãn \(50 < x < 70.\)

Lời giải chi tiết :

Các số \(x\) thỏa mãn \(50 < x < 60\) là \(51;52;53;54;55;56;57;58;59\)

Trong đó các số nguyên tố là \(53;59.\)

Vậy có hai số nguyên tố thỏa mãn đề bài.

Câu 8 :

Tìm tất cả các số tự nhiên \(n\) để \({n^2} + 12n\) là số nguyên tố.

  • A.

    $n = 11$                                

  • B.

    $n = 13$                                 

  • C.

    $n = 2$                                    

  • D.

    $n = 1$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Phân tích \({n^2} + 12n = n\left( {n + 12} \right)\)

+ Dựa vào định nghĩa số nguyên tố để lập luận và suy ra các giá trị của \(n.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \({n^2} + 12n = n\left( {n + 12} \right);\,n + 12 > 1\) nên để \({n^2} + 12n\) là số nguyên tố thì \(n = 1.\)

Thử lại \({n^2} + 12n = {1^2} + 12.1 = 13\) (nguyên tố)

Vậy với \(n = 1\) thì \({n^2} + 12n\) là số nguyên tố.

Câu 9 :

Nếu cho 7 hình vuông đơn vị ghép thành hình chữ nhật thì có mấy cách xếp (Không kể việc xoay chiều dài và chiều rộng)?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hình vuông đơn vị là hình vuông có cạnh bằng 1.

Để xếp các hình vuông đơn vị thành hình chữ nhật thì số lượng hình vuông phải chia hết cho độ dài các cạnh của hình chữ nhật.

Lời giải chi tiết :

Nếu xếp 7 hình vuông đơn vị thành hình chữ nhật thì chiều rộng của hình chữ nhật chỉ có thể xếp:

 

Câu 10 :

Có bao nhiêu số nguyên tố \(p\) sao cho \(p + 4\) và \(p + 8\) cũng là số nguyên tố.

  • A.

    $2$                                

  • B.

    $1$                                 

  • C.

    $5$                                    

  • D.

    $4$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+  Gọi số nguyên tố \(p\) có dạng \(p = 3a + r\,\,\left( {r = 0;1;2;\,a \in N} \right)\)

+ Với từng giá trị của \(r\) ta lập luận dựa vào điều kiện đề bài và định nghĩa số nguyên tố, hợp số để suy ra các giá trị cần tìm của \(p.\)

Lời giải chi tiết :

Đặt \(p = 3a + r\,\,\left( {r = 0;1;2;\,a \in N} \right)\)

Với \(r = 1\) ta có \(p + 8 = 3a + r + 8 = \left( {3a + 9} \right) \vdots 3,\,\left( {3a + 9} \right) > 3\) nên \(p + 8\) là hợp số. Do đó loại \(r = 1.\)

Với \(r = 2\) ta có \(p + 4 = 3a + r + 4 = \left( {3a + 6} \right) \vdots 3,\,\left( {3a + 6} \right) > 3\) nên \(p + 4\) là hợp số. Do đó loại \(r = 2.\)

Do đó \(r = 0;p = 3a\) là số nguyên tố nên \(a = 1 \Rightarrow p = 3.\)

Ta có \(p + 4 = 7;p + 8 = 11\) là các số nguyên tố.

Vậy \(p = 3.\)

Có một số nguyên tố \(p\) thỏa mãn đề bài.

Câu 11 :

Cho nguyên tố \(p\) chia cho \(42\) có số dư \(r\) là hợp số. Tìm \(r.\)

  • A.

    $r = 29$                                

  • B.

    $r = 15$                                 

  • C.

    $r = 27$                                    

  • D.

    $r = 25$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Biểu diễn số nguyên tố \(p\) theo số chia \(42\) và thương \(r.\)

+ Dựa vào định nghĩa số nguyên tố để lập luận và tìm các giá trị \(r\) thỏa mãn.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(p = 42.a + r = 2.3.7.a + r\,\left( {a,r \in N;0 < r < 42} \right)\)

Vì \(p\) là số nguyên tố nên \(r\) không chia hết cho \(2;3;7.\)

Các hợp số nhỏ hơn \(42\) không chia hết cho \(2\) là \(9;15;21;25;27;33;35;39\)

Loại bỏ các số chia hết cho \(3\) và \(7\) ta còn số \(25.\)

Vậy \(r = 25.\)

Câu 12 :

Cho phép tính \(\overline {ab} .\,c\, = 424.\) Khi đó \(c\) bằng bao nhiêu?

  • A.

    $9$                             

  • B.

    $8$                                   

  • C.

    $5$                  

  • D.

    $6$ 

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phân tích số \(424\) ra thừa số nguyên tố, sau đó tìm các ước có hai chữ số và một chữ số của \(424\).

Từ đó tìm được \(\overline {ab} \) và \(c.\)

Lời giải chi tiết :

Vì \(\overline {ab} .\,c\, = 424\) nên \(\overline {ab} \) là ước có hai chữ số của \(424.\)

Phân tích số \(424\) ra thừa số nguyên tố ta được

Hay \(424 = {2^3}.53\)

Các ước của \(424\) là \(1;2;4;8;53;106;212;424\)

Suy ra \(\overline {ab}  = 53\) suy ra \(c = 424:53 = 8.\)

Câu 13 :

Tích của hai số tự nhiên bằng \(105.\) Có bao nhiêu cặp số thỏa mãn?

  • A.

    $4$                 

  • B.

    $6$                      

  • C.

    $10$                         

  • D.

    $8$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Phân tích số \(105\) ra thừa số nguyên tố.

+ Tìm các ước của \(105.\) Các số \(a;b\) chính là các ước của \(105\) sao cho tích của chúng bằng \(105.\)

Lời giải chi tiết :

Gọi hai số tự nhiên cần tìm là \(a\) và \(b\left( {a;b \in N} \right)\)

Ta có \(a.b = 105\)

Phân tích số \(105\) ra thừa số nguyên tố ta được \(105 = 3.5.7\)

Các số \(a;b\) là ước của \(105\) , do đó ta có

Vậy có \(8\) cặp số thỏa mãn yêu cầu.

Câu 14 :

Số $360$ khi phân tích được thành thừa số nguyên tố, hỏi tích đó có bao nhiêu thừa số là số nguyên tố?

  • A.

    $3$                                 

  • B.

    $4$                                 

  • C.

    $5$                                 

  • D.

    $6$                                 

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Phân tích số $360$ ra thừa số nguyên tố.

- Đếm số lượng thừa số.

Lời giải chi tiết :

Ta có

Nên \(360 = {2^3}{.3^2}.5\)

Vậy có 3 thừa số nguyên tố sau khi phân tích là $2; 3$ và $5.$

Câu 15 :

Số các ước của số $192$ là

  • A.

    $7$                                    

  • B.

    $16$                                    

  • C.

    $14$                                    

  • D.

    $12$                                    

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Phân tích số $192$ ra thừa số nguyên tố.

- Tính các ước số bằng công thức:

 Cách tính số lượng các ước của một số \(m\,( m>1)\):  ta xét dạng phân tích của số $m$ ra thừa số nguyên tố:           

Nếu \(m = a^x . b^y\) thì có ước \((x+1)(y+1)\)

 

Lời giải chi tiết :

Ta có

Nên \(192= 2^6 . 3\) nên số ước của $192$ là \((6+1)(1+1)=14\) ước.

Câu 16 :

Một hình vuông có diện tích là \(1936\,{m^2}.\) Tính cạnh của hình vuông đó.

  • A.

    $44$

  • B.

    $46$

  • C.

    $22$

  • D.

    $48$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Phân tích số \(1936\) ra thừa số nguyên tố, từ đó phân tích thành tích các thừa số.

+ Dựa vào bốn cạnh hình vuông bằng nhau và diện tích hình vuông bằng cạnh nhân cạnh để tìm các thừa số phù hợp. Đó chính là độ dài cạnh hình vuông.

Lời giải chi tiết :

Phân tích số \(1936\) ra thừa số nguyên tố ta được

Hay \(1936 = {2^4}{.11^2} = \left( {{2^2}.11} \right).\left( {{2^2}.11} \right) = 44.44\)

Vậy cạnh hình vuông bằng \(44\,m.\)

Câu 17 :

Cho ${a^2}.b.7 = 140$ với \(a,b\) là các số nguyên tố, vậy \(a\) có giá trị là bao nhiêu:

  • A.

    $1$                                  

  • B.

    $2$                                    

  • C.

    $3$                        

  • D.

    $4$                        

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Phân tích số \(140\)  thành tích các thừa số nguyên tố.

Lời giải chi tiết :

Suy ra $140 = {2^2}.5.7 = {a^2}.b.7$ nên \(a = 2\).

Câu 18 :

Cho số ${\rm{150 = 2}}{\rm{.3}}{\rm{.}}{{\rm{5}}^2}$, số lượng ước của $150$  là bao nhiêu:

  • A.

    $6$                                  

  • B.

    $7$                                  

  • C.

    $8$                        

  • D.

    $12$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Áp dụng kiến thức: Nếu $m = {a^x}.{b^y}.{c^z}$ với \(a,b,c\) là các số nguyên tố thì $m$  có $\left( {x + 1} \right)\left( {y + 1} \right)\left( {z + 1} \right)$ ước.

Lời giải chi tiết :

Ta có ${\rm{150 = 2}}{\rm{.3}}{\rm{.}}{{\rm{5}}^2}$, vậy $x = 1;y = 1;z = 2$

Vậy số lượng ước của số $150$  là $\left( {1 + 1} \right)\left( {1 + 1} \right)\left( {2 + 1} \right) = 2.2.3 = 12$

Câu 19 :

Khi phân tích các số \(2150;1490;2340\) ra thừa số nguyên tố thì số nào có chứa tất cả các thừa số nguyên tố \(2;3\) và \(5?\)

  • A.

    $2340$                 

  • B.

    $2150$                      

  • C.

    $1490$                         

  • D.

     Cả ba số trên.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo hàng dọc. Từ đó xét xem số nào được phân tích ra thừa số nguyên tố mà chứa cả các thừa số nguyên tố \(2;3\) và \(5.\)

Lời giải chi tiết :

+) Phân tích số \(2150\) thành thừa số nguyên tố

Suy ra \(2150 = {2.5^2}.43\)

+) Phân tích số \(1490\) thành thừa số nguyên tố

Suy ra \(1490 = 2.5.149\)

+) Phân tích số \(2340\) thành thừa số nguyên tố

Suy ra \(2340 = {2^2}{.3^2}.5.13\)

Vậy có số \(2340\) thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm