[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm toán 6 bài 2 các dạng bài tập kết nối tri thức có đáp án
Bài học này tập trung vào việc ôn luyện và củng cố kiến thức về các dạng bài tập quan trọng trong chương trình Toán lớp 6, theo sách Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các kiến thức cơ bản, rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán trắc nghiệm, từ đó nâng cao khả năng tư duy logic và vận dụng kiến thức vào thực tế. Bài học cung cấp đầy đủ các dạng bài tập, kèm theo đáp án chi tiết, giúp học sinh tự đánh giá và hoàn thiện kiến thức.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được học và rèn luyện các kỹ năng sau:
Hiểu rõ các khái niệm cơ bản: Số tự nhiên, số nguyên, phân số, số thập phân, phép tính cộng, trừ, nhân, chia, quy tắc dấu ngoặc. Phân loại các dạng bài tập: Học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài tập thường gặp trong chương trình Toán 6, bao gồm các dạng bài tập liên quan đến: So sánh các số. Thực hiện các phép tính. Tìm giá trị của biểu thức. Bài toán có lời văn. Vận dụng các tính chất của phép tính. Vận dụng các quy tắc: Áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, số tự nhiên, phân số, số thập phân. Giải quyết các bài toán trắc nghiệm: Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng chọn đáp án đúng trong các bài toán trắc nghiệm. Phát triển tư duy logic: Bài học giúp học sinh phát triển tư duy logic, phân tích vấn đề và đưa ra kết luận chính xác. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được tổ chức theo phương pháp:
Phân tích từng dạng bài: Mỗi dạng bài tập sẽ được phân tích chi tiết, kèm theo ví dụ minh họa. Bài tập thực hành: Học sinh được làm các bài tập thực hành để củng cố kiến thức. Đáp án chi tiết: Mỗi bài tập đều có đáp án chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ cách giải và tránh sai lầm. Luận giải: Bài học sẽ hướng dẫn cách giải thích và lập luận cho từng câu hỏi trắc nghiệm. Sử dụng hình ảnh: Sử dụng hình ảnh, sơ đồ minh họa để giúp học sinh dễ dàng hiểu và nhớ kiến thức. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức trong bài học có thể được ứng dụng trong nhiều tình huống thực tế, như:
Tính toán chi phí:
Tính toán chi phí mua sắm, chi tiêu hàng ngày.
Giải quyết vấn đề:
Áp dụng vào việc giải quyết các vấn đề trong cuộc sống hàng ngày.
Phân tích dữ liệu:
Phân tích dữ liệu trong các bài toán thực tế.
Bài học này là một phần quan trọng trong việc học Toán lớp 6. Nó liên kết với các bài học trước về các khái niệm cơ bản và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo về các chủ đề nâng cao hơn.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm, quy tắc và tính chất. Làm các bài tập ví dụ: Cố gắng tự giải các bài tập ví dụ để nắm vững phương pháp. Làm bài tập thực hành: Làm thật nhiều bài tập để rèn luyện kỹ năng. Xem lại đáp án: Kiểm tra đáp án để nhận biết sai sót và sửa chữa. Tìm hiểu thêm: Nếu gặp khó khăn, hãy tìm hiểu thêm thông tin từ các nguồn khác (sách giáo khoa, tài liệu tham khảo). Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu có thắc mắc. * Tự học: Tự học và luyện tập ở nhà là rất quan trọng. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Trắc nghiệm Toán 6 Bài 2 - Kết nối tri thức
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Trắc nghiệm Toán 6 Bài 2 (Kết nối tri thức) có đáp án chi tiết, bao gồm các dạng bài tập thường gặp. Học sinh sẽ ôn tập và củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán trắc nghiệm. Tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 6.
Keywords:Trắc nghiệm toán 6, bài 2, kết nối tri thức, số tự nhiên, số nguyên, phân số, số thập phân, phép tính cộng trừ nhân chia, toán lớp 6, trắc nghiệm có đáp án, ôn tập, học toán, học sinh lớp 6, bài tập toán, giải bài tập toán, ôn tập giữa học kỳ, ôn tập cuối học kỳ, kiểm tra, đề kiểm tra, luyện tập, bài tập, củng cố kiến thức, đáp án chi tiết, học online, học trực tuyến, học từ xa, tài liệu học tập, tài liệu Toán 6, bài tập trắc nghiệm, kỹ năng giải toán, tư duy logic, ứng dụng thực tế, bài tập có lời giải, quy tắc phép tính, so sánh số, giá trị biểu thức, bài toán có lời văn, bài tập vận dụng. (40 keywords)
Đề bài
Với ba chữ số \(0;1;3\) có thể viết được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau?
-
A.
\(4\)
-
B.
\(3\)
-
C.
\(5\)
-
D.
\(6\)
Số tự nhiên nhỏ nhất và số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số khác nhau lần lượt là
-
A.
\(1234;9876\)
-
B.
\(1000;9999\)
-
C.
\(1023;9876\)
-
D.
\(1234;9999\)
Viết các số tự nhiên sau bằng số La Mã: \(54;25;89;2000\)
-
A.
\(VIV;XXV;LLXXIX;ML\)
-
B.
\(LIV;XXV;LXXXIX;MM\)
-
C.
\(VIV;XXV;LXXXIX;LL\)
-
D.
\(VIV;XXV;LXXXVIIII;MM\)
Đọc các số La mã sau \(XI;XXII;XIV;LXXXV\) ?
-
A.
\(11;22;14;535\)
-
B.
\(11;21;14;85\)
-
C.
\(11;22;16;75\)
-
D.
\(11;22;14;85\)
Cho các chữ số \(3;1;8;0\) thì số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành là
-
A.
\(1038\)
-
B.
\(1083\)
-
C.
\(1308\)
-
D.
\(1380\)
Cho \(a\) là một số tự nhiên thỏa mãn \(2 < a < 11\). Khẳng định nào sau đây sai?
-
A.
\(a < 15\)
-
B.
\(0 < a\)
-
C.
\(0 < a < 15\)
-
D.
\(2 < a < 10\)
Theo dõi kết quả bán hàng trong một ngày của một cửa hàng , người ta nhận thấy:
+) Số tiền thu được vào buổi sáng nhiều hơn vào buổi chiều
+) Số tiền thu được vào buổi tối ít hơn vào buổi chiều.
So sánh số tiền thu được (đều là các số tự nhiên) của cửa hàng vào buổi sáng và buổi tối.
-
A.
Số tiền thu được vào buổi tối ít hơn vào buổi sáng.
-
B.
Số tiền thu được vào buổi tối bằng vào buổi sáng
-
C.
Số tiền thu được vào buổi tối nhiều hơn vào buổi sáng
-
D.
Không so sánh được
Tìm chữ số thích hợp ở dấu * sao cho: \(3359 < \overline {33*9} < 3389\)
-
A.
Số 6
-
B.
Số 7
-
C.
Số 8
-
D.
Số 6 hoặc số 7
-
A.
50 412 999, 50 413 000, 39 502 403, 39 502 413.
-
B.
50 413 000, 50 412 999 , 39 502 413 , 39 502 403
-
C.
50 413 000, 50 412 999, 39 502 403, 39 502 413
-
D.
50 412 999, 50 413 000, 39 502 413, 39 502 403
Trên đồng hồ ghi số La Mã, 3 giờ 25 thì kim phút chỉ vào số mấy?
-
A.
III
-
B.
V
-
C.
VI
-
D.
VII
Thêm một chữ số \(8\) vào sau số tự nhiên có ba chữ số thì ta được số tự nhiên mới
-
A.
tăng \(8\) đơn vị so với số tự nhiên cũ.
-
B.
tăng gấp \(10\) lần và thêm \(8\) đơn vị so với số tự nhiên cũ.
-
C.
tăng gấp \(10\) lần so với số tự nhiên cũ.
-
D.
giảm \(10\) lần và \(8\) đơn vị so với số tự nhiên cũ.
Có bao nhiêu số có ba chữ số mà tổng các chữ số bằng \(10\), chữ số hàng trăm lớn hơn chữ số hàng chục, chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị?
-
A.
\(6\)
-
B.
\(7\)
-
C.
\(8\)
-
D.
\(9\)
Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn số \(2002?\)
-
A.
\(2002\)
-
B.
\(2001\)
-
C.
\(2003\)
-
D.
\(2000\)
Có bao nhiêu số chẵn nhỏ hơn \(200?\)
-
A.
\(101\)
-
B.
\(200\)
-
C.
\(100\)
-
D.
\(99\)
Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số?
-
A.
\(901\)
-
B.
\(899\)
-
C.
\(900\)
-
D.
\(999\)
Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: \(A = \left\{ {a \in \mathbb{N}^*\left| {a < 5} \right.} \right\}\)
-
A.
\(A = \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\)
-
B.
\(A = \left\{ {0,1,2,3,4,5} \right\}\)
-
C.
\(A = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\)
-
D.
\(A = \left\{ {1;2;3;4} \right\}\)
Trong các số 3,5,8,9, số nào thuộc tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {x \ge 8} \right.} \right\}\), số nào thuộc tập hợp \(B = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {x < 5} \right.} \right\}\)?
-
A.
9 thuộc A; 3 và 5 thuộc B
-
B.
9 thuộc A; 3, 5, 8 thuộc B
-
C.
8 và 9 thuộc A; 3 và 5 thuộc B
-
D.
8 và 9 thuộc A; 3 thuộc B.
Lời giải và đáp án
Với ba chữ số \(0;1;3\) có thể viết được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau?
-
A.
\(4\)
-
B.
\(3\)
-
C.
\(5\)
-
D.
\(6\)
Đáp án : A
- Ta viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau lập thành từ ba số \(0;1;3\) sao cho chữ số hằng trăm khác \(0\).
- Đếm các số.
Có bốn số tự nhiên thỏa mãn đề bài là \(310;301;103;130.\)
Số tự nhiên nhỏ nhất và số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số khác nhau lần lượt là
-
A.
\(1234;9876\)
-
B.
\(1000;9999\)
-
C.
\(1023;9876\)
-
D.
\(1234;9999\)
Đáp án : C
+ Trong các số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau lập thành từ mười chữ số từ \(0\) đến \(9\) ta chọn ra số tự nhiên nhỏ nhất và lớn nhất thỏa mãn đề bài.
Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là \(1023\)
Số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là \(9876\)
Viết các số tự nhiên sau bằng số La Mã: \(54;25;89;2000\)
-
A.
\(VIV;XXV;LLXXIX;ML\)
-
B.
\(LIV;XXV;LXXXIX;MM\)
-
C.
\(VIV;XXV;LXXXIX;LL\)
-
D.
\(VIV;XXV;LXXXVIIII;MM\)
Đáp án : B
Dựa vào biểu diễn số La Mã.
Ta có:
\(50 = L\); \(1000 = M\)
+ Vì \(50 = L;4 = IV\) nên \(54 = LIV\)
+ Vì \(10 = X;V = 5\) nên \(25 = XXV\)
+ \(89 = 50 + 10 + 10 + 10 + 9 = LXXXIX\)
+ \(2000 = 1000 + 1000 = MM\)
Đọc các số La mã sau \(XI;XXII;XIV;LXXXV\) ?
-
A.
\(11;22;14;535\)
-
B.
\(11;21;14;85\)
-
C.
\(11;22;16;75\)
-
D.
\(11;22;14;85\)
Đáp án : D
Các số La Mã \(XI;XXII;XIV;LXXXV\) lần lượt là \(11;22;14;85.\)
+ Vì \(X = 10;I = 1\) nên \(XI = 11\)
+ Vì \(X = 10;I = 1\) nên \(XXII = 10 + 10 + 1 + 1 = 22\)
+ Vì \(X = 10;IV = 5 - 1 = 4\) nên \(XIV = 14\)
+ Vì \(L = 50;X = 10;V = 5\) nên \(LXXXV = 50 + 10 + 10 + 10 + 5 = 85\)
Cho các chữ số \(3;1;8;0\) thì số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành là
-
A.
\(1038\)
-
B.
\(1083\)
-
C.
\(1308\)
-
D.
\(1380\)
Đáp án : A
Sử dụng cách ghi số tự nhiên để lập ra số tự nhiên có bốn chữ số thỏa mãn đề bài.
Từ các chữ số \(3;1;8;0\), để lập ra số tự nhiên nhỏ nhất gồm bốn chữ số khác nhau thì
+ Hàng chục nghìn là chữ số nhỏ nhất và khác \(0\) nên chữ số hàng chục nghìn là \(1.\)
+ Chữ số hàng trăm là số nhỏ nhất trong ba số còn lại là \(0\)
+ Chữ số hàng chục là \(3\) và chữ số hàng đơn vị là \(8.\)
Vậy số cần tìm là \(1038.\)
Cho \(a\) là một số tự nhiên thỏa mãn \(2 < a < 11\). Khẳng định nào sau đây sai?
-
A.
\(a < 15\)
-
B.
\(0 < a\)
-
C.
\(0 < a < 15\)
-
D.
\(2 < a < 10\)
Đáp án : D
+ Tìm các giá trị của \(a\) thỏa mãn \(2 < a < 11\).
+ Kiểm tra các đáp án.
+ Nếu \(a < b\) và \(b < c\) thì \(a < c.\) (Tính chất bắc cầu)
\(a < 12\) và \(12 < 15\) nên \(a < 15\). A đúng.
\(a > 2\) và \(2 > 0\) nên \(a > 0\). B đúng
\(a > 0\) và \(a < 15\), ta viết lại là \(0 < a < 15\). C đúng.
D sai vì: các số tự nhiên \(2 < a < 11\) có số 10. Mà 10 không thỏa mãn \(2 < a < 10\)
Theo dõi kết quả bán hàng trong một ngày của một cửa hàng , người ta nhận thấy:
+) Số tiền thu được vào buổi sáng nhiều hơn vào buổi chiều
+) Số tiền thu được vào buổi tối ít hơn vào buổi chiều.
So sánh số tiền thu được (đều là các số tự nhiên) của cửa hàng vào buổi sáng và buổi tối.
-
A.
Số tiền thu được vào buổi tối ít hơn vào buổi sáng.
-
B.
Số tiền thu được vào buổi tối bằng vào buổi sáng
-
C.
Số tiền thu được vào buổi tối nhiều hơn vào buổi sáng
-
D.
Không so sánh được
Đáp án : A
Sử dụng tính chất bắc cầu: so sánh buổi sáng với chiều, chiều với tối.
Số tiền buổi sáng nhiều hơn buổi chiều.
Mà số tiền thu được vào buổi chiều nhiều hơn vào buổi tối vì số tiền thu được vào buổi tối ít hơn vào buổi chiều.
Do đó số tiền buổi sáng nhiều hơn số tiền thu được buổi tối.
Vậy số tiền thu được buổi tối ít hơn số tiền thu được buổi sáng.
Tìm chữ số thích hợp ở dấu * sao cho: \(3359 < \overline {33*9} < 3389\)
-
A.
Số 6
-
B.
Số 7
-
C.
Số 8
-
D.
Số 6 hoặc số 7
Đáp án : D
- Xác định hàng của *.
- So sánh các chữ số cùng hàng từ trái qua phải.
Dấu "*" ở hàng chục.
3 359 và \(\overline {33*9} \) và 3 389 đều có chữ số hàng nghìn, hàng trăm và hàng đơn vị bằng nhau nên 5<*<8.
Dấu "*" là số 6 hoặc số 7.
-
A.
50 412 999, 50 413 000, 39 502 403, 39 502 413.
-
B.
50 413 000, 50 412 999 , 39 502 413 , 39 502 403
-
C.
50 413 000, 50 412 999, 39 502 403, 39 502 413
-
D.
50 412 999, 50 413 000, 39 502 413, 39 502 403
Đáp án : B
- Đếm số các chữ số có trong mỗi số, số nào có nhiều chữ số thì lớn hơn.
- Nếu hai số đều có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng từ trái qua phải cho đến khi có cặp chữ số đầu tiên khác nhau.
Các số trên đều có 8 chữ số.
Có hai số có chữ số hàng chục triệu là 5 hai số 50 413 000 và 50 412 999 lớn hơn hai số còn lại.
+) So sánh hai số 50 413 000 và 50 412 999 :
Số 50 413 000 và 50 412 999 đều có chữ số hàng triệu đến hàng chục nghìn giống nhau.
Chữ số hàng nghìn của 50 413 000 là 3, chữ số hàng nghìn của 50 412 999 là 2. Số 3>2 nên số 50 413 000 > 50 412 999
+) So sánh hai số 39 502 403 và39 502 413:
39 502 403 < 39 502 413 vì chữ số hàng chục của 39 502 403 (Số 0) nhỏ hơn chữ số hàng chục của 39 502 413 (số 1).
Vậy 50 413 000 > 50 412 999 > 39 502 413 > 39 502 403.
Trên đồng hồ ghi số La Mã, 3 giờ 25 thì kim phút chỉ vào số mấy?
-
A.
III
-
B.
V
-
C.
VI
-
D.
VII
Đáp án : B
Với kim phút: Hai số La Mã trên đồng hồ cách nhau 5 phút
Số XII chỉ là 0 phút.
Số phút là 25 nên số La Mã chỉ số 5, số La Mã biểu diễn số 5 là V.
Thêm một chữ số \(8\) vào sau số tự nhiên có ba chữ số thì ta được số tự nhiên mới
-
A.
tăng \(8\) đơn vị so với số tự nhiên cũ.
-
B.
tăng gấp \(10\) lần và thêm \(8\) đơn vị so với số tự nhiên cũ.
-
C.
tăng gấp \(10\) lần so với số tự nhiên cũ.
-
D.
giảm \(10\) lần và \(8\) đơn vị so với số tự nhiên cũ.
Đáp án : B
Sử dụng mối quan hệ giữa các chữ số trong số tự nhiên: “Cứ mười đơn vị của một hàng thì làm thành đơn vị của hàng liền trước đó.”
Ví dụ: \(\overline {abc} = a.100 + b.10 + c\) với \(a \ne 0.\)
Từ đó suy ra mối quan hệ giữa số cũ và số mới.
Khi thêm chữ số \(8\) vào đằng sau số có ba chữ số thì số \(8\) đứng ở vị trí hàng đơn vị, các chữ số của số đó dịch chuyển lên một hàng cao hơn, ta có \(\overline {abc8} = \overline {abc} .10 + 8\) nên số đó được tăng gấp \(10\) lần và thêm \(8\) đơn vị.
Có bao nhiêu số có ba chữ số mà tổng các chữ số bằng \(10\), chữ số hàng trăm lớn hơn chữ số hàng chục, chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị?
-
A.
\(6\)
-
B.
\(7\)
-
C.
\(8\)
-
D.
\(9\)
Đáp án : C
Sử dụng mối quan hệ giữa các chữ số và liệt kê các trường hợp thỏa mãn.
Gọi số cần tìm là \(\overline {abc} \) với \(0 \le c < b < a \le 9;\,a + b + c = 10.\)
Nhận thấy \(a + b + c = 9 + 1 + 0 = 8 + 2 + 0 \)\(= 7 + 3 + 0\)\( = 7 + 2 + 1 = 6 + 3 + 1 \)\(= 6 + 4 + 0\)\( = 5 + 3 + 2 = 5 + 4 + 1\).
Nên có tám số thỏa mãn điều kiện bài toán là:
\(910;820;730;721;631;640;532;541.\)
Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn số \(2002?\)
-
A.
\(2002\)
-
B.
\(2001\)
-
C.
\(2003\)
-
D.
\(2000\)
Đáp án : A
Để đếm các số tự nhiên liên tiếp từ $a$ đến $b,$ ta dùng công thức sau:
$b - a + 1$ hay bằng số cuối – số đầu +1
Các số tự nhiên nhỏ hơn số \(2002\) là \(0;1;2;3;4;...;2001\)
Nên có \(2001 - 0 + 1 = 2002\) số tự nhiên nhỏ hơn \(2002.\)
Có bao nhiêu số chẵn nhỏ hơn \(200?\)
-
A.
\(101\)
-
B.
\(200\)
-
C.
\(100\)
-
D.
\(99\)
Đáp án : C
Sử dụng cách đếm các số tự nhiên:
Để đếm các số tự nhiên từ $a$ đến $b,$ hai số liên tiếp cách nhau $d$ đơn vị, ta dùng công thức sau:
$\dfrac{{b - a}}{d} + 1$ hay bằng (số cuối – số đầu):khoảng cách +1
Các số chẵn nhỏ hơn \(200\) là \(0;2;4;6;...;198.\)
Vì hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau \(2\) đơn vị nên có \(\left( {198 - 0} \right):2 + 1 = 100\) số chẵn thỏa mãn đề bài.
Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số?
-
A.
\(901\)
-
B.
\(899\)
-
C.
\(900\)
-
D.
\(999\)
Đáp án : C
- Xác định số nhỏ nhất và số lớn nhất có 3 chữ số.
- Sử dụng cách đếm số tự nhiên:
Để đếm các số tự nhiên liên tiếp từ $a$ đến $b,$ ta dùng công thức sau:
$b - a + 1$ hay bằng số cuối – số đầu +1
Các số tự nhiên có ba chữ số là \(100;101;...;998;999\)
Nên có \(999 - 100 + 1 = 900\) số tự nhiên có ba chữ số.
Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: \(A = \left\{ {a \in \mathbb{N}^*\left| {a < 5} \right.} \right\}\)
-
A.
\(A = \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\)
-
B.
\(A = \left\{ {0,1,2,3,4,5} \right\}\)
-
C.
\(A = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\)
-
D.
\(A = \left\{ {1;2;3;4} \right\}\)
Đáp án : D
Tìm các số tự nhiên nhỏ hơn 5 và khác 0.
\(\mathbb{N}^*\) là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
Các số tự nhiên nhỏ hơn 5 là 0;1;2;3;4
Vì \(a \in \mathbb{N}^*\) nên a khác 0, do đó các phần tử của $A$ là $1;2;3;4$.
Vậy \(A = \left\{ {1;2;3;4} \right\}\)
Trong các số 3,5,8,9, số nào thuộc tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {x \ge 8} \right.} \right\}\), số nào thuộc tập hợp \(B = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {x < 5} \right.} \right\}\)?
-
A.
9 thuộc A; 3 và 5 thuộc B
-
B.
9 thuộc A; 3, 5, 8 thuộc B
-
C.
8 và 9 thuộc A; 3 và 5 thuộc B
-
D.
8 và 9 thuộc A; 3 thuộc B.
Đáp án : D
Kí hiệu để nói “\(a > b\) hoặc \(a = b\)”
\(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {x \ge 8} \right.} \right\}\) là tập hợp các số lớn hơn 8 và số 8
=> A có 2 phần tử là số 8 và số 9
\(B = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {x < 5} \right.} \right\} = \left\{ 3 \right\}\)
Vậy 8 và 9 thuộc a; 3 thuộc B.