[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm toán 6 bài 38 kết nối tri thức có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 38: Số nguyên tố và hợp số - Kết nối tri thức có đáp án

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc hiểu và phân biệt khái niệm số nguyên tố và hợp số. Học sinh sẽ được làm quen với các định nghĩa, cách nhận biết số nguyên tố và hợp số, và vận dụng kiến thức vào việc phân tích các số thành tích các thừa số nguyên tố. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững những khái niệm cơ bản về số học, tạo nền tảng cho các bài học về phân số và số nguyên tiếp theo.

2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu: Khái niệm số nguyên tố, số hợp số, số 1 (đặc biệt). Phân loại: Nhận biết một số cho trước là số nguyên tố hay hợp số. Vận dụng: Phân tích một số thành tích các thừa số nguyên tố. Áp dụng: Giải quyết các bài toán liên quan đến số nguyên tố và hợp số. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích và tư duy logic trong toán học. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành. Đầu tiên, bài học sẽ cung cấp định nghĩa rõ ràng về số nguyên tố và hợp số. Tiếp theo, học sinh sẽ được làm quen với các ví dụ minh họa, giúp họ hiểu rõ hơn về cách phân biệt các loại số. Bài học sẽ bao gồm nhiều bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận, và các hoạt động nhóm để học sinh có thể thực hành và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về số nguyên tố và hợp số có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống, ví dụ như:

Mã hóa thông tin: Trong lĩnh vực bảo mật thông tin, số nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc mã hóa và giải mã dữ liệu.
Phân tích dữ liệu: Kiến thức về phân tích số thành tích các thừa số nguyên tố được sử dụng trong một số phương pháp phân tích dữ liệu.
Giải quyết bài toán: Nhiều bài toán trong cuộc sống hàng ngày cần đến việc phân tích số thành tích các thừa số nguyên tố để tìm ra lời giải.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là nền tảng cho nhiều bài học về số học khác trong chương trình lớp 6. Việc hiểu rõ số nguyên tố và hợp số sẽ giúp học sinh tiếp thu tốt hơn các bài học sau về phân số, số nguyên, và các phép tính liên quan. Nó cũng giúp học sinh phát triển tư duy logic và khả năng phân tích vấn đề.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kĩ: Đọc kĩ định nghĩa, ví dụ và bài tập trong bài học. Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận. Làm việc nhóm: Thảo luận với bạn bè để cùng nhau giải quyết các bài tập khó. Tự kiểm tra: Kiểm tra lại kết quả làm bài và tìm hiểu những lỗi sai để khắc phục. Sử dụng tài liệu: Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu tham khảo để bổ sung kiến thức. Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. * Luyện tập thường xuyên: Luyện tập giải các bài toán liên quan để củng cố kiến thức. Tiêu đề Meta: Trắc nghiệm Toán 6 Bài 38 Kết nối tri thức Mô tả Meta: Đề trắc nghiệm Toán 6 Bài 38: Số nguyên tố và hợp số - Kết nối tri thức có đáp án chi tiết. Bài học cung cấp định nghĩa, ví dụ, và các bài tập trắc nghiệm giúp học sinh nắm vững kiến thức về số nguyên tố và hợp số, chuẩn bị cho các bài học tiếp theo. Keywords:

1. Số nguyên tố
2. Số hợp số
3. Số 1
4. Phân tích thừa số nguyên tố
5. Toán lớp 6
6. Kết nối tri thức
7. Bài 38
8. Trắc nghiệm
9. Đáp án
10. Bài tập
11. Số học
12. Học toán
13. Kiến thức toán
14. Kỹ năng toán
15. Học sinh lớp 6
16. Giáo án
17. Bài giảng
18. Hướng dẫn
19. Phương pháp học
20. Làm bài tập
21. Luyện tập
22. Tư duy logic
23. Phân tích số
24. Mã hóa
25. Giải mã
26. Phân tích dữ liệu
27. Ứng dụng thực tế
28. Bài toán
29. Số học lớp 6
30. Kiến thức cơ bản
31. Phân số
32. Số nguyên
33. Phép tính
34. Thừa số
35. Chương trình học
36. Học tập hiệu quả
37. Làm việc nhóm
38. Tự kiểm tra
39. Tài liệu tham khảo
40. Giáo viên

Đề bài

Câu 1 :

Một nhóm bạn thân gồm 6 người đi đến một quán trà chanh và mua các loại nước uống và các loại nước uống được ghi lại trong bảng sau:

Nước cam

Nước dưa hấu

Nước chanh

Nước dứa

Nước cam

Nước dưa hấu

Có bao nhiêu loại nước được mua?

  • A.

    5

  • B.

    4

  • C.

    3

  • D.

    2

Câu 2 :

Hãy đọc bảng thống kê xếp loại hạnh kiểm lớp 6A sau:

Em hãy cho biết số học sinh có hạnh kiểm từ khá trở lên là bao nhiêu?

  • A.

    5

  • B.

    28

  • C.

    27

  • D.

    30

Câu 3 :

Hãy đọc bảng thống kê xếp loại hạnh kiểm lớp 6A sau:

Em hãy cho biết lớp 6A có tất cả bao nhiêu học sinh?

  • A.

    25

  • B.

    3

  • C.

    2

  • D.

    30

Quan sát bảng điều tra số lượng con vật nuôi ở nhà của học sinh tổ 4 lớp 6A dưới đây.

Câu 4

Có bao nhiêu học sinh không nuôi con vật nào?

  • A.

    0

  • B.

    2

  • C.

    1

  • D.

    3

Câu 5

Có bao nhiêu loại con vật được nuôi?

  • A.

    32

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Câu 6 :

Có bao nhiêu điểm không hợp lí trong cột “email” của bảng dữ liệu:

Danh sách email của các bạn tổ 1 lớp 6D

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 7 :

Em hãy chỉ ra các điểm không hợp lí trong bảng dữ liệu sau:

Danh sách học sinh giỏi lớp 7A

STT

Họ và tên

1

Nguyễn Hoàng Xuân

2

Phạm Thị Hương

3

Đỗ Thu Hà

4

03456789

5

Ngô Xuân Giang

  • A.

    Nguyễn Hoàng Xuân

  • B.

    03456789

  • C.

    Phạm Thị Hương

  • D.

    Ngô Xuân Giang

Câu 8 :

Số học sinh vắng trong ngày của các lớp khối 6 trường THCS A là

6A1

6A2

6A3

6A4

6A5

6A6

6A7

6A8

2

4

5

1

3

2

2

1

Có bao nhiêu lớp có số học sinh vắng ít nhất

  • A.

    4

  • B.

    5

  • C.

    1

  • D.

    2

Câu 9 :

Lan tìm hiểu về thức ăn sáng nay của các bạn trong lớp và thu được kết quả như sau:

Dữ liệu nào sau đây không là số liệu?

  • A.

    Xôi

  • B.

    11

  • C.

    8

  • D.

    2

Nhà bạn Mai mở tiệm kem, bạn ấy muốn tìm hiểu về các loại kem yêu thích của 30 khách hàng trong sáng chủ nhật và thu được kết quả như sau:

Các loại kem được yêu thích

Câu 10

Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy cho biết Mai đang điều tra về vấn đề gì?

  • A.

    Người ăn kem nhiều nhất

  • B.

    Số loại kem của nhà Mai hiện có

  • C.

    Loại kem nhà Mai được khách hàng yêu thích

  • D.

    Loại kem bán được trong 30 ngày

Câu 11

Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy chỉ ra số khách hàng thích kem sầu riêng.

  • A.

    7

  • B.

    8

  • C.

    11

  • D.

    5

Câu 12

Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy chỉ ra số khách hàng thích kem Sô cô la nhiều hơn kem Va ni là bao nhiêu người

  • A.

    5

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    1

Câu 13

Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy chỉ ra loại kem được nhiều người thích nhất.

  • A.

    Dâu

  • B.

    Nho

  • C.

    Sầu riêng

  • D.

    Sô cô la

Câu 14 :

Các môn thể thao được ưa thích của lớp 6a

Các môn thể thao được yêu thích của lớp 6A là:

  • A.

    Cầu lông, bóng bàn, đá cầu, bóng rổ, bóng đá

  • B.

    Bóng chuyền, bóng bàn, bóng đá, đá cầu, bóng rổ

  • C.

    Đá cầu, bóng chuyền, điền kinh, bóng rổ, bóng bàn

  • D.

    Bóng rổ, đá cầu, bóng đá

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Một nhóm bạn thân gồm 6 người đi đến một quán trà chanh và mua các loại nước uống và các loại nước uống được ghi lại trong bảng sau:

Nước cam

Nước dưa hấu

Nước chanh

Nước dứa

Nước cam

Nước dưa hấu

Có bao nhiêu loại nước được mua?

  • A.

    5

  • B.

    4

  • C.

    3

  • D.

    2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liệt kê các loại nước.

Lời giải chi tiết :

Có 4 loại nước được mua: Nước cam, nước dưa hấu, nước chanh, nước dứa.

Câu 2 :

Hãy đọc bảng thống kê xếp loại hạnh kiểm lớp 6A sau:

Em hãy cho biết số học sinh có hạnh kiểm từ khá trở lên là bao nhiêu?

  • A.

    5

  • B.

    28

  • C.

    27

  • D.

    30

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Số học sinh có hạnh kiểm khá trở lên bằng tổng số học sinh có hạnh kiểm Khá và Giỏi.

Lời giải chi tiết :

Số học sinh có hạnh kiểm từ khá trở lên là

25+3=28 (học sinh)

Câu 3 :

Hãy đọc bảng thống kê xếp loại hạnh kiểm lớp 6A sau:

Em hãy cho biết lớp 6A có tất cả bao nhiêu học sinh?

  • A.

    25

  • B.

    3

  • C.

    2

  • D.

    30

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số học sinh lớp 6A bằng tổng của các học sinh hạnh kiểm Tốt, Khá, TB.

Lời giải chi tiết :

Số học sinh lớp 6A là: 25+3+2=30 (học sinh)

Quan sát bảng điều tra số lượng con vật nuôi ở nhà của học sinh tổ 4 lớp 6A dưới đây.

Câu 4

Có bao nhiêu học sinh không nuôi con vật nào?

  • A.

    0

  • B.

    2

  • C.

    1

  • D.

    3

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Dựa vào bảng để nhận xét về số học sinh không nuôi con vật nào.

Lời giải chi tiết :

Có 2 học sinh không nuôi con vật: Cúc, Hùng.

Câu 5

Có bao nhiêu loại con vật được nuôi?

  • A.

    32

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Dựa vào bảng để nhận xét về số loại con vật được nuôi.

Lời giải chi tiết :

Có 4 loại vật được nuôi: chó, cá, mèo, chim.

Câu 6 :

Có bao nhiêu điểm không hợp lí trong cột “email” của bảng dữ liệu:

Danh sách email của các bạn tổ 1 lớp 6D

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đưa ra tiêu chí đánh giá: email thì phải có kí hiệu @

Lời giải chi tiết :

Ở bảng 4, Email của bạn Cúc và bạn Đào không hợp lí vì không đúng theo cú pháp của email (Email phải có @)

Câu 7 :

Em hãy chỉ ra các điểm không hợp lí trong bảng dữ liệu sau:

Danh sách học sinh giỏi lớp 7A

STT

Họ và tên

1

Nguyễn Hoàng Xuân

2

Phạm Thị Hương

3

Đỗ Thu Hà

4

03456789

5

Ngô Xuân Giang

  • A.

    Nguyễn Hoàng Xuân

  • B.

    03456789

  • C.

    Phạm Thị Hương

  • D.

    Ngô Xuân Giang

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đưa ra tiêu chí đánh giá: Họ và tên phải là chữ

Lời giải chi tiết :

Họ và tên phải là chữ nên 03456789 không thể là họ và tên của một người

Câu 8 :

Số học sinh vắng trong ngày của các lớp khối 6 trường THCS A là

6A1

6A2

6A3

6A4

6A5

6A6

6A7

6A8

2

4

5

1

3

2

2

1

Có bao nhiêu lớp có số học sinh vắng ít nhất

  • A.

    4

  • B.

    5

  • C.

    1

  • D.

    2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tìm số bé nhất trong hàng thứ hai

- Tìm số lớp có số lượng học sinh vắng vừa tìm được.

Lời giải chi tiết :

Số học sinh vắng ít nhất trong một lớp là 1

Lớp có số học sinh vắng ít nhất là lớp 6A4 , 6A8

Vậy có 2 lớp có số học sinh vắng ít nhất.

Câu 9 :

Lan tìm hiểu về thức ăn sáng nay của các bạn trong lớp và thu được kết quả như sau:

Dữ liệu nào sau đây không là số liệu?

  • A.

    Xôi

  • B.

    11

  • C.

    8

  • D.

    2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số liệu là các số.

Lời giải chi tiết :

Xôi không là số nên không là số liệu.

Nhà bạn Mai mở tiệm kem, bạn ấy muốn tìm hiểu về các loại kem yêu thích của 30 khách hàng trong sáng chủ nhật và thu được kết quả như sau:

Các loại kem được yêu thích

Câu 10

Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy cho biết Mai đang điều tra về vấn đề gì?

  • A.

    Người ăn kem nhiều nhất

  • B.

    Số loại kem của nhà Mai hiện có

  • C.

    Loại kem nhà Mai được khách hàng yêu thích

  • D.

    Loại kem bán được trong 30 ngày

Đáp án: C

Phương pháp giải :

- Đọc đề bài để xem Mai đang điều tra về vấn đề gì.

Lời giải chi tiết :

Từ dòng “muốn tìm hiểu về các loại kem yêu thích của 30 khách hàng trong sáng chủ nhật” thì ta thấy Mai đang điều tra về vấn đề các loại kem được khách hàng yêu thích.

Câu 11

Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy chỉ ra số khách hàng thích kem sầu riêng.

  • A.

    7

  • B.

    8

  • C.

    11

  • D.

    5

Đáp án: B

Phương pháp giải :

- Tìm hàng sầu riêng và đếm số gạch, mỗi một gạch là một người.

- Một dấu gạch chéo cũng tính là một người.

Lời giải chi tiết :

Quan sát bảng ta thấy, kem sầu riêng được 8 khách hàng yêu thích.

Câu 12

Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy chỉ ra số khách hàng thích kem Sô cô la nhiều hơn kem Va ni là bao nhiêu người

  • A.

    5

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    1

Đáp án: C

Phương pháp giải :

- Tính số người thích kem Sô cô la và số người thích kem Va ni.

- Lấy số người thích kem Sô cô la trừ đi số người thích kem Va ni.

Lời giải chi tiết :

Số người thích kem Sô cô la là: 5 người

Số người thích kem Va ni là: 2 người.

Số người thích kem Sô cô la nhiều hơn số người thích kem Va ni là: 5-2=3 người.

Câu 13

Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy chỉ ra loại kem được nhiều người thích nhất.

  • A.

    Dâu

  • B.

    Nho

  • C.

    Sầu riêng

  • D.

    Sô cô la

Đáp án: A

Phương pháp giải :

- Tính số người thích kem Sô cô la và số người thích từng loại kem.

- Tìm số lớn nhất trong các số vừa tìm được.

Lời giải chi tiết :

Kem dâu được 11 khách hàng yêu thích, kem nho được 4 khách hàng yêu thích, kem sầu riêng được 8 khách hàng yêu thích, kem sô cô la được 5 khách hàng yêu thích, kem va ni được 2 khách hàng yêu thích.

Vậy số người thích kem dâu nhiều nhất.

Câu 14 :

Các môn thể thao được ưa thích của lớp 6a

Các môn thể thao được yêu thích của lớp 6A là:

  • A.

    Cầu lông, bóng bàn, đá cầu, bóng rổ, bóng đá

  • B.

    Bóng chuyền, bóng bàn, bóng đá, đá cầu, bóng rổ

  • C.

    Đá cầu, bóng chuyền, điền kinh, bóng rổ, bóng bàn

  • D.

    Bóng rổ, đá cầu, bóng đá

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nhận xét về tên các môn thể thao được yêu thích của lớp 6A và số lượng các bạn ưa thích các môn thể thao đó.

Lời giải chi tiết :

Các môn thể thao được yêu thích của lớp 6A là: Bóng đá, cầu lông, bóng bàn, đá cầu, bóng rổ.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm