[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm toán 6 bài 34 kết nối tri thức có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 34 Kết nối tri thức u2013 Có Đáp Án 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc trắc nghiệm kiến thức về các dạng toán liên quan đến bài 34 trong sách giáo khoa Toán lớp 6 Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán trắc nghiệm hiệu quả. Bài học sẽ cung cấp các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, từ dễ đến khó, giúp học sinh đánh giá được mức độ hiểu biết của mình và phát hiện những điểm cần bổ sung. Đồng thời, bài học đi kèm với đáp án chi tiết, giúp học sinh dễ dàng kiểm tra và hiểu rõ hơn về cách giải quyết các bài toán.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Các phép tính với số nguyên: Cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Thứ tự thực hiện phép tính: Biết quy tắc thực hiện phép tính trong biểu thức có nhiều phép toán. Các tính chất của phép cộng và phép nhân: Áp dụng các tính chất này để đơn giản hóa biểu thức. Số đối và giá trị tuyệt đối của số nguyên. Các dạng bài toán liên quan đến bài 34 sách giáo khoa.

Qua bài học, học sinh sẽ rèn luyện các kỹ năng sau:

Kỹ năng đọc hiểu đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán trắc nghiệm.
Kỹ năng phân tích và lựa chọn đáp án.
Kỹ năng tự đánh giá: Đánh giá được mức độ hiểu biết của mình.
Kỹ năng sử dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp ôn tập trắc nghiệm, kết hợp giải thích chi tiết.

Phần trắc nghiệm: Bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng về mức độ khó.
Phần giải đáp chi tiết: Cung cấp lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp học sinh hiểu rõ cách giải và tránh sai lầm.
Phân loại câu hỏi: Câu hỏi được phân loại theo mức độ khó, giúp học sinh có thể tập trung vào những phần mình chưa vững.
Đáp án: Cung cấp đáp án chính xác cho từng câu hỏi.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong bài học có thể được áp dụng trong nhiều tình huống thực tế, ví dụ như:

Tính toán chi phí: Tính toán tổng chi phí trong các hoạt động hàng ngày.
Giải quyết vấn đề trong cuộc sống: Áp dụng các phép tính số nguyên để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.
Đọc hiểu và phân tích thông tin: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán trắc nghiệm.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong việc ôn tập toàn bộ chương trình Toán lớp 6, đặc biệt là các kiến thức về số nguyên và các phép tính liên quan. Nó kết nối với các bài học trước trong chương trình, củng cố kiến thức và kỹ năng đã học. Bài học cũng chuẩn bị cho việc học các kiến thức nâng cao hơn ở các lớp sau.

6. Hướng dẫn học tập Làm bài tập trắc nghiệm: Thử sức với các câu hỏi trắc nghiệm trong bài. Đọc kĩ lời giải: Chú trọng đọc kĩ lời giải chi tiết để hiểu rõ cách giải bài toán. Tự đánh giá: Đánh giá mức độ hiểu biết của mình sau khi hoàn thành bài tập. Làm lại các câu hỏi sai: Làm lại các câu hỏi mà mình đã làm sai để củng cố kiến thức. Hỏi đáp: Nếu có thắc mắc, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp. Ôn tập thường xuyên: Ôn tập lại kiến thức thường xuyên để củng cố kiến thức và kỹ năng. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 34 Kết nối tri thức

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Ôn tập Toán 6 Bài 34 Kết nối tri thức với bộ trắc nghiệm đầy đủ đáp án chi tiết. Bài học bao gồm các câu hỏi đa dạng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán trắc nghiệm hiệu quả. Đáp án kèm theo giúp học sinh tự đánh giá và hiểu rõ hơn về kiến thức.

Từ khóa:

(40 từ khóa)
Trắc nghiệm toán 6, bài 34, kết nối tri thức, đáp án, số nguyên, phép tính, cộng trừ nhân chia, thứ tự thực hiện phép tính, tính chất phép tính, giá trị tuyệt đối, số đối, toán lớp 6, ôn tập, bài tập, trắc nghiệm, học toán, học sinh lớp 6, kiểm tra, ôn thi, củng cố kiến thức, kỹ năng giải toán, đáp án chi tiết, bài tập toán, sách giáo khoa, kết nối tri thức, hướng dẫn học tập, phương pháp học hiệu quả, ứng dụng thực tế, bài học, chương trình học, ôn thi học kì, bài ôn tập, trắc nghiệm online, bài kiểm tra, giải bài tập.

Đề bài

Câu 1 :

Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây

  • A.

    $MN;\,MQ;NQ;ML;LP;MP;NP;QL$   

  • B.

    $MN;QL;MQ;NQ;ML;LP;MP$         

  • C.

    $MN;\,MQ;NQ;ML;QL;MP;NP$                

  • D.

    $MN;\,MQ;ML;MP;NP$

Câu 2 :

Cho G là một điểm thuộc đoạn thẳng HK ( G không trùng với H và K). Hỏi trong ba điểm G, H, K, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

  • A.

    Điểm G          

  • B.

    Điểm H                      

  • C.

    Điểm K      

  • D.

    Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.

Câu 3 :

Điểm \(P\)  nằm giữa hai điểm \(M\)  và \(N\)  thì:

  • A.

    $PN + MN = PN$               

  • B.

    $MP + MN = PN$    

  • C.

    $MP + PN = MN$     

  • D.

    $MP - PN = MN$

Câu 4 :

Nếu một đoạn thẳng cắt một tia thì đoạn thẳng và tia có bao nhiêu điểm chung?

  • A.

    $1$               

  • B.

    $2$ 

  • C.

    $0$     

  • D.

    Vô số

Câu 5 :

Cho $10$ điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, cứ qua hai điểm ta vẽ một đoạn thẳng. Hỏi vẽ được tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?

  • A.

    $10$   

  • B.

    $90$  

  • C.

    $40$   

  • D.

    $45$

Câu 6 :

Cho $n$ điểm phân biệt $\left( {n \ge 2;\,n \in N} \right)$ trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng nối hai trong $n$ điểm đó. Có tất cả $28$ đoạn thẳng. Hãy tìm $n.$

  • A.

    $n = 9.$

  • B.

    $n = 7.$          

  • C.

    $n = 8.$

  • D.

    $n = 6.$

Câu 7 :

Đường thẳng \(xx'\) cắt bao nhiêu đoạn thẳng trên hình vẽ sau

  • A.

    $3$

  • B.

    $4$

  • C.

    $5$             

  • D.

    $6$

Câu 8 :

Cho các đoạn thẳng \(AB = 4cm;\,MN = 5cm;\,EF = 3\,cm;\,PQ = 4cm;\,IK = 5\,cm\). Chọn đáp án sai.

  • A.

    \(AB < MN\)          

  • B.

    $EF < IK$ 

  • C.

    \(AB = PQ\)      

  • D.

    \(AB = EF\)

Câu 9 :

Hãy chọn hình vẽ đúng theo diễn đạt sau: 
Vẽ đoạn thẳng $AB$ không cắt đoạn thẳng $CD$ nhưng đường thẳng $AB$ cắt đoạn thẳng $CD.$

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.
Câu 10 :

Cho $E$ là điểm nằm giữa hai điểm $I$ và $K.$ Biết rằng $IE = 4cm,EK = 10cm.$Tính độ dài đoạn thẳng $IK.$

  • A.

    $4cm$

  • B.

    $7cm$

  • C.

    $6cm$

  • D.

    $14cm$

Câu 11 :

Gọi $I$ là một điểm thuộc đoạn thẳng $MN.$ Khi $IM = 4cm,MN = 7cm$ thì độ dài của đoạn thẳng $IN$ là?

  • A.

    $3cm$

  • B.

    $11cm$          

  • C.

    $1,5cm$

  • D.

    $5cm$

Câu 12 :

Gọi $K$ là một điểm của đoạn thẳng $EF.$ Biết rằng $EF = 9cm,FK = 5cm$. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.

    $EK > FK\,$

  • B.

    $EK < FK$   

  • C.

    $EK = FK$   

  • D.

    $EK > EF$

Câu 13 :

Cho đoạn thẳng $AB$ có độ dài bằng $10cm.$ Điểm $M$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$.  Biết rằng $MA = MB + 2cm.$ Tính độ dài các đoạn thẳng $MA;MB.$

  • A.

    $MA = 8cm;MB = 2cm.$     

  • B.

    $MA = 7cm;MB = 5cm.$

  • C.

    $MA = 6cm;MB = 4cm.$             

  • D.

    $MA = 4cm;MB = 6cm.$

Câu 14 :

Cho đoạn thẳng $IK = 8cm$. Điểm $P$ nằm giữa hai điểm  $I$ và $K$ sao cho \(IP - PK = 4cm.\) Tính độ dài các đoạn thẳng $PI$  và $PK.$

  • A.

    \(IP = 2cm;PK = 6cm.\)        

  • B.

    \(IP = 3cm;PK = 5cm.\)                           

  • C.

    \(IP = 6cm;PK = 2cm.\)                     

  • D.

    \(IP = 5cm;PK = 1cm.\)

Câu 15 :

Trên đường thẳng \(a\) lấy \(4\) điểm $M,{\rm{ }}N,{\rm{ }}P,{\rm{ }}Q$ theo thứ tự đó. Cho biết $MN = 2cm;MQ = 5cm$ và $NP = 1cm.$ Tìm các cặp đoạn thẳng bằng nhau.

  • A.

    $MP = PQ$             

  • B.

    $MP = NQ$

  • C.

    $MN = PQ$               

  • D.

    Cả B, C đều đúng.

Câu 16 :

Cho đoạn thẳng $AB = 4,5cm$ và điểm $C$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$. Biết $AC = \dfrac{2}{3}CB$. Tính độ dài đoạn thẳng $AC$ và $BC.$

  • A.

    $BC = 2,7cm;\,AC = 1,8cm.$                     

  • B.

    $BC = 1,8cm;\,AC = 2,7cm.$                             

  • C.

    $BC = 1,8cm;\,AC = 1,8cm.$           

  • D.

    $BC = 2cm;\,AC = 3cm.$

Câu 17 :

Cho bốn điểm $A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C,{\rm{ }}D$ thẳng hàng theo thứ tự đó. Biết rằng \(AD = 16cm;\;AC - CD = 4cm;\;CD = 2AB.\) Tính độ dài đoạn thẳng $BD.$

  • A.

    $BD = 11cm.$                       

  • B.

    $BD = 14cm.$   

  • C.

    $BD = 13cm.$           

  • D.

    $BD = 12cm.$

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây

  • A.

    $MN;\,MQ;NQ;ML;LP;MP;NP;QL$   

  • B.

    $MN;QL;MQ;NQ;ML;LP;MP$         

  • C.

    $MN;\,MQ;NQ;ML;QL;MP;NP$                

  • D.

    $MN;\,MQ;ML;MP;NP$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa đoạn thẳng: “Đoạn thẳng \(AB\)  là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B” để xác định các đoạn thẳng có trên hình vẽ.

Lời giải chi tiết :

Các đoạn thẳng có trên hình vẽ là:

$MN;\,MQ;NQ;ML;LP;MP;NP;QL$

Câu 2 :

Cho G là một điểm thuộc đoạn thẳng HK ( G không trùng với H và K). Hỏi trong ba điểm G, H, K, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

  • A.

    Điểm G          

  • B.

    Điểm H                      

  • C.

    Điểm K      

  • D.

    Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào dấu hiệu nhận biết một điểm nằm giữa hai điểm.

“Nếu điểm $M$ thuộc đoạn thẳng $AB$ thì điểm $M$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$”

Lời giải chi tiết :

Vì G là một điểm thuộc đoạn thẳng HK nên G nằm giữa hai điểm H và K.

Câu 3 :

Điểm \(P\)  nằm giữa hai điểm \(M\)  và \(N\)  thì:

  • A.

    $PN + MN = PN$               

  • B.

    $MP + MN = PN$    

  • C.

    $MP + PN = MN$     

  • D.

    $MP - PN = MN$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ta sử dụng kiến thức về cộng đoạn thẳng

Nếu điểm $M$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$ thì $AM + MB = AB$.

Lời giải chi tiết :

Điểm \(P\)  nằm giữa hai điểm \(M\)  và \(N\)  thì $MP + PN = MN$.

Câu 4 :

Nếu một đoạn thẳng cắt một tia thì đoạn thẳng và tia có bao nhiêu điểm chung?

  • A.

    $1$               

  • B.

    $2$ 

  • C.

    $0$     

  • D.

    Vô số

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Nếu một đoạn thẳng cắt một tia thì đoạn thẳng và tia có duy nhất một điểm chung.

Câu 5 :

Cho $10$ điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, cứ qua hai điểm ta vẽ một đoạn thẳng. Hỏi vẽ được tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?

  • A.

    $10$   

  • B.

    $90$  

  • C.

    $40$   

  • D.

    $45$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng cách tính số đoạn thẳng:

Với \(n\) điểm cho trước \(\left( {n \in N;\,n \ge 2} \right)\) và không có ba điểm nào thẳng hàng thì số đoạn thẳng vẽ được là \(\dfrac{{n.\left( {n - 1} \right)}}{2}\) .

Lời giải chi tiết :

Số đoạn thẳng cần tìm là

$\dfrac{{10.\left( {10 - 1} \right)}}{2} = 45$ đoạn thẳng

Câu 6 :

Cho $n$ điểm phân biệt $\left( {n \ge 2;\,n \in N} \right)$ trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng nối hai trong $n$ điểm đó. Có tất cả $28$ đoạn thẳng. Hãy tìm $n.$

  • A.

    $n = 9.$

  • B.

    $n = 7.$          

  • C.

    $n = 8.$

  • D.

    $n = 6.$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính số đoạn thẳng:

Với \(n\) điểm cho trước \(\left( {n \in N;\,n \ge 2} \right)\) và không có ba điểm nào thẳng hàng thì số đoạn thẳng vẽ được là \(\dfrac{{n.\left( {n - 1} \right)}}{2}\) .

Từ đó tìm ra $n.$

Lời giải chi tiết :

Số đoạn thẳng tạo thành từ $n$ điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng là $\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}$  $\left( {n \ge 2;\,n \in N} \right)$

Theo đề bài có $28$ đoạn thẳng được tạo thành nên ta có $\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2} = 28 \Rightarrow n\left( {n - 1} \right) = 56 = 8.7$

Nhận thấy $\left( {n - 1} \right)$ và $n$ là hai số tự nhiên liên tiếp, suy ra $n = 8.$

Câu 7 :

Đường thẳng \(xx'\) cắt bao nhiêu đoạn thẳng trên hình vẽ sau

  • A.

    $3$

  • B.

    $4$

  • C.

    $5$             

  • D.

    $6$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về đường thẳng và đoạn thẳng cắt nhau:

“Nếu một đoạn thẳng chỉ có một điểm chung với đường thẳng thì chúng cắt nhau.”

Lời giải chi tiết :

Đường thẳng $xx'$ cắt năm đoạn thẳng $OA;OB;AB$; $MA;MB$

Câu 8 :

Cho các đoạn thẳng \(AB = 4cm;\,MN = 5cm;\,EF = 3\,cm;\,PQ = 4cm;\,IK = 5\,cm\). Chọn đáp án sai.

  • A.

    \(AB < MN\)          

  • B.

    $EF < IK$ 

  • C.

    \(AB = PQ\)      

  • D.

    \(AB = EF\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về so sánh hai đoạn thẳng

- Hai đoạn thẳng bằng nhau nếu có cùng độ dài.

- Đoạn thẳng lớn hơn nếu có độ dài lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

+ Đáp án A: \(AB < MN\)  là đúng vì $AB = 4cm < 5cm = MN$.

+ Đáp án B: $EF < IK$ là đúng vì $EF = 3cm < 5cm = IK$

+ Đáp án C: \(AB = PQ\) là đúng vì hai đoạn cùng có độ dài $4cm$

+ Đáp án D: \(AB = EF\)  là sai vì $AB = 4cm > 3cm = EF$.

Câu 9 :

Hãy chọn hình vẽ đúng theo diễn đạt sau: 
Vẽ đoạn thẳng $AB$ không cắt đoạn thẳng $CD$ nhưng đường thẳng $AB$ cắt đoạn thẳng $CD.$

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức:

Nếu một đoạn thẳng chỉ có một điểm chung với đường thẳng, tia hoặc đoạn thẳng khác thì chúng cắt nhau.

Lời giải chi tiết :

Đoạn thẳng $AB$ không cắt đoạn thẳng $CD$ nhưng đường thẳng $AB$ cắt đoạn thẳng $CD$ nghĩa là đoạn thẳng $AB$ không có điểm chung với đoạn thẳng $CD$ và đường thẳng  $AB$có duy nhất một điểm chung với đoạn thẳng $CD.$

Hình vẽ thể hiện đúng diễn đạt trên là

Câu 10 :

Cho $E$ là điểm nằm giữa hai điểm $I$ và $K.$ Biết rằng $IE = 4cm,EK = 10cm.$Tính độ dài đoạn thẳng $IK.$

  • A.

    $4cm$

  • B.

    $7cm$

  • C.

    $6cm$

  • D.

    $14cm$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

$E$ là điểm nằm giữa hai điểm $I$ và $K$ nên ta có công thức cộng đoạn thẳng $IE + EK = IK$. Biết độ dài $IL, LK$, thay số vào ta tính được độ dài đoạn thẳng $IK.$

Lời giải chi tiết :

Vì $E$ là điểm nằm giữa hai điểm $I$ và $K$ nên ta có $IE + EK = IK$

Hay $4 + 10 = IK$ suy ra $IK = 14\,cm.$

Câu 11 :

Gọi $I$ là một điểm thuộc đoạn thẳng $MN.$ Khi $IM = 4cm,MN = 7cm$ thì độ dài của đoạn thẳng $IN$ là?

  • A.

    $3cm$

  • B.

    $11cm$          

  • C.

    $1,5cm$

  • D.

    $5cm$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Chỉ ra rằng $I$ nằm giữa hai điểm $M;N$ dựa vào kiến thức: “Nếu điểm $M$ thuộc đoạn thẳng $AB$ thì điểm $M$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$”

+  Sử dụng công thức cộng đoạn thẳng: $MI + IN = MN$ để suy ra độ dài đoạn thẳng chưa biết.

Lời giải chi tiết :

Vì $I$ là một điểm thuộc đoạn thẳng $MN$ nên $I$ là điểm nằm giữa hai điểm $M;N$.

Do đó ta có $MI + IN = MN$ mà $IM = 4cm,MN = 7cm$ nên  $4 + IN = 7 \Rightarrow IN = 7 - 4$$ \Rightarrow IN = 3\,cm.$

Câu 12 :

Gọi $K$ là một điểm của đoạn thẳng $EF.$ Biết rằng $EF = 9cm,FK = 5cm$. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.

    $EK > FK\,$

  • B.

    $EK < FK$   

  • C.

    $EK = FK$   

  • D.

    $EK > EF$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa hai điểm để chỉ ra $K$ nằm giữa $E;F$.

Từ đó sử dụng công thức cộng đoạn thẳng để tính độ dài đoạn thẳng $EK$.

Thực hiện phép so sánh các đoạn thẳng để chọn đáp án đúng.

Lời giải chi tiết :

Vì $K$ là một điểm của đoạn thẳng $EF$ nên điểm $K$ nằm giữa $E;F$. Do đó ta có

$EK + KF = EF \Rightarrow EK = EF - KF$$ \Rightarrow EK = 9 - 5 = 4cm$.

Suy ra $EK < FK\,\left( {4cm < 5cm} \right)$ nên A và C sai, B đúng.

Vì $4cm < 7cm$ nên $EK < EF$ do đó D sai.

Câu 13 :

Cho đoạn thẳng $AB$ có độ dài bằng $10cm.$ Điểm $M$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$.  Biết rằng $MA = MB + 2cm.$ Tính độ dài các đoạn thẳng $MA;MB.$

  • A.

    $MA = 8cm;MB = 2cm.$     

  • B.

    $MA = 7cm;MB = 5cm.$

  • C.

    $MA = 6cm;MB = 4cm.$             

  • D.

    $MA = 4cm;MB = 6cm.$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức cộng đoạn thẳng $AM + MB = AB$ và dữ kiện đề bài để tìm độ dài hai đoạn thẳng $MA;MB.$

Lời giải chi tiết :

Vì điểm $M$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$ nên ta có $MA + MB = AB$ (1)

Thay $MA = MB + 2$ vào (1) ta được  $MB + 2 + MB = AB$ mà $AB = 10cm$

Suy ra $2MB + 2 = 10 \Rightarrow 2MB = 10 - 2 \Rightarrow 2MB = 8$$ \Rightarrow MB = 8:2 = 4cm$

Nên $MA = MB + 2 = 4 + 2 = 6cm$.

Vậy $MA = 6cm;MB = 4cm.$

Câu 14 :

Cho đoạn thẳng $IK = 8cm$. Điểm $P$ nằm giữa hai điểm  $I$ và $K$ sao cho \(IP - PK = 4cm.\) Tính độ dài các đoạn thẳng $PI$  và $PK.$

  • A.

    \(IP = 2cm;PK = 6cm.\)        

  • B.

    \(IP = 3cm;PK = 5cm.\)                           

  • C.

    \(IP = 6cm;PK = 2cm.\)                     

  • D.

    \(IP = 5cm;PK = 1cm.\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức cộng đoạn thẳng $PI + IK = PK$ và dữ kiện đề bài để tìm độ dài hai đoạn thẳng $PI;PK.$

Lời giải chi tiết :

Vì điểm $P$ nằm giữa hai điểm  $I$ và $K$ nên ta có $PI + PK = IK \Rightarrow PI + IK = 8cm$ (1)

Theo đề bài \(IP - PK = 4cm\)(2)

Từ (1) và (2) suy ra \(IP = \dfrac{{8 + 4}}{2} = 6cm\) và \(PK = \dfrac{{8 - 4}}{2} = 2cm\)

Vậy \(IP = 6cm;PK = 2cm.\)

Câu 15 :

Trên đường thẳng \(a\) lấy \(4\) điểm $M,{\rm{ }}N,{\rm{ }}P,{\rm{ }}Q$ theo thứ tự đó. Cho biết $MN = 2cm;MQ = 5cm$ và $NP = 1cm.$ Tìm các cặp đoạn thẳng bằng nhau.

  • A.

    $MP = PQ$             

  • B.

    $MP = NQ$

  • C.

    $MN = PQ$               

  • D.

    Cả B, C đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chỉ ra các điểm nằm giữa hai điểm còn lại, sau đó sử dụng công thức cộng đoạn thẳng để tính độ dài các đoạn thẳng.

Tìm ra các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Theo đề bài ta có $N$ nằm giữa $M$ và $Q$ nên $MN + NQ = MQ$ mà $MN = 2cm;MQ = 5cm$

Nên $NQ = MQ - MN = 5 - 2 = 3cm$.

Lại có $P$ nằm giữa $N$ và $Q$ (theo đề bài) nên $NP + PQ = NQ$ mà $NP = 1cm;\,NQ = 3cm$

Nên $PQ = NQ - NP = 3 - 1 = 2cm$

Vì $N$ nằm giữa $M$ và $P$ (theo đề bài) nên $MN + NP = MP$ mà $NP = 1cm;\,MN = 2cm$

Nên $MP = 2 + 1 = 3cm$

Khi đó ta có $NQ = 3cm;MP = 3cm;PQ = 2cm;MN = 2cm$ nên $NQ = MP;\,MN = PQ$; $MP < PQ$.

Vậy A sai và cả B, C  đều đúng.

Câu 16 :

Cho đoạn thẳng $AB = 4,5cm$ và điểm $C$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$. Biết $AC = \dfrac{2}{3}CB$. Tính độ dài đoạn thẳng $AC$ và $BC.$

  • A.

    $BC = 2,7cm;\,AC = 1,8cm.$                     

  • B.

    $BC = 1,8cm;\,AC = 2,7cm.$                             

  • C.

    $BC = 1,8cm;\,AC = 1,8cm.$           

  • D.

    $BC = 2cm;\,AC = 3cm.$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức cộng đoạn thẳng $AC + CB = AB$ và dữ kiện đề bài $AC = \dfrac{2}{3}CB$  để tính độ dài mỗi đoạn thẳng $AC$ và $BC.$

Lời giải chi tiết :

Vì điểm $C$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$ nên ta có $AC + CB = AB$ (1)

Thay  $AC = \dfrac{2}{3}CB$  (theo đề bài) vào (1) ta được $\dfrac{2}{3}CB + CB = AB$ $ \Rightarrow CB.\left( {\dfrac{2}{3} + 1} \right) = 4,5$

$ \Rightarrow CB.\dfrac{5}{3} = \dfrac{9}{2}$$ \Rightarrow BC = \dfrac{9}{2}:\dfrac{5}{3} = \dfrac{{27}}{{10}} = 2,7\,cm$

Từ đó $AC = \dfrac{2}{3}BC = \dfrac{2}{3}.2,7 = 1,8cm$.

Vậy $BC = 2,7cm;\,AC = 1,8cm.$

Câu 17 :

Cho bốn điểm $A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C,{\rm{ }}D$ thẳng hàng theo thứ tự đó. Biết rằng \(AD = 16cm;\;AC - CD = 4cm;\;CD = 2AB.\) Tính độ dài đoạn thẳng $BD.$

  • A.

    $BD = 11cm.$                       

  • B.

    $BD = 14cm.$   

  • C.

    $BD = 13cm.$           

  • D.

    $BD = 12cm.$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Từ đề bài suy ra các điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Sử dụng công thức cộng đoạn thẳng và các dữ kiện đề bài để tính toán.

Lời giải chi tiết :

Theo đề bài điểm $C$ nằm giữa hai điểm $A$ và $D$ nên ta có $AC + CD = AD$

Mà $AD = 16cm$ nên $AC + CD = 16cm$ và $AC - CD = 4cm$

Suy ra $AC = \dfrac{{16 + 4}}{2} = 10cm$ và $CD = \dfrac{{16 - 4}}{2} = 6cm$.

Lại có $CD = 2AB$ nên $AB = \dfrac{{CD}}{2} = \dfrac{6}{2} = 3cm$.

Theo đề bài ta có điểm $B$ nằm giữa hai điểm $A$ và $D$ nên $AB + BD = AD$

Suy ra $3 + BD = 16 \Rightarrow BD = 16 - 3 = 13\,cm.$

Vậy $BD = 13cm.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm