[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 12 kết nối tri thức có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 12: Kết nối tri thức - Có Đáp án

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 6, cụ thể là các dạng toán trong bài học số 12 theo sách Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các kiến thức cơ bản, nhận biết được các dạng bài tập, và tự tin giải quyết các câu hỏi trắc nghiệm liên quan. Bài học sẽ cung cấp các dạng bài tập trắc nghiệm, hướng dẫn chi tiết cách giải và đáp án, giúp học sinh tự kiểm tra và đánh giá năng lực của mình.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Các khái niệm và định nghĩa liên quan đến nội dung bài học 12. Các dạng toán trắc nghiệm thường gặp. Các phương pháp giải quyết các bài tập trắc nghiệm hiệu quả. Kỹ năng phân tích câu hỏi và lựa chọn đáp án chính xác. Kỹ năng sử dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp tích hợp giữa lý thuyết và thực hành. Học sinh sẽ được:

Làm quen với các dạng bài tập trắc nghiệm thông qua ví dụ minh họa.
Phân tích chi tiết cách giải các bài tập và lý giải đáp án.
Thực hành làm bài tập trắc nghiệm với nhiều câu hỏi khác nhau.
Đánh giá kết quả và nhận xét điểm yếu để cải thiện.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng được học trong bài học có thể áp dụng vào nhiều tình huống thực tế, như:

Làm bài kiểm tra trắc nghiệm môn Toán.
Giải quyết các bài toán trong cuộc sống hàng ngày.
Rèn luyện tư duy logic và phân tích .

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên quan đến các bài học trước trong chương trình Toán lớp 6, đặc biệt là các bài học liên quan đến [nêu cụ thể các bài học liên quan, ví dụ: bài về số nguyên, bài về phân số, bài về hình học,...]. Nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho việc học các bài học tiếp theo.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ bài học và nắm vững lý thuyết. Phân tích kỹ các ví dụ minh họa . Làm bài tập trắc nghiệm một cách cẩn thận. Kiểm tra đáp án và tìm hiểu nguyên nhân sai sót (nếu có). Tìm kiếm sự hỗ trợ từ giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Ôn tập lại các bài tập khó hoặc chưa hiểu rõ. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 12 Kết Nối Tri Thức

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 12 Kết nối tri thức có đáp án chi tiết. Ôn tập các dạng toán quan trọng, rèn kỹ năng giải trắc nghiệm hiệu quả. Phù hợp với chương trình học Kết nối tri thức. Download ngay để kiểm tra kiến thức!

40 Keywords:

Trắc nghiệm toán 6, bài 12, kết nối tri thức, đáp án, toán lớp 6, trắc nghiệm, bài tập, hướng dẫn, giải bài tập, kiểm tra, ôn tập, ôn tập toán 6, các dạng toán, bài tập trắc nghiệm, kiến thức, kỹ năng, giải đáp, số học, hình học, phân số, số nguyên, phép tính, đáp án chi tiết, hướng dẫn chi tiết, tự học, học sinh, download, file PDF, bài tập ôn luyện, bài tập nâng cao, bài kiểm tra, đánh giá, củng cố kiến thức, kiểm tra kiến thức, môn toán, bài tập thực hành.

Đề bài

Câu 1 :

Chọn câu trả lời sai.

  • A.

    ${\rm{5}} \in $ ƯC\(\left( {55;110} \right)\)                        

  • B.

    $24 \in BC\left( {3;4} \right)$          

  • C.

    $10 \notin $ ƯC\(\left( {55;110} \right)\)             

  • D.

    $12 = BC\left( {3;4} \right)$

Câu 2 :

Tập hợp các phần tử chung của hai tập hợp $A = \{ $Toán, Văn, Giáo dục thể chất, Âm nhạc$\} $ và $B = \{ $Mỹ thuật, Toán, Văn, Công nghệ$\} $.

  • A.

    $C = \{ $Toán, Văn, Giáo dục thể chất$\} $

  • B.

    $C = \{ $Toán, Văn$\} $

  • C.

    $C = \{ $Toán, Văn, Giáo dục thể chất, Âm nhạc$\} $

  • D.

    $C = \{ $Toán, Thể dục, Công nghệ$\} $

Câu 3 :

BCNN(10, 15, 30) là:

  • A.

    10

  • B.

    15

  • C.

    30

  • D.

    60

Câu 4 :

Có bao nhiêu số có ba chữ số là bội chung của a và b, biết rằng BCNN(a,b)=300.

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    300

Câu 5 :

Thực hiện các phép tính sau:\(\dfrac{3}{8} + \dfrac{5}{{24}}\). Với kết quả là phân số tối giản.

  • A.

    \(\dfrac{{14}}{{24}}\)

  • B.

    \(\dfrac{7}{{12}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{112}}{{192}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{12}}{7}\)

Câu 6 :

Cho tập hợp $X$ là ước của $35$ và lớn hơn $5$. Cho tập $Y$ là bội của $8$ và nhỏ hơn $50$.

Gọi $M$ là giao của $2$  tập hợp $X$ và $Y$, tập hợp $M$ có bao nhiêu phần tử?

  • A.

    $2$                               

  • B.

    $1$                                 

  • C.

    $0$                                        

  • D.

    $3$

Câu 7 :

Có bao nhiêu số tự nhiên \(x\) khác \(0\) thỏa mãn $x \in BC(12 ; 15 ; 20) $ và $x$  $ \le $ $100$

  • A.

    $4$                    

  • B.

    $3$                    

  • C.

    $2$                    

  • D.

    $1$                    

Câu 8 :

Tìm số tự nhiên \(x\) nhỏ nhất  biết \(x \, \vdots \, 45;\,x \, \vdots \, 110\) và \(x \, \vdots \,75.\)

  • A.

    $1650$                    

  • B.

    $3750$                  

  • C.

    $4950$            

  • D.

    $3300$

Câu 9 :

Tìm một số tự nhiên biết tích của ước số lớn nhất với bội số nhỏ nhất khác $0$ của nó là $256 .$

  • A.

    $16$                    

  • B.

    $18$                    

  • C.

    $24$                    

  • D.

    $32$                    

Câu 10 :

Một trường tổ chức cho học sinh đi tham quan bằng ôtô. Nếu xếp \(35\) hay \(40\) học sinh lên một ô tô thì đều thấy thiếu mất \(5\) ghế ngồi. Tính số học sinh đi tam quan biết số lượng học sinh đó trong khoảng từ \(800\) đến \(900\) em.

  • A.

    $845$                    

  • B.

    $840$                    

  • C.

    $860$                    

  • D.

    $900$                    

Câu 11 :

Chị Hòa có một số bông sen. Nếu chị bó thành các bó gồm 3 bông, 5 bông hay 7 bông

thì đều vừa hết. Hỏi chị Hòa có bao nhiêu bông sen? Biết rằng chị Hòa có khoảng từ

200 đến 300 bông.

  • A.

    210

  • B.

    220

  • C.

    230

  • D.

    240

Câu 12 :

Lịch xuất bến của một số xe buýt tại bến xe Mỹ Đình (Hà Nội) được ghi ở bảng bên. Giả sử các xe buýt xuất bến cùng lúc vào 10 giờ 35 phút. Hỏi vào sau bao lâu thì cả 3 xe xuất bến cùng một lúc lần nữa (kể từ lần đầu tiên)?

  • A.

    90 phút

  • B.

    45 phút

  • C.

    180 phút

  • D.

    30 phút

Câu 13 :

Tìm số tự nhiên n lớn nhất có $3$ chữ số sao cho $n$  chia $8$  dư $7,$ chia $31$  dư $28.$

  • A.

    $927$                    

  • B.

    $183$                  

  • C.

    $431$            

  • D.

    $729$

Câu 14 :

Cho \(a;b\) có \(BCNN\left( {a;b} \right) = 630;\,\)ƯCLN\(\left( {a;b} \right) = 18.\) Có bao nhiêu cặp số \(a;b\) thỏa mãn?

  • A.

    $6$                    

  • B.

    $5$                    

  • C.

    $2$                    

  • D.

    $3$                    

Câu 15 :

Tìm hai số tự nhiên $a,b\left( {a < b} \right).$ Biết $a + b = 20,BCNN\left( {a,b} \right) = 15.$

  • A.

    $a = 15;b = 25.$                    

  • B.

    $a = 15;b = 5.$                  

  • C.

    $a = 15;b = 20.$            

  • D.

    $a = 5;b = 15.$

Câu 16 :

Một số tự nhiên \(a\) khi chia cho \(7\) dư \(4;\) chia cho \(9\) dư \(6.\) Tìm số dư khi chia \(a\) cho \(63.\)

  • A.

    $0$                    

  • B.

    $36$                    

  • C.

    $3$                    

  • D.

    $60$                    

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn câu trả lời sai.

  • A.

    ${\rm{5}} \in $ ƯC\(\left( {55;110} \right)\)                        

  • B.

    $24 \in BC\left( {3;4} \right)$          

  • C.

    $10 \notin $ ƯC\(\left( {55;110} \right)\)             

  • D.

    $12 = BC\left( {3;4} \right)$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về ước chung và bội chung

+ Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.

+ Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.

Lời giải chi tiết :

+) Ta thấy \(55 \, \vdots \, 5;\,110 \, \vdots \, 5\) nên \(5 \in \) ƯC\(\left( {55;110} \right)\). Do đó A đúng.

+) Vì \(24 \, \vdots \,  3;24 \, \vdots \, 4\) nên \(24 \in BC\left( {3;4} \right)\). Do đó B đúng.

+) Vì \(55\) không chia hết cho \(10\) nên \(10 \notin \) ƯC \(\left( {55;110} \right)\). Do đó C đúng.

+) Vì \(12 \, \vdots \, 3;12 \, \vdots \, 4\) nên \(12 \in BC\left( {3;4} \right)\). Kí hiệu \(12 = BC\left( {3;4} \right)\) là sai. Do đó D sai.

Câu 2 :

Tập hợp các phần tử chung của hai tập hợp $A = \{ $Toán, Văn, Giáo dục thể chất, Âm nhạc$\} $ và $B = \{ $Mỹ thuật, Toán, Văn, Công nghệ$\} $.

  • A.

    $C = \{ $Toán, Văn, Giáo dục thể chất$\} $

  • B.

    $C = \{ $Toán, Văn$\} $

  • C.

    $C = \{ $Toán, Văn, Giáo dục thể chất, Âm nhạc$\} $

  • D.

    $C = \{ $Toán, Thể dục, Công nghệ$\} $

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tìm các phần tử thuộc cả hai tập hợp $A$  và $B.$

Lời giải chi tiết :

 Các phần tử chung của hai tập hợp là Toán và Văn nên $C = \{ $Toán, Văn$\} $

Câu 3 :

BCNN(10, 15, 30) là:

  • A.

    10

  • B.

    15

  • C.

    30

  • D.

    60

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Trong các số đã cho, nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của các số đã cho chính là số lớn nhất ấy.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 30 là bội của 10 và 15

=> BCNN(10, 15, 30) = 30.

Câu 4 :

Có bao nhiêu số có ba chữ số là bội chung của a và b, biết rằng BCNN(a,b)=300.

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    300

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Bội chung của hai số a và b là bội của BCNN(a,b)

- Lấy BCNN(a,b) nhân với các số 1,2,3.

Lời giải chi tiết :

BCNN(a,b) = 300

BC(a,b) là bội của 300.

=> Tất cả các số có 3 chữ số là bội chung của a và b là: 300, 600, 900

Vậy có tất cả 3 số có ba chữ số là bội của a và b.

Câu 5 :

Thực hiện các phép tính sau:\(\dfrac{3}{8} + \dfrac{5}{{24}}\). Với kết quả là phân số tối giản.

  • A.

    \(\dfrac{{14}}{{24}}\)

  • B.

    \(\dfrac{7}{{12}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{112}}{{192}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{12}}{7}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Để quy đồng mẫu hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\), ta phải tìm mẫu chung của hai phân số đó. Thông thường ta nên chọn mẫu chung là bội chung nhỏ nhất của hai mẫu.

- Để cộng, trừ các phân số khác mẫu ta đi quy đồng mẫu số các phân số rồi thực hiện cộng(trừ) tử số và giữ nguyên mẫu.

Lời giải chi tiết :

Ta có BCNN(8; 24) = 24 nên:

\(\dfrac{3}{8} + \dfrac{5}{{24}} = \dfrac{{3.3}}{{8.3}} + \dfrac{5}{{24}} = \dfrac{9}{{24}} + \dfrac{5}{{24}} = \dfrac{{14}}{{24}} = \dfrac{7}{{12}}\)

Câu 6 :

Cho tập hợp $X$ là ước của $35$ và lớn hơn $5$. Cho tập $Y$ là bội của $8$ và nhỏ hơn $50$.

Gọi $M$ là giao của $2$  tập hợp $X$ và $Y$, tập hợp $M$ có bao nhiêu phần tử?

  • A.

    $2$                               

  • B.

    $1$                                 

  • C.

    $0$                                        

  • D.

    $3$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Áp dụng kiến thức ước (bội) của $1$ số, liệt kê tập hợp các ước (bội) số đó.

- So sánh với yêu cầu của đề bài, các ước (bội) lớn hơn (hay nhỏ hơn), để tìm ra tập hợp cuối cùng.

- Dựa vào kiến thức tập hợp để tìm ra tập hợp giao của $2$ tập hợp vừa tìm được.

Lời giải chi tiết :

Ư$(35) = \{ 1,5,7,35\} ;$Ư$(35) > 5 \Rightarrow X = \{ 7,35\} $

$B(8) = \{ 0,8,16,24,32,40,48,56,...\} $

$B(8) < 50 \Rightarrow Y = \{ 0,8,16,24,32,40,48\} $

Vì:

$X = \{ 7,35\} $

$Y = \{ 0,8,16,24,32,40,48\} $

$ \Rightarrow M = X \cap Y = \emptyset $  nên tập M không có phần tử nào.

Câu 7 :

Có bao nhiêu số tự nhiên \(x\) khác \(0\) thỏa mãn $x \in BC(12 ; 15 ; 20) $ và $x$  $ \le $ $100$

  • A.

    $4$                    

  • B.

    $3$                    

  • C.

    $2$                    

  • D.

    $1$                    

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Tìm các bội số nhỏ hơn \(100\) của \(12;15;20.\)

+ Tìm các số chung cho cả ba số  \(12;15;20\) trong bội số tìm được.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(B\left( {12} \right) = \left\{ {0;12;24;36;48;60;72;84;96;...} \right\}\)

\(B\left( {15} \right) = \left\{ {0;15;30;45;60;75;90;105;...} \right\}\)

\(B\left( {20} \right) = \left\{ {0;20;40;60;80;100;...} \right\}\)

Nên \(BC\left( {12;15;20} \right) = \left\{ {0;60;120;...} \right\}\) mà \(x \le 100\) và \(x \ne 0\) nên \(x = 60.\)

Có một số tự nhiên thỏa mãn đề bài.

Câu 8 :

Tìm số tự nhiên \(x\) nhỏ nhất  biết \(x \, \vdots \, 45;\,x \, \vdots \, 110\) và \(x \, \vdots \,75.\)

  • A.

    $1650$                    

  • B.

    $3750$                  

  • C.

    $4950$            

  • D.

    $3300$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Từ đề bài suy ra \(x \in \)BC\(\left( {105;175;385} \right)\) mà \(x\) nhỏ nhất nên \(x = \) BCNN\(\left( {45;75;110} \right)\).

+ Tìm bội chung nhỏ nhất theo các bước

Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện theo ba bước sau :

Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.

Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.

Lời giải chi tiết :

Vì \(x \, \vdots \, 45;\,x \, \vdots \, 110\) và \(x \, \vdots \, 75\) nên \(x \, \in BC\left( {45;75;110} \right)\) mà \(x\) nhỏ nhất nên  \(x = BCNN\left( {45;75;110} \right)\)

Ta có \(45 = {3^2}.5;\,75 = {3.5^2};\,110 = 2.5.11\)

Nên \(BCNN\left( {45;75;110} \right) = {2.3^2}{.5^2}.11\)\( = 4950.\)

Câu 9 :

Tìm một số tự nhiên biết tích của ước số lớn nhất với bội số nhỏ nhất khác $0$ của nó là $256 .$

  • A.

    $16$                    

  • B.

    $18$                    

  • C.

    $24$                    

  • D.

    $32$                    

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Gọi số cần tìm là $a$ $( a \ne 0)$

Ta dùng kiến thức: " Bội nhỏ nhất của một số tự nhiên là chính nó, ước lớn nhất của một số tự nhiên khác $0$ cũng là chính nó" để lập luận và suy ra cách tính $a$.

Lời giải chi tiết :

Gọi số cần tìm là $a$ $( a \ne 0)$
Ước số lớn nhất của $a$  là $a$  
Bội số nhỏ nhất khác $0$  của $a$  là $a$  
Tích của ước số lớn nhất với bội số nhỏ nhất là: 
$a.a = 256 =  {16^2}$ $ \Rightarrow a = 16.$

Vậy số cần tìm là \(16.\)

Câu 10 :

Một trường tổ chức cho học sinh đi tham quan bằng ôtô. Nếu xếp \(35\) hay \(40\) học sinh lên một ô tô thì đều thấy thiếu mất \(5\) ghế ngồi. Tính số học sinh đi tam quan biết số lượng học sinh đó trong khoảng từ \(800\) đến \(900\) em.

  • A.

    $845$                    

  • B.

    $840$                    

  • C.

    $860$                    

  • D.

    $900$                    

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng kiến thức về phép chia có dư.

+ Sử dụng kiến thức về bội chung và bội chung nhỏ nhất.

+ Sử dụng cách tìm bội chung thông qua bội chung nhỏ nhất.

Lời giải chi tiết :

Gọi số học sinh đi thăm quan là \(x\,\left( {x \in {N^*};\,800 \le x \le 900} \right)\) (học sinh)

Nếu xếp \(35\) hay \(40\) học sinh lên một ô tô thì đều thấy thiếu mất \(5\) ghế ngồi nghĩa là thừa ra 5 học sinh nên ta có

\(\left( {x - 5} \right) \vdots 35;\,\left( {x - 5} \right) \vdots 40\) suy ra \(\left( {x - 5} \right) \in BC\left( {35;40} \right)\).

Ta có \(35 = 5.7;\,40 = {2^3}.5\) nên \(BCNN\left( {35;40} \right) = {2^3}.5.7 = 280.\)

Suy ra \((x-5) \in BC\left( {35;40} \right) = B\left( {280} \right) = \left\{ {280;560;840;1120;...} \right\}\) mà \(800 \le  x \le 900\) nên \(x -5= 840\) hay $x=845.$

Vậy số học sinh đi thăm quan là \(845\) học sinh.

Câu 11 :

Chị Hòa có một số bông sen. Nếu chị bó thành các bó gồm 3 bông, 5 bông hay 7 bông

thì đều vừa hết. Hỏi chị Hòa có bao nhiêu bông sen? Biết rằng chị Hòa có khoảng từ

200 đến 300 bông.

  • A.

    210

  • B.

    220

  • C.

    230

  • D.

    240

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số bông sen là bội chung của 3, 5, 7 và 200 < x < 300.

Lời giải chi tiết :

- Gọi số bông sen chị Hòa có là: x (bông, \(x \in \mathbb{N}\)).

- Nếu chị bó thành các bỏ bông gồm 3 bông, 5 bông hay 7 bông thì số bông sen chị Hòa có là bội chung của 3, 5 và 7.

- Theo đề bài ta có xe BC(3, 5, 7) và 200 < x < 300

Vì 3, 5, 7 từng đôi một là số nguyên tố cùng nhau.

=> BCNN(3, 5, 7) = 105

=> BC(3, 5, 7) = B(105) = {0; 105, 210, 315;...}

=> x\( \in \) BC(3, 5, 7) ={0, 105, 210, 315,.... }.

Mà \(200 \le x \le 300\) nên x = 210.

Vậy số bông sen chị Hòa có là 210 bông.

Câu 12 :

Lịch xuất bến của một số xe buýt tại bến xe Mỹ Đình (Hà Nội) được ghi ở bảng bên. Giả sử các xe buýt xuất bến cùng lúc vào 10 giờ 35 phút. Hỏi vào sau bao lâu thì cả 3 xe xuất bến cùng một lúc lần nữa (kể từ lần đầu tiên)?

  • A.

    90 phút

  • B.

    45 phút

  • C.

    180 phút

  • D.

    30 phút

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tính xem cứ bao nhiêu phút thì các xe xuất bến cùng lúc: BCNN(15, 9, 10)

Lời giải chi tiết :

Thời gian các xe cùng xuất bến cách 10h35p các khoảng thời gian là BC(9, 10, 15)

Ta có: 9 = \({3^2}\),   10 = 2.5,    15 = 3.5.

Thừa số chung và riêng là 2, 3 và 5

Số mũ lớn nhất của 2 là 1

Số mũ lớn nhất của 3 là 2

Số mũ lớn nhất của 5 là 1

=> BCNN(9, 10, 15) = \({2.3^2}.5\) = 90

Vậy cứ 90 phút thì các xe xuất bến cùng một lúc.

Câu 13 :

Tìm số tự nhiên n lớn nhất có $3$ chữ số sao cho $n$  chia $8$  dư $7,$ chia $31$  dư $28.$

  • A.

    $927$                    

  • B.

    $183$                  

  • C.

    $431$            

  • D.

    $729$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Vì $n$ chia $8$ dư $7,$ chia $31$ dư $28 $ nên: 
$\left( {n - 7} \right) \vdots 8$ và $\left( {n - 28} \right) \vdots 31$  $\left( {n > 28} \right)$
Bước 2 : Biến đổi tìm số tự nhiên $m$ sao cho $\left( {n + m} \right) \vdots 8$ và $\left( {n + m} \right) \vdots 31$
Khi đó $\left( {n + m} \right) \vdots BCNN\left( {8;31} \right)$
Bước 3: Tìm các giá trị của $n$ 
Chọn giá trị của $n$ thỏa mãn $n$  là số lớn nhất có $3$  chữ số

Lời giải chi tiết :

Vì $n$ chia $8$ dư $7$ nên $\left( {n - 7} \right) \vdots 8\,\,\,\,\left( {n > 7} \right)$
$ \Rightarrow n = 8a + 7$ với $a \in \mathbb{N}$$ \Rightarrow \left( {n + 1} \right) \vdots 8$

Vì $n$ chia $31$  dư $28$ nên $\left( {n - 28} \right) \vdots 31\left( {n > 28} \right)$ $ \Rightarrow n = 31b + 28$ $\left( {b \in \mathbb{N}} \right)$
$ \Rightarrow \left( {n + 3} \right) \vdots 31$
Vì $64 \vdots 8$ nên $\left( {n + 1 + 64} \right) \vdots 8$ hay $\left( {n + 65} \right) \vdots 8\left( 1 \right)$
Vì $62 \vdots 31$ $ \Rightarrow \left( {n + 3 + 62} \right) \vdots 31$ hay $\left( {n + 65} \right) \vdots 31$  (2) 
Từ (1) và (2) $ \Rightarrow \left( {n + 65} \right) \vdots $$BCNN\left( {8;31} \right)$
$ \Rightarrow \left( {n + 65} \right) \vdots 248$
$ \Rightarrow n = 248k - 65$ $\left( {k \in {\mathbb{N}^ * }} \right)$
Với $k = 1$ $ \Rightarrow n = 248.1 - 65 = 183$
Với $k = 2 \Rightarrow n = 248.2 - 65 = 431$
Với $k = 3 \Rightarrow n = 248.3 - 65 = 679$
Với $k = 4 \Rightarrow n = 248.4 - 65 = 927$
Với $k = 5 \Rightarrow n = 248.5 - 65 = 1175$ (loại) 
Vì $n$  là số lớn nhất có $3$  chữ số nên $n = 927.$

Câu 14 :

Cho \(a;b\) có \(BCNN\left( {a;b} \right) = 630;\,\)ƯCLN\(\left( {a;b} \right) = 18.\) Có bao nhiêu cặp số \(a;b\) thỏa mãn?

  • A.

    $6$                    

  • B.

    $5$                    

  • C.

    $2$                    

  • D.

    $3$                    

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Vì ƯCLN\(\left( {a;b} \right) = 18\) nên đặt \(a = 18x;\,b = 18y\) với \(x;y \in N;\,\)\(ƯCLN\left( {x;y} \right) = 1;\,y \ne 1.\)

+ Sử dụng ƯCLN\(\left( {a;b} \right).BCNN\left( {a;b} \right) = a.b\) để tìm ra các giá trị \(x;y\) thỏa mãn từ đó suy ra các cặp số \(a;b\) cần tìm.

Lời giải chi tiết :

Vì ƯCLN\(\left( {a;b} \right) = 18\) nên đặt \(a = 18x;\,b = 18y\) với \(x;y \in N;\,\)\(ƯCLN \left( {x;y} \right) = 1;\,y \ne 1.\)

Vì  ƯCLN\(\left( {a;b} \right).BCNN\left( {a;b} \right) = a.b\)

Nên \(18.630 = 18x.18y\) \( \Rightarrow x.y = \left( {18.630} \right):\left( {18.18} \right)\) hay \(x.y = 35\) mà \(y \ne 1\)

Do đó ta có:

+) Nếu \(x = 1\) thì \(y = 35\) khi đó \(a = 18.1 = 18;b = 35.18 = 630\)

+) Nếu \(x = 5\) thì \(y = 7\) khi đó \(a = 18.5 = 90;b = 7.18 = 126\)

+) Nếu \(x = 7\) thì \(y = 5\) khi đó \(a = 18.7 = 126;b = 5.18 = 90\)

Vậy có ba cặp số \(a;b\) thỏa mãn.

Câu 15 :

Tìm hai số tự nhiên $a,b\left( {a < b} \right).$ Biết $a + b = 20,BCNN\left( {a,b} \right) = 15.$

  • A.

    $a = 15;b = 25.$                    

  • B.

    $a = 15;b = 5.$                  

  • C.

    $a = 15;b = 20.$            

  • D.

    $a = 5;b = 15.$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Gọi ƯCLN$\left( {a,b} \right) = d$
Tìm $d \in $ ƯC$\left( {15;20} \right)$ sau đó thay $d$ vào công thức $a.b = $ƯCLN$\left( {a,b} \right).BCNN\left( {a,b} \right),$ kết hợp điều kiện $a + b = 20$ để tìm $a$  và $b$.

Lời giải chi tiết :

Gọi ƯCLN$\left( {a,b} \right) = d$ $ \Rightarrow a = d.m,b = d.n;\left( {m,n} \right) = 1$
$ \Rightarrow a + b = d\left( {m + n} \right)$ $ \Rightarrow d \in $ Ư$\left( {a + b} \right)$  hay $d \in $Ư$\left( {20} \right)$
Vì $BCNN\left( {a,b} \right) = 15$ \( \Rightarrow 15 \vdots d\) hay $d \in $Ư$\left( {15} \right)$
$ \Rightarrow d \in $  ƯC$\left( {15;20} \right)$
Mà ƯCLN$\left( {15;20} \right) = 5$ nên $d = 1$ hoặc $d = 5$
+) Nếu $d = 1 \Rightarrow a.b = 1.15 = 15 = 3.5$
Khi đó $a + b = 3 + 5 = 8$ (loại) 
Hoặc $a + b = 1 + 15 = 16$ (loại) 
+) Nếu $d = 5$ thì $a.b = 5.15 = 75 = 1.75$
Khi đó $a + b = 15 + 5 = 20$ (thỏa mãn) 
Hoặc $a + b = 1 + 75 = 76$ (loại) 
Vậy hai số cần tìm là $a = 5;b = 15.$

Câu 16 :

Một số tự nhiên \(a\) khi chia cho \(7\) dư \(4;\) chia cho \(9\) dư \(6.\) Tìm số dư khi chia \(a\) cho \(63.\)

  • A.

    $0$                    

  • B.

    $36$                    

  • C.

    $3$                    

  • D.

    $60$                    

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng kiến thức về phép chia có dư.

+ Sử dụng kiến thức về bội chung và bội chung nhỏ nhất.

Lời giải chi tiết :

Vì \(a\) chia cho \(7\) dư \(4 \Rightarrow \left( {a + 3} \right) \vdots 7\)

\(a\) chia cho \(9\) dư \(6\) \( \Rightarrow \left( {a + 3} \right) \vdots 9\)

Do đó \(\left( {a + 3} \right) \in BC\left( {7;9} \right)\) mà \(BCNN\left( {7;9} \right) = 63.\)

Do đó \(\left( {a + 3} \right) \vdots 63 \Rightarrow a\) chia cho \(63\) dư \(60.\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm