[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 26 kết nối tri thức có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6: Các Dạng Toán Bài 26 Kết Nối Tri Thức u2013 Có Đáp Án 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng toán liên quan đến bài 26 trong sách giáo khoa Toán lớp 6 Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các phương pháp giải, tự tin làm bài trắc nghiệm và nâng cao kỹ năng giải quyết vấn đề trong các bài toán tương tự. Bài học cung cấp các dạng toán thường gặp, kèm theo đáp án chi tiết, giúp học sinh dễ dàng tự học và kiểm tra kiến thức của mình.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Các khái niệm cơ bản vều2026 (nếu có): Cụ thể hoá các khái niệm cần thiết cho bài 26. Các công thức và quy tắc: Liệt kê rõ ràng các công thức, quy tắc cần nhớ. Các dạng toán: Phân loại các dạng toán thường gặp trong bài học, bao gồm ví dụ minh họa và hướng dẫn giải chi tiết. Kỹ năng phân tích bài toán: Hướng dẫn học sinh cách phân tích bài toán để xác định dạng toán và phương pháp giải phù hợp. Kỹ năng vận dụng kiến thức vào bài tập: Rèn luyện kỹ năng áp dụng các công thức và quy tắc đã học vào giải quyết các bài tập. Kỹ năng làm bài trắc nghiệm: Tập trung hướng dẫn cách làm bài trắc nghiệm hiệu quả, tránh sai lầm thường gặp. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được xây dựng dựa trên phương pháp:

Thuyết minh: Giới thiệu các kiến thức lý thuyết một cách rõ ràng và dễ hiểu. Ví dụ minh họa: Cung cấp các ví dụ cụ thể để minh họa cho từng dạng toán. Phân tích chi tiết: Giải thích từng bước giải bài toán, giúp học sinh hiểu rõ cách làm. Thực hành: Bao gồm nhiều bài tập trắc nghiệm để học sinh tự luyện tập và kiểm tra kiến thức. Đáp án chi tiết: Đáp án cho từng bài tập kèm theo lời giải chi tiết, giúp học sinh dễ dàng hiểu và sửa lỗi. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong bài học có thể được áp dụng vào các tình huống thực tế như:

Tính toán chi phí: Ví dụ, tính toán giá tiền của một số sản phẩm.
Giải quyết vấn đề hàng ngày: Ví dụ, tính toán thời gian di chuyển, chi phí đi lại.
Phân tích dữ liệu: Ví dụ, phân tích số liệu thống kê để đưa ra kết luận.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần của chương trình Toán lớp 6, kết nối với các bài học trước vều2026 (nếu có). Nó củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo vều2026 (nếu có).

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm, công thức và quy tắc. Làm theo ví dụ: Thực hành giải các ví dụ minh họa. Giải các bài tập trắc nghiệm: Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức. Xem lại đáp án: Phân tích đáp án chi tiết để hiểu rõ cách làm và sửa lỗi sai. Tự đặt câu hỏi: Học sinh nên tự đặt câu hỏi về những phần chưa hiểu rõ và tìm cách giải quyết. Hỏi giáo viên hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn, học sinh nên hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 26 Kết Nối Tri Thức

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Đề trắc nghiệm Toán 6 bài 26 Kết Nối Tri Thức có đáp án chi tiết, bao gồm các dạng toán thường gặp. Bài học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm hiệu quả. Tải xuống ngay để luyện tập!

Keywords (40 keywords):

Trắc nghiệm toán 6, bài 26, Kết nối tri thức, đáp án, giải bài tập, toán lớp 6, ôn tập, trắc nghiệm, các dạng toán, phương pháp giải, kiến thức, kỹ năng, bài tập, ôn luyện, bài học, học tập, giáo dục, đáp án chi tiết, tự học, luyện tập, kiểm tra, củng cố, bài 26 kết nối tri thức, toán lớp 6 kết nối tri thức, trắc nghiệm toán, ôn thi, học sinh, giáo án, tải xuống, file pdf, đáp án trắc nghiệm, đề kiểm tra, học online, kiến thức cơ bản, ứng dụng thực tế.

Đề bài

Câu 1 :

Hỗn số \( - 2\dfrac{3}{4}\)  được viết dưới dạng phân số là

  • A.

    $ - \dfrac{{21}}{4}$   

  • B.

    \( - \dfrac{{11}}{4}\)  

  • C.

    \( - \dfrac{{10}}{4}\)

  • D.

    \( - \dfrac{5}{4}\)

Câu 2 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    $\dfrac{{19.20}}{{19 + 20}} = \dfrac{1}{{19}} + \dfrac{1}{{20}}$             

  • B.

    \(6\dfrac{{23}}{{11}} = \dfrac{{6.23 + 11}}{{11}}\)  

  • C.

    \(a\dfrac{a}{{99}} = \dfrac{{100a}}{{99}}\left( {a \in {N^*}} \right)\)

  • D.

    \(1\dfrac{{15}}{{23}} = \dfrac{{1.23}}{{15}}\)

Câu 3 :

Sắp xếp theo thứ tự tăng dần \(23\% ;\,\dfrac{{12}}{{100}}; - 1\dfrac{1}{{12}}; - \dfrac{{31}}{{24}};5\dfrac{1}{2}\)  ta được

  • A.

    \( - \dfrac{{31}}{{24}} <  - 1\dfrac{1}{{12}} < \dfrac{{12}}{{100}} < 5\dfrac{1}{2} < 23\% \)           

  • B.

    \( - \dfrac{{31}}{{24}} <  - 1\dfrac{1}{{12}} < 23\%  < \dfrac{{12}}{{100}} < 5\dfrac{1}{2}\)

  • C.

    \( - \dfrac{{31}}{{24}} <  - 1\dfrac{1}{{12}} < \dfrac{{12}}{{100}} < 23\%  < 5\dfrac{1}{2}\)             

  • D.

    \( - 1\dfrac{1}{{12}} <  - \dfrac{{31}}{{24}} < \dfrac{{12}}{{100}} < 23\%  < 5\dfrac{1}{2}\)

Câu 4 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 1\dfrac{1}{3}} \right) + 2\dfrac{1}{2}\)  bằng

  • A.

    $\dfrac{{11}}{6}$ 

  • B.

    \(\dfrac{7}{6}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{13}}{6}\)     

  • D.

    \( - \dfrac{5}{6}\)

Câu 5 :

Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \(x - 3\dfrac{1}{2}x =  - \dfrac{{20}}{7}?\)

  • A.

    $1\dfrac{1}{7}$ 

  • B.

    \(\dfrac{2}{7}\)  

  • C.

    \(\dfrac{6}{7}\)

  • D.

    \(\dfrac{7}{8}\)

Câu 6 :

Tính hợp lý \(A = \left( {4\dfrac{5}{{17}} - 3\dfrac{4}{5} + 8\dfrac{{15}}{{29}}} \right) - \left( {3\dfrac{5}{{17}} - 6\dfrac{{14}}{{29}}} \right)\) ta được

  • A.

    $13\dfrac{4}{5}$                 

  • B.

    \(12\dfrac{1}{5}\)  

  • C.

    \( - 3\dfrac{4}{5}\)

  • D.

    \(10\dfrac{4}{5}\)

Câu 7 :

Giá trị của \(N =  - \dfrac{1}{7}\left( {9\dfrac{1}{2} - 8,75} \right):\dfrac{2}{7} + 0,625:1\dfrac{2}{3}\)  là

  • A.

    $ - \dfrac{5}{6}$                  

  • B.

    \(0\)          

  • C.

    \( - \dfrac{6}{5}\)

  • D.

    \(1\)

Câu 8 :

Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{\left( {1,16 - x} \right).5,25}}{{\left( {10\dfrac{5}{9} - 7\dfrac{1}{4}} \right).2\dfrac{2}{{17}}}} = 75\% \)

  • A.

    $0$ 

  • B.

    \(\dfrac{6}{5}\)  

  • C.

    \(\dfrac{4}{{25}}\)

  • D.

    \(1\)

Câu 9 :

Sắp xếp các khối lượng sau theo thứ tự từ lớn đến nhỏ:

\(3\dfrac{3}{4}\) tạ;  \(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ; \(365\) kg.

  • A.

    \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(365\)kg; \(3\dfrac{3}{4}\) tạ; \(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ.

  • B.

    \(3\dfrac{3}{4}\) tạ;  \(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ; \(365\)kg.

  • C.

    \(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ ; \(3\dfrac{3}{4}\) tạ; \(365\)kg; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ.

  • D.

    \(3\dfrac{3}{4}\) tạ; \(365\)kg; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ, \(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ

Câu 10 :

Dùng phân số hoặc hỗn số (nếu có thể) để viết các đại lượng diện tích dưới đây theo mét vuông, ta được:

a) \(125\,d{m^2}\) b) \(218\,c{m^2}\)   c) \(240\,d{m^2}\)     d) \(34\,c{m^2}\)

  • A.

    \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{109}}{{5000}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{5000}}\,{m^2}\).

  • B.

    \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{9}{{50}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{5000}}\,{m^2}\).

  • C.

    \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{9}{{50}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{50}}\,{m^2}\).

  • D.

    \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{109}}{{5000}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{50}}\,{m^2}\).

Câu 11 :

 Hai xe ô tô cùng đi được quãng đường 100 km, xe taxi chạy trong \(1\dfrac{1}{5}\) giờ và xe tải chạy trong 70 phút. So sánh vận tốc hai xe.

  • A.

    Vận tốc xe tải lớn hơn vận tốc xe taxi

  • B.

    Vận tốc xe taxi lớn hơn vận tốc xe tải

  • C.

    Vận tốc hai xe bằng nhau

  • D.

    Không so sánh được

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hỗn số \( - 2\dfrac{3}{4}\)  được viết dưới dạng phân số là

  • A.

    $ - \dfrac{{21}}{4}$   

  • B.

    \( - \dfrac{{11}}{4}\)  

  • C.

    \( - \dfrac{{10}}{4}\)

  • D.

    \( - \dfrac{5}{4}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quy tắc đổi hỗn số:

Đối với các hỗn số có dấu \('' - ''\) đằng trước thì ta chỉ cần đổi phần hỗn số dương theo quy tắc thông thường rồi viết thêm dấu \('' - ''\) đằng trước phân số tìm được, tuyệt đối không lấy phần số nguyên âm nhân với mẫu rồi cộng tử số.

Lời giải chi tiết :

\( - 2\dfrac{3}{4} =  - \dfrac{{2.4 + 3}}{4} =  - \dfrac{{11}}{4}\)

Câu 2 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    $\dfrac{{19.20}}{{19 + 20}} = \dfrac{1}{{19}} + \dfrac{1}{{20}}$             

  • B.

    \(6\dfrac{{23}}{{11}} = \dfrac{{6.23 + 11}}{{11}}\)  

  • C.

    \(a\dfrac{a}{{99}} = \dfrac{{100a}}{{99}}\left( {a \in {N^*}} \right)\)

  • D.

    \(1\dfrac{{15}}{{23}} = \dfrac{{1.23}}{{15}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc đổi hỗn số ra phân số:

Muốn viết một hỗn số dưới dạng một phân số, ta nhân phần nguyên với mẫu rồi cộng với tử, kết quả tìm được là tử của phân số, còn mẫu vẫn là mẫu đã cho.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A:

\(\dfrac{1}{{19}} + \dfrac{1}{{20}} = \dfrac{{20}}{{19.20}} + \dfrac{{19}}{{19.20}}\) \( = \dfrac{{19 + 20}}{{19.20}} \ne \dfrac{{19.20}}{{19 + 20}}\)

Nên A sai.

Đáp án B: \(6\dfrac{{23}}{{11}} = \dfrac{{6.11 + 23}}{{11}} \ne \dfrac{{6.23 + 11}}{{11}}\) nên B sai.

Đáp án C: \(a\dfrac{a}{{99}} = \dfrac{{a.99 + a}}{{99}}\)\( = \dfrac{{a.\left( {99 + 1} \right)}}{{99}} = \dfrac{{100a}}{{99}}\) nên C đúng.

Đáp án D: \(1\dfrac{{15}}{{23}} = \dfrac{{1.23 + 15}}{{15}} \ne \dfrac{{1.23}}{{15}}\) nên D sai.

Câu 3 :

Sắp xếp theo thứ tự tăng dần \(23\% ;\,\dfrac{{12}}{{100}}; - 1\dfrac{1}{{12}}; - \dfrac{{31}}{{24}};5\dfrac{1}{2}\)  ta được

  • A.

    \( - \dfrac{{31}}{{24}} <  - 1\dfrac{1}{{12}} < \dfrac{{12}}{{100}} < 5\dfrac{1}{2} < 23\% \)           

  • B.

    \( - \dfrac{{31}}{{24}} <  - 1\dfrac{1}{{12}} < 23\%  < \dfrac{{12}}{{100}} < 5\dfrac{1}{2}\)

  • C.

    \( - \dfrac{{31}}{{24}} <  - 1\dfrac{1}{{12}} < \dfrac{{12}}{{100}} < 23\%  < 5\dfrac{1}{2}\)             

  • D.

    \( - 1\dfrac{1}{{12}} <  - \dfrac{{31}}{{24}} < \dfrac{{12}}{{100}} < 23\%  < 5\dfrac{1}{2}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đổi các số thập phân, hỗn số về các phân số, chia thành hai nhóm phân số dương và phân số âm rồi so sánh các phân số trong cùng một nhóm.

Chú ý: Phân số âm luôn nhỏ hơn phân số dương.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(23\%  = \dfrac{{23}}{{100}};\) \( - 1\dfrac{1}{{12}} =  - \dfrac{{13}}{{12}};\) \(5\dfrac{1}{2} = \dfrac{{11}}{2}\)

Ta chia thành hai nhóm phân số là: \(\dfrac{{23}}{{100}};\dfrac{{12}}{{100}};\dfrac{{11}}{2}\) và \( - \dfrac{{13}}{{12}}; - \dfrac{{31}}{{24}}\)

Nhóm 1:

\(\dfrac{{12}}{{100}} < \dfrac{{23}}{{100}} < 1 < \dfrac{{11}}{2}\) nên \(\dfrac{{12}}{{100}} < \dfrac{{23}}{{100}} < \dfrac{{11}}{2}\)

Nhóm 2: \( - \dfrac{{13}}{{12}}; - \dfrac{{31}}{{24}}\)

\( - \dfrac{{13}}{{12}} = \dfrac{{ - 26}}{{24}} > \dfrac{{ - 31}}{{24}}\) nên \( - \dfrac{{13}}{{12}} >  - \dfrac{{31}}{{24}}\)

Vậy \( - \dfrac{{31}}{{24}} <  - \dfrac{{13}}{{12}} < \dfrac{{12}}{{100}} < \dfrac{{23}}{{100}} < \dfrac{{11}}{2}\) hay \( - \dfrac{{31}}{{24}} <  - 1\dfrac{1}{{12}} < \dfrac{{12}}{{100}} < 23\%  < 5\dfrac{1}{2}\)

Câu 4 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 1\dfrac{1}{3}} \right) + 2\dfrac{1}{2}\)  bằng

  • A.

    $\dfrac{{11}}{6}$ 

  • B.

    \(\dfrac{7}{6}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{13}}{6}\)     

  • D.

    \( - \dfrac{5}{6}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đổi hỗn số thành phân số rồi cộng các phân số với nhau.

Lời giải chi tiết :

\(\left( { - 1\dfrac{1}{3}} \right) + 2\dfrac{1}{2} =  - \dfrac{4}{3} + \dfrac{5}{2}\)\( = \dfrac{{ - 8}}{6} + \dfrac{{15}}{6} = \dfrac{7}{6}\)

Câu 5 :

Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \(x - 3\dfrac{1}{2}x =  - \dfrac{{20}}{7}?\)

  • A.

    $1\dfrac{1}{7}$ 

  • B.

    \(\dfrac{2}{7}\)  

  • C.

    \(\dfrac{6}{7}\)

  • D.

    \(\dfrac{7}{8}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đổi hỗn số ra phân số, đặt \(x\) làm thừa số chung rồi tìm \(x\) theo phương pháp tìm thừa số chưa biết trong một tích.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}x - 3\dfrac{1}{2}x =  - \dfrac{{20}}{7}\\x - \dfrac{7}{2}x =  - \dfrac{{20}}{7}\\x.\left( {1 - \dfrac{7}{2}} \right) =  - \dfrac{{20}}{7}\\x.\left( {\dfrac{{ - 5}}{2}} \right) = \dfrac{{ - 20}}{7}\\x = \dfrac{{ - 20}}{7}:\dfrac{{ - 5}}{2}\\x = \dfrac{{ - 20}}{7}.\dfrac{2}{{ - 5}}\\x = \dfrac{8}{7} \\x= 1\dfrac{1}{7}\end{array}\)

Câu 6 :

Tính hợp lý \(A = \left( {4\dfrac{5}{{17}} - 3\dfrac{4}{5} + 8\dfrac{{15}}{{29}}} \right) - \left( {3\dfrac{5}{{17}} - 6\dfrac{{14}}{{29}}} \right)\) ta được

  • A.

    $13\dfrac{4}{5}$                 

  • B.

    \(12\dfrac{1}{5}\)  

  • C.

    \( - 3\dfrac{4}{5}\)

  • D.

    \(10\dfrac{4}{5}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phá ngoặc rồi nhóm các hỗn số có tổng hoặc hiệu là một số nguyên để tính toán cho nhanh.

Lời giải chi tiết :

\(A = \left( {4\dfrac{5}{{17}} - 3\dfrac{4}{5} + 8\dfrac{{15}}{{29}}} \right) - \left( {3\dfrac{5}{{17}} - 6\dfrac{{14}}{{29}}} \right)\)

\(A = 4\dfrac{5}{{17}} - 3\dfrac{4}{5} + 8\dfrac{{15}}{{29}} - 3\dfrac{5}{{17}} + 6\dfrac{{14}}{{29}}\)

\(A = \left( {4\dfrac{5}{{17}} - 3\dfrac{5}{{17}}} \right) + \left( {8\dfrac{{15}}{{29}} + 6\dfrac{{14}}{{29}}} \right) - 3\dfrac{4}{5}\)

\(A = \left( {4 - 3} \right) + \left( {\dfrac{5}{{17}} - \dfrac{5}{{17}}} \right)\) \( + \left( {8 + 6} \right) + \left( {\dfrac{{15}}{{29}} + \dfrac{{14}}{{29}}} \right) - 3\dfrac{4}{5}\)

\(A = 1 + 0 + 14 + 1 - 3\dfrac{4}{5}\)

\(A=16-3\dfrac{4}{5}\)

\(A = 15\dfrac{5}{5} - 3\dfrac{4}{5} = 12\dfrac{1}{5}\)

Câu 7 :

Giá trị của \(N =  - \dfrac{1}{7}\left( {9\dfrac{1}{2} - 8,75} \right):\dfrac{2}{7} + 0,625:1\dfrac{2}{3}\)  là

  • A.

    $ - \dfrac{5}{6}$                  

  • B.

    \(0\)          

  • C.

    \( - \dfrac{6}{5}\)

  • D.

    \(1\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đổi các hỗn số, số thập phân thành phân số rồi thực hiện phép tính.

Lưu ý thứ tự thực hiện phép tính nếu có ngoặc thì thực hiện trong ngoặc trước.

Lời giải chi tiết :

\(N =  - \dfrac{1}{7}\left( {9\dfrac{1}{2} - 8,75} \right):\dfrac{2}{7} + 0,625:1\dfrac{2}{3}\)

\(N =  - \dfrac{1}{7}\left( {\dfrac{{19}}{2} - \dfrac{{875}}{{100}}} \right).\dfrac{7}{2} + \dfrac{{625}}{{1000}}:\dfrac{5}{3}\)

\(N =  - \dfrac{1}{7}\left( {\dfrac{{19}}{2} - \dfrac{{35}}{4}} \right).\dfrac{7}{2} + \dfrac{5}{8}.\dfrac{3}{5}\)

\(N =  - \dfrac{1}{7}.\dfrac{3}{4}.\dfrac{7}{2} + \dfrac{3}{8}\)

\(N =  - \dfrac{3}{8} + \dfrac{3}{8} = 0\)

Câu 8 :

Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{\left( {1,16 - x} \right).5,25}}{{\left( {10\dfrac{5}{9} - 7\dfrac{1}{4}} \right).2\dfrac{2}{{17}}}} = 75\% \)

  • A.

    $0$ 

  • B.

    \(\dfrac{6}{5}\)  

  • C.

    \(\dfrac{4}{{25}}\)

  • D.

    \(1\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đổi các số thập phân và hỗn số ra phân số rồi tìm \(x\) dựa vào các tính chất cơ bản của phân số, tìm thừa số chưa biết trong phép nhân, tìm số trừ trong phép trừ.

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{{\left( {1,16 - x} \right).5,25}}{{\left( {10\dfrac{5}{9} - 7\dfrac{1}{4}} \right).2\dfrac{2}{{17}}}} = 75\% \)

$\dfrac{{\left( {\dfrac{{116}}{{100}} - x} \right).\dfrac{{525}}{{100}}}}{{\left( {\dfrac{{95}}{9} - \dfrac{{29}}{4}} \right).\dfrac{{36}}{{17}}}} = \dfrac{{75}}{{100}}$

\(\dfrac{{\left( {\dfrac{{29}}{{25}} - x} \right).\dfrac{{21}}{4}}}{{\dfrac{{119}}{{36}}.\dfrac{{36}}{{17}}}} = \dfrac{3}{4}\)

\(\dfrac{{\left( {\dfrac{{29}}{{25}} - x} \right).\dfrac{{21}}{4}}}{7} = \dfrac{3}{4}\)

\(\left( {\dfrac{{29}}{{25}} - x} \right).\dfrac{{21}}{4}.4 = 7.3\)

\(\left( {\dfrac{{29}}{{25}} - x} \right).21 = 21\)

\(\dfrac{{29}}{{25}} - x = 21:21\)

\(\dfrac{{29}}{{25}} - x = 1\)

\(x = \dfrac{{29}}{{25}} - 1\)

\(x = \dfrac{4}{{25}}\)

Câu 9 :

Sắp xếp các khối lượng sau theo thứ tự từ lớn đến nhỏ:

\(3\dfrac{3}{4}\) tạ;  \(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ; \(365\) kg.

  • A.

    \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(365\)kg; \(3\dfrac{3}{4}\) tạ; \(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ.

  • B.

    \(3\dfrac{3}{4}\) tạ;  \(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ; \(365\)kg.

  • C.

    \(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ ; \(3\dfrac{3}{4}\) tạ; \(365\)kg; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ.

  • D.

    \(3\dfrac{3}{4}\) tạ; \(365\)kg; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ, \(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đổi các khối lượng ra các phân số có cùng đơn vị đo khối lượng, sau đó sắp xếp các phân số đó theo thứ tự từ lớn đến nhỏ.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(3\dfrac{3}{4}\) tạ = \(\dfrac{{15}}{4}\) tạ = \(\dfrac{{375}}{{100}}\) tạ.

\(\dfrac{7}{2}\) tạ = \(\dfrac{{350}}{{100}}\) tạ

\(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ = \(\dfrac{{345}}{{100}}\) tạ

\(365\)kg = \(\dfrac{{365}}{{100}}\) tạ

=> Các khối lượng theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là:

\(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ ; \(3\dfrac{3}{4}\) tạ; \(365\)kg; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ.

Câu 10 :

Dùng phân số hoặc hỗn số (nếu có thể) để viết các đại lượng diện tích dưới đây theo mét vuông, ta được:

a) \(125\,d{m^2}\) b) \(218\,c{m^2}\)   c) \(240\,d{m^2}\)     d) \(34\,c{m^2}\)

  • A.

    \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{109}}{{5000}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{5000}}\,{m^2}\).

  • B.

    \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{9}{{50}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{5000}}\,{m^2}\).

  • C.

    \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{9}{{50}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{50}}\,{m^2}\).

  • D.

    \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{109}}{{5000}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{50}}\,{m^2}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đổi các khối lượng ra các phân số có cùng đơn vị đo khối lượng

Lời giải chi tiết :

a) \(125\,d{m^2} = \dfrac{{125}}{{100}}{m^2} = 1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\)

b) \(218\,c{m^2} = \dfrac{{218}}{{10000}}{m^2} = \dfrac{{109}}{{5000}}\,{m^2}\)

c) \(240\,d{m^2} = \dfrac{{240}}{{100}}{m^2} = 2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\)

d) \(34\,c{m^2} = \dfrac{{34}}{{10000}}{m^2} = \dfrac{{17}}{{5000}}\,{m^2}\)

Vậy ta được: \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{109}}{{5000}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{5000}}\,{m^2}\).

Câu 11 :

 Hai xe ô tô cùng đi được quãng đường 100 km, xe taxi chạy trong \(1\dfrac{1}{5}\) giờ và xe tải chạy trong 70 phút. So sánh vận tốc hai xe.

  • A.

    Vận tốc xe tải lớn hơn vận tốc xe taxi

  • B.

    Vận tốc xe taxi lớn hơn vận tốc xe tải

  • C.

    Vận tốc hai xe bằng nhau

  • D.

    Không so sánh được

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đổi thời gian ra giờ.

Tính vận mỗi xe = Quãng đường : thời gian mỗi xe đi

=> So sánh hỗn số => So sánh được vận tốc hai xe.

Lời giải chi tiết :

Đổi 70 phút = \(\dfrac{7}{6}\) giờ

Vận tốc của xe taxi là:

100 : \(1\dfrac{1}{5}\) = 100 : \(\dfrac{6}{5}\) = \(\dfrac{{250}}{3}\) = \(83\dfrac{1}{3}\) (km/h)

Vận tốc của xe tải là:

100 : \(\dfrac{7}{6}\) = \(\dfrac{{600}}{7}\) = \(85\dfrac{5}{7}\) (km/h)

Ta có: \(85\dfrac{5}{7}\) > \(83\dfrac{1}{3}\) nên vận tốc của xe tải lớn hơn vận tốc xe taxi.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm