[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 7 Cánh điều] Trắc nghiệm toán 7 bài 1 chương 4 cánh diều có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1 Chương 4 Cánh Diều có đáp án

Mô tả Meta: Học và ôn tập kiến thức Toán 7 Bài 1 Chương 4 Cánh Diều với bộ đề trắc nghiệm có đáp án chi tiết. Rèn luyện kỹ năng giải toán, nâng cao điểm số với các dạng bài tập đa dạng. Tổng quan về bài học:

Bài học này thuộc Chương 4: Số hữu tỉ của sách giáo khoa Toán 7 - Cánh Diều. Bài 1: Số hữu tỉ. Nội dung bài học giới thiệu khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh các số hữu tỉ, các phép toán với số hữu tỉ.

Mục tiêu bài học: Nắm vững khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. Rèn luyện kỹ năng so sánh, cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỉ. Áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến số hữu tỉ. Kiến thức và kỹ năng:

Khái niệm số hữu tỉ: Số hữu tỉ là số có thể viết dưới dạng phân số a/b, trong đó a và b là các số nguyên và b khác 0.
Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số: Số hữu tỉ có thể được biểu diễn trên trục số bằng cách chia đoạn thẳng đơn vị thành b phần bằng nhau và lấy a phần trong đó.
So sánh các số hữu tỉ:
So sánh hai số hữu tỉ cùng mẫu: Số nào có tử số lớn hơn thì số đó lớn hơn.
So sánh hai số hữu tỉ khác mẫu: Quy đồng mẫu số rồi so sánh.
Các phép toán với số hữu tỉ:
Cộng, trừ:
Khi cộng, trừ hai số hữu tỉ cùng mẫu, ta cộng, trừ các tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Khi cộng, trừ hai số hữu tỉ khác mẫu, ta quy đồng mẫu số rồi cộng, trừ các tử số.
Nhân, chia:
Nhân hai số hữu tỉ: Ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.
Chia hai số hữu tỉ: Ta nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia.

Phương pháp tiếp cận:

Bài học được trình bày theo phương pháp dẫn dắt, từ khái niệm cơ bản đến các dạng bài tập nâng cao.
Sử dụng các hình ảnh minh họa, ví dụ thực tế giúp học sinh dễ hiểu và ghi nhớ kiến thức.
Khuyến khích học sinh tự suy luận, giải quyết vấn đề, phát triển tư duy logic.
Tăng cường các bài tập thực hành để củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán.

Ứng dụng thực tế:

Số hữu tỉ được ứng dụng rộng rãi trong đời sống, trong các lĩnh vực như:

Khoa học: Đo lường các đại lượng vật lý, tính toán các công thức khoa học.
Công nghệ: Xây dựng phần mềm, lập trình máy tính.
Kinh tế: Tính toán lãi suất, lợi nhuận, chi phí.
Cuộc sống hàng ngày: Đo thời gian, đo nhiệt độ, đo khối lượng...

Kết nối với chương trình học:

Bài học này là nền tảng cho các bài học tiếp theo trong chương trình Toán 7, đặc biệt là:

Chương 5: Hàm số: Các khái niệm về hàm số, đồ thị hàm số được xây dựng trên cơ sở kiến thức về số hữu tỉ.
Chương 6: Hệ thức lượng trong tam giác vuông: Các công thức lượng giác, định lý Py-ta-go được áp dụng với các số hữu tỉ.

Hướng dẫn học tập:

Chuẩn bị trước bài học: Ôn lại kiến thức về phân số, các phép toán với phân số.
Chăm chú theo dõi bài giảng: Ghi chú các khái niệm quan trọng, các công thức tính toán.
Tự giải các bài tập trong sách giáo khoa: Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán.
Tham khảo thêm các tài liệu, bài tập online: Nâng cao kiến thức, phát triển tư duy logic.

Keywords:

Số hữu tỉ
Số hữu tỉ dương
Số hữu tỉ âm
Biểu diễn số hữu tỉ
Trục số
So sánh số hữu tỉ
Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
Bài tập
Trắc nghiệm
Toán 7
Cánh Diều
Chương 4
Bài 1
Số hữu tỉ
Bài tập trắc nghiệm
Ôn tập toán 7
Kiểm tra toán 7
Hướng dẫn giải
Đáp án
Giải chi tiết
Luyện tập
Rèn luyện kỹ năng
Nâng cao điểm số
Hệ thống kiến thức
Ôn thi học kỳ
Ôn thi cuối năm
Ôn thi tuyển sinh
Luyện thi
Toán lớp 7
Sách giáo khoa
Cánh diều
Sách học sinh
Học tập
Kiến thức
Kỹ năng
Giải bài tập
Ứng dụng thực tế
Đời sống
Khoa học
Công nghệ
Kinh tế
Cuộc sống
Bài học
Chương trình học
Kết nối
Kiến thức nền tảng
Phương pháp học
Hướng dẫn học
Tự học
Online
Tài liệu
Bài tập
Ôn luyện
Rèn luyện
Chuẩn bị
Ghi chú
Luyện tập
Nâng cao
Phát triển
Tư duy logic
Phân tích
Tổng hợp
Sáng tạo
Khám phá
Tìm hiểu
Hiểu biết
Ứng dụng
Giúp ích
Phát triển bản thân
* Thành công

Đề bài

Câu 1 :

Hai đường thẳng zz’ và tt’ cắt nhau tại $A$. Góc đối đỉnh với \(\widehat {zAt'}\) là:

  • A.

    \(\widehat {z'At'}\)

  • B.

    \(\widehat {z'At}\)     

  • C.

    \(\widehat {zAt'}\) \(\)

  • D.

    \(\widehat {zAt}\)

Câu 2 :

Cho góc \(xBy\) đối đỉnh với góc \(x'By'\) và \(\widehat {xBy} = 60^\circ \) . Tính số đo góc \(x'By'.\)

  • A.

    $30^\circ$

  • B.

    $120^\circ$

  • C.

    $90^\circ$

  • D.

    $60^\circ$

Câu 3 :

Cho hai đường thẳng \(xx'\) và \(yy'\) giao nhau  tại \(O\) sao cho \(\widehat {xOy} = 45^\circ \) . Chọn câu sai.

  • A.

    $\widehat {x'Oy} = 135^\circ $                   

  • B.

    $\widehat {x'Oy'} = 45^\circ $

  • C.

    $\widehat {xOy'} = 135^\circ $

  • D.

    $\widehat {x'Oy'} = 135^\circ $

Câu 4 :

Cho cặp góc đối đỉnh \(\widehat {tOz}\) và \(\widehat {t'Oz'}\) (\(Oz\) và $Oz'$ là hai tia đối nhau). Biết \(\widehat {tOz'} = 4.\widehat {tOz}\). Tính các góc \(\widehat {tOz}\) và \(\widehat {t'Oz'}.\)

  • A.

    \(\widehat {zOt} = \widehat {z'Ot'} = 72^\circ \)

  • B.

    \(\widehat {zOt} = \widehat {z'Ot'} = 30^\circ \)

  • C.

    \(\widehat {zOt} = \widehat {z'Ot'} = 36^\circ \)

  • D.

    \(\widehat {zOt} = 72^\circ ;\,\widehat {z'Ot'} = 36^\circ \)

Câu 5 :

Vẽ góc $xOy$ có số đo bằng  $35^\circ$. Vẽ góc $x'Oy'$ đối đỉnh với góc $xOy.$ Viết tên các góc có số đo bằng $145^o.$

  • A.

    \(\widehat {xOy'}\,\,;\,\,\widehat {x'Oy'}\)                

  • B.

    \(\widehat {xOy}\,\,;\,\,\widehat {x'Oy'}\)

  • C.

    \(\widehat {xOy'}\,\,;\,\,\widehat {x'Oy}\)  

  • D.

    \(\widehat {xOy'}\,\,;\,\,\widehat {xOy}\)

Câu 6 :

Hai đường thẳng \(AB\) và \(CD\) cắt nhau tại $O$ tạo thành \(\widehat {AOC} = 60^\circ \) . Gọi \(OM\) là phân giác \(\widehat {AOC}\) và \(ON\) là tia đối của tia \(OM\). Tính \(\widehat {BON}\) và \(\widehat {DON}.\)

  • A.

    \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 25^\circ \)           

  • B.

    \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 30^\circ \)           

  • C.

    \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 60^\circ \)           

  • D.

    \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 45^\circ \)

Câu 7 :

Hai đường thẳng $AB$ và $CD$ cắt nhau tại $O.$ Biết \(\widehat {AOC} - \widehat {AOD} = {50^0}.\) Chọn câu đúng.

  • A.

    \(\widehat {AOC} = 110^\circ \)     

  • B.

    \(\widehat {BOC} = 65^\circ \)

  • C.

    \(\widehat {BOD} = 120^\circ \)

  • D.

    \(\widehat {AOD} = 50^\circ \)

Câu 8 :

Hai đường thẳng zz’ và tt’ cắt nhau tại \(A\). Góc đối đỉnh với \(\widehat {zAt'}\) là:

  • A.

    \(\widehat {z'At'}\)

  • B.

    \(\widehat {z'At}\)

  • C.

    \(\widehat {zAt'}\)

  • D.

    \(\widehat {zAt}\)

Câu 9 :

Cho hai đường thẳng \(xx'\) và \(yy'\) cắt nhau  tại \(O\) sao cho \(\widehat {xOy} = 135^\circ \) . Chọn câu đúng:

  • A.

    \(\widehat {x'Oy} = 135^\circ \)      

  • B.

    \(\widehat {x'Oy'} = 45^\circ \)

  • C.

    \(\widehat {xOy'} = 135^\circ \)

  • D.

    \(\widehat {x'Oy'} = 135^\circ \)

Câu 10 :

Cho 2 đường thẳng ab và cd cắt nhau tại M ( tia Ma đối tia Mb). Biết \(\widehat {aMc} = 5.\widehat {bMc}\). Tính số đo \(\widehat {aMc}\) ?

  • A.

    30\(^\circ \)

  • B.

    36\(^\circ \)

  • C.

    144\(^\circ \)

  • D.

    150\(^\circ \)

Câu 11 :

Cho \(\widehat {ABC} = {56^o}\). Vẽ \(\widehat {ABC'}\) kề bù với \(\widehat {ABC}\); \(\widehat {C'BA'}\) kề bù với \(\widehat {ABC'}\). Tính số đo \(\widehat {C'BA'}\).

  • A.

    124o

  • B.

    142o

  • C.

    65o

  • D.

    56o

Câu 12 :

Vẽ góc \(xOy\) có số đo bằng  125o. Vẽ góc \(x'Oy'\) đối đỉnh với góc \(xOy.\) Viết tên các góc có số đo bằng 55o.

  • A.

    \(\widehat {xOy'}\,\,;\,\,\widehat {x'Oy'}\)

  • B.

    \(\widehat {xOy}\,\,;\,\,\widehat {x'Oy'}\)

  • C.

    \(\widehat {xOy'}\,\,;\,\,\widehat {x'Oy}\)

  • D.

    \(\widehat {xOy'}\,\,;\,\,\widehat {xOy}\)

Câu 13 :

Cho tia Ok là tia phân giác của  \(\widehat {mOn}\)= 70o . Tính \(\widehat {nOk}\)

  • A.

    70o

  • B.

    140o

  • C.

    35o

  • D.

    110o

Câu 14 :

Cho hình vẽ sau. Biết góc $xOy'$  đối đỉnh với góc $x'Oy,$ biết \(\widehat {xOy'} = {\widehat O_1} = {165^o}\). Tính các góc đỉnh O (khác góc bẹt).

  • A.

    \({\widehat O_2} = {165^o};\,{\widehat O_3} = {15^o};\,\,{\widehat O_4} = {165^o}\,\,\)              

  • B.

    \({\widehat O_2} = {165^o};\,{\widehat O_3} = {15^o};\,\,{\widehat O_4} = {15^o}\,\,\)              

  • C.

    \({\widehat O_2} = {15^o};\,{\widehat O_3} = {15^o};\,\,{\widehat O_4} = {165^o}\,\,\)   

  • D.

    \({\widehat O_2} = {15^o};\,{\widehat O_3} = {165^o};\,\,{\widehat O_4} = {15^o}\,\,\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hai đường thẳng zz’ và tt’ cắt nhau tại $A$. Góc đối đỉnh với \(\widehat {zAt'}\) là:

  • A.

    \(\widehat {z'At'}\)

  • B.

    \(\widehat {z'At}\)     

  • C.

    \(\widehat {zAt'}\) \(\)

  • D.

    \(\widehat {zAt}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa hai góc đối đỉnh, xác định tia đối của tia \(Az\) và \(At'\), từ đó xác định góc đối đỉnh với \(\widehat {zAt'}\).

Lời giải chi tiết :

 Vì hai đường thẳng $zz'$  và $tt'$  cắt nhau tại $A$  nên $Az'$  là tia đối của tia $Az,At'$ là tia đối của tia $At.$ Vậy góc đối đỉnh với \(\widehat {zAt'}\) là \(\widehat {z'At}\).

Câu 2 :

Cho góc \(xBy\) đối đỉnh với góc \(x'By'\) và \(\widehat {xBy} = 60^\circ \) . Tính số đo góc \(x'By'.\)

  • A.

    $30^\circ$

  • B.

    $120^\circ$

  • C.

    $90^\circ$

  • D.

    $60^\circ$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Vẽ \(\widehat {x'By'}\) là góc đối đỉnh với \(\widehat {xBy}\). Khi đó:

\(\widehat {x'By'} = \widehat {xBy} = {60^o}\) (tính chất hai góc đối đỉnh)

Câu 3 :

Cho hai đường thẳng \(xx'\) và \(yy'\) giao nhau  tại \(O\) sao cho \(\widehat {xOy} = 45^\circ \) . Chọn câu sai.

  • A.

    $\widehat {x'Oy} = 135^\circ $                   

  • B.

    $\widehat {x'Oy'} = 45^\circ $

  • C.

    $\widehat {xOy'} = 135^\circ $

  • D.

    $\widehat {x'Oy'} = 135^\circ $

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

+ Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng \(180^\circ .\)

Lời giải chi tiết :

Vì hai đường thẳng $xx'$  và $yy'$  cắt nhau tại $O$  nên $Ox'$  là tia đối của tia $Ox;Oy'$ là tia đối của tia $Oy.$

Suy ra \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {x'Oy'}\) ; \(\widehat {x'Oy}\) và \(\widehat {xOy'}\) là hai cặp góc đối đỉnh.

Do đó \(\widehat {x'Oy'} = \widehat {xOy} = 45^\circ \) và \(\widehat {x'Oy} = \widehat {xOy'}\)

Lại có \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {x'Oy}\) là hai góc ở vị trí kề bù nên \(\widehat {xOy} + \widehat {x'Oy} = 180^\circ \)\( \Rightarrow 45^\circ  + \widehat {x'Oy} = 180^\circ  \Rightarrow \widehat {x'Oy} = 180^\circ  - 45^\circ \)

\( \Rightarrow \widehat {x'Oy} = 135^\circ \)

Vậy \(\widehat {x'Oy'} = \widehat {xOy} = 45^\circ \) và \(\widehat {x'Oy} = \widehat {xOy'} = 135^\circ .\)

Suy ra A, B, C đúng, D sai.

Câu 4 :

Cho cặp góc đối đỉnh \(\widehat {tOz}\) và \(\widehat {t'Oz'}\) (\(Oz\) và $Oz'$ là hai tia đối nhau). Biết \(\widehat {tOz'} = 4.\widehat {tOz}\). Tính các góc \(\widehat {tOz}\) và \(\widehat {t'Oz'}.\)

  • A.

    \(\widehat {zOt} = \widehat {z'Ot'} = 72^\circ \)

  • B.

    \(\widehat {zOt} = \widehat {z'Ot'} = 30^\circ \)

  • C.

    \(\widehat {zOt} = \widehat {z'Ot'} = 36^\circ \)

  • D.

    \(\widehat {zOt} = 72^\circ ;\,\widehat {z'Ot'} = 36^\circ \)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng \(180^\circ .\)

+ Sử dụng tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\widehat {zOt} + \widehat {tOz'} = 180^\circ \) (hai góc kề bù) mà \(\widehat {tOz'} = 4.\widehat {tOz}\) \( \Rightarrow \widehat {zOt} + 4.\widehat {zOt} = 180^\circ \) \( \Rightarrow 5.\widehat {zOt} = 180^\circ  \Rightarrow \widehat {zOt} = 36^\circ \)

Vì  \(\widehat {tOz}\) và \(\widehat {t'Oz'}\)  là hai góc đối đỉnh nên \(\widehat {zOt} = \widehat {z'Ot'} = 36^\circ .\)

Câu 5 :

Vẽ góc $xOy$ có số đo bằng  $35^\circ$. Vẽ góc $x'Oy'$ đối đỉnh với góc $xOy.$ Viết tên các góc có số đo bằng $145^o.$

  • A.

    \(\widehat {xOy'}\,\,;\,\,\widehat {x'Oy'}\)                

  • B.

    \(\widehat {xOy}\,\,;\,\,\widehat {x'Oy'}\)

  • C.

    \(\widehat {xOy'}\,\,;\,\,\widehat {x'Oy}\)  

  • D.

    \(\widehat {xOy'}\,\,;\,\,\widehat {xOy}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất hai góc đối đỉnh, tính chất hai góc kề bù để tính các góc còn lại.

Lời giải chi tiết :

Vì hai đường thẳng $xx'$  và $yy'$  cắt nhau tại $O$  nên $Ox'$  là tia đối của tia $Ox;Oy'$ là tia đối của tia $Oy.$

Suy ra \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {x'Oy'}\) ; \(\widehat {x'Oy}\) và \(\widehat {xOy'}\) là hai cặp góc đối đỉnh.

Do đó \(\widehat {x'Oy'} = \widehat {xOy} = 35^\circ \) và \(\widehat {x'Oy} = \widehat {xOy'}\)

Lại có \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {x'Oy}\) là hai góc ở vị trí kề bù nên \(\widehat {xOy} + \widehat {x'Oy} = 180^\circ \)\( \Rightarrow 35^\circ  + \widehat {x'Oy} = 180^\circ  \Rightarrow \widehat {x'Oy} = 180^\circ  - 35^\circ \)

\( \Rightarrow \widehat {x'Oy} = 145^\circ \)

Vậy \(\widehat {x'Oy'} = \widehat {xOy} = 45^\circ \) và \(\widehat {x'Oy} = \widehat {xOy'} = 145^\circ .\)

Hai góc có số đo bằng ${145^o}$  là : \(\widehat {xOy'}\,\,;\,\,\widehat {x'Oy}\)

Câu 6 :

Hai đường thẳng \(AB\) và \(CD\) cắt nhau tại $O$ tạo thành \(\widehat {AOC} = 60^\circ \) . Gọi \(OM\) là phân giác \(\widehat {AOC}\) và \(ON\) là tia đối của tia \(OM\). Tính \(\widehat {BON}\) và \(\widehat {DON}.\)

  • A.

    \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 25^\circ \)           

  • B.

    \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 30^\circ \)           

  • C.

    \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 60^\circ \)           

  • D.

    \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 45^\circ \)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng tính chất tia phân giác tính các góc \(\widehat {AOM};\widehat {COM}\)

+ Sử dụng tính chất hai góc đối đỉnh để suy ra hai góc \(\widehat {BON}\) và \(\widehat {DON}.\)

Lời giải chi tiết :

Vì \(AB\) và \(CD\) cắt nhau tại \(O\) nên \(OA\) và \(OB\) là hai tia đối nhau, \(OC\) và \(OD\) là hai tia đối nhau.

Vì \(OM\) là tia phân giác \(\widehat {COA}\) nên \(\widehat {AOM} = \widehat {COM} = \dfrac{{\widehat {COA}}}{2} = \dfrac{{60}}{2} = 30^\circ \)

Mà \(ON\) và \(OM\) là hai tia đối nhau nên \(\widehat {AOM}\) và \(\widehat {BON}\) là hai góc đối đỉnh; \(\widehat {COM}\) và \(\widehat {DON}\) là hai góc đối đỉnh

Suy ra \(\widehat {AOM} = \widehat {BON} = 30^\circ ;\widehat {COM} = \widehat {DON} = 30^\circ \) hay \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 30^\circ .\)

Câu 7 :

Hai đường thẳng $AB$ và $CD$ cắt nhau tại $O.$ Biết \(\widehat {AOC} - \widehat {AOD} = {50^0}.\) Chọn câu đúng.

  • A.

    \(\widehat {AOC} = 110^\circ \)     

  • B.

    \(\widehat {BOC} = 65^\circ \)

  • C.

    \(\widehat {BOD} = 120^\circ \)

  • D.

    \(\widehat {AOD} = 50^\circ \)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng \(180^\circ .\)

+ Sử dụng tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

Lời giải chi tiết :

 

Vì \(\widehat {AOD}\) và \(\widehat {AOC}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {AOD} + \widehat {AOC} = 180^\circ \) mà \(\widehat {AOC} - \widehat {AOD} = 50^\circ \)

Nên \(\widehat {AOC} = \dfrac{{180^\circ  + 50^\circ }}{2} = 115^\circ \) và \(\widehat {AOD} = 180^\circ  - \widehat {AOC} = 65^\circ \)

Mà \(\widehat {AOD}\) và \(\widehat {BOC}\) là hai góc đối đỉnh nên \(\widehat {BOC} = \widehat {AOD} = 65^\circ .\)

Lại có \(\widehat {BOD}\) và \(\widehat {AOC}\) là hai góc đối đỉnh nên \(\widehat {BOD} = \widehat {AOC} = 115^\circ .\)

Vậy \(\widehat {BOD} = \widehat {AOC} = 115^\circ ;\,\widehat {BOC} = \widehat {AOD} = 65^\circ .\)

Câu 8 :

Hai đường thẳng zz’ và tt’ cắt nhau tại \(A\). Góc đối đỉnh với \(\widehat {zAt'}\) là:

  • A.

    \(\widehat {z'At'}\)

  • B.

    \(\widehat {z'At}\)

  • C.

    \(\widehat {zAt'}\)

  • D.

    \(\widehat {zAt}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa hai góc đối đỉnh, xác định tia đối của tia Az và At, từ đó xác định góc đối đỉnh với \(\widehat {zAt}\).

Lời giải chi tiết :

Vì hai đường thẳng \(zz'\)  và \(tt'\)  cắt nhau tại \(A\)  nên \(Az'\)  là tia đối của tia \(Az,At'\) là tia đối của tia \(At.\) Vậy góc đối đỉnh với \(\widehat {zAt'}\) là \(\widehat {z'At}\).

Câu 9 :

Cho hai đường thẳng \(xx'\) và \(yy'\) cắt nhau  tại \(O\) sao cho \(\widehat {xOy} = 135^\circ \) . Chọn câu đúng:

  • A.

    \(\widehat {x'Oy} = 135^\circ \)      

  • B.

    \(\widehat {x'Oy'} = 45^\circ \)

  • C.

    \(\widehat {xOy'} = 135^\circ \)

  • D.

    \(\widehat {x'Oy'} = 135^\circ \)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

+ Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng \(180^\circ .\)

Lời giải chi tiết :

Vì hai đường thẳng \(xx'\)  và \(yy'\)  cắt nhau tại \(O\)  nên \(Ox'\)  là tia đối của tia \(Ox;Oy'\) là tia đối của tia \(Oy.\)

Suy ra \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {x'Oy'}\) ; \(\widehat {x'Oy}\) và \(\widehat {xOy'}\) là hai cặp góc đối đỉnh.

Do đó \(\widehat {x'Oy'} = \widehat {xOy} = 135^\circ \) và \(\widehat {x'Oy} = \widehat {xOy'}\)

Lại có \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {x'Oy}\) là hai góc kề bù nên

\(\widehat {xOy} + \widehat {x'Oy} = 180^\circ \)

\(45^\circ  + \widehat {x'Oy} = 180^\circ \)

Suy ra \(\widehat {x'Oy} = 180^\circ  - 135^\circ  = 45^\circ \)

Do đó \(\widehat {x'Oy} = \widehat {xOy'} = 45^\circ .\)

Vậy \(\widehat {x'Oy'} = \widehat {xOy} = 135^\circ \) và \(\widehat {x'Oy} = \widehat {xOy'} = 45^\circ .\)

Câu 10 :

Cho 2 đường thẳng ab và cd cắt nhau tại M ( tia Ma đối tia Mb). Biết \(\widehat {aMc} = 5.\widehat {bMc}\). Tính số đo \(\widehat {aMc}\) ?

  • A.

    30\(^\circ \)

  • B.

    36\(^\circ \)

  • C.

    144\(^\circ \)

  • D.

    150\(^\circ \)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng \(180^\circ .\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\widehat {aMc} + \widehat {bMc} = 180^\circ \) ( 2 góc kề bù)

Mà \(\widehat {aMc} = 5.\widehat {bMc}\)

\(\begin{array}{l} 5.\widehat {bMc} + \widehat {bMc} = 180^\circ \\ 6.\widehat {bMc} = 180^\circ \\ \widehat {bMc} = 180^\circ :6 = 30^\circ \\ \widehat {aMc} = 5.30^\circ  = 150^\circ \end{array}\)

\(\begin{array}{l} 5.\widehat {bMc} + \widehat {bMc} = 180^\circ \\ 6.\widehat {bMc} = 180^\circ \\ \widehat {bMc} = 180^\circ :6 = 30^\circ \\ \widehat {aMc} = 5.30^\circ  = 150^\circ \end{array}\)

Câu 11 :

Cho \(\widehat {ABC} = {56^o}\). Vẽ \(\widehat {ABC'}\) kề bù với \(\widehat {ABC}\); \(\widehat {C'BA'}\) kề bù với \(\widehat {ABC'}\). Tính số đo \(\widehat {C'BA'}\).

  • A.

    124o

  • B.

    142o

  • C.

    65o

  • D.

    56o

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất hai góc kề bù, xác định các tia đối từ đó xác định góc đối đỉnh. Áp dụng tính chất hai góc đối đỉnh để tính góc \(C'BA'.\)

Lời giải chi tiết :

Vì góc \(ABC'\)  kề bù với góc \(ABC\)  nên \(BC'\)  là tia đối của tia \(BC.\)

Vì góc \(C'BA'\)  kề bù với góc \(ABC'\)  nên \(BA'\)  là tia đối của tia \(BA.\)

Do đó, góc \(C'BA'\)  và góc \(ABC\)  đối đỉnh.

\( \Rightarrow \widehat {C'BA'} = \widehat {ABC} = {56^o}\) 

Câu 12 :

Vẽ góc \(xOy\) có số đo bằng  125o. Vẽ góc \(x'Oy'\) đối đỉnh với góc \(xOy.\) Viết tên các góc có số đo bằng 55o.

  • A.

    \(\widehat {xOy'}\,\,;\,\,\widehat {x'Oy'}\)

  • B.

    \(\widehat {xOy}\,\,;\,\,\widehat {x'Oy'}\)

  • C.

    \(\widehat {xOy'}\,\,;\,\,\widehat {x'Oy}\)

  • D.

    \(\widehat {xOy'}\,\,;\,\,\widehat {xOy}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng \(180^\circ .\)

+ Sử dụng tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

Lời giải chi tiết :

Vì hai đường thẳng \(xx'\)  và \(yy'\)  cắt nhau tại \(O\)  nên \(Ox'\)  là tia đối của tia \(Ox;Oy'\) là tia đối của tia \(Oy.\)

Suy ra \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {x'Oy'}\) ; \(\widehat {x'Oy}\) và \(\widehat {xOy'}\) là hai cặp góc đối đỉnh.

Do đó \(\widehat {x'Oy'} = \widehat {xOy} = 125^\circ \) và \(\widehat {x'Oy} = \widehat {xOy'}\)

Lại có \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {x'Oy}\) là hai góc ở vị trí kề bù nên

\(\widehat {xOy} + \widehat {x'Oy} = 180^\circ \)

Suy ra \(125^\circ  + \widehat {x'Oy} = 180^\circ \)

Suy ra \(\widehat {x'Oy} = 180^\circ  - 125^\circ  = 55^\circ \)

Hai góc có số đo bằng  55o là : \(\widehat {xOy'}\,\,;\,\,\widehat {x'Oy}\)

Câu 13 :

Cho tia Ok là tia phân giác của  \(\widehat {mOn}\)= 70o . Tính \(\widehat {nOk}\)

  • A.

    70o

  • B.

    140o

  • C.

    35o

  • D.

    110o

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất tia phân giác của một góc

Lời giải chi tiết :

Vì Ok là tia phân giác của  \(\widehat {mOn}\) nên \(\widehat {mOk} = \widehat {nOk} = \frac{1}{2}.\widehat {mOn} = \frac{1}{2}.70^\circ  = 35^\circ \)

Câu 14 :

Cho hình vẽ sau. Biết góc $xOy'$  đối đỉnh với góc $x'Oy,$ biết \(\widehat {xOy'} = {\widehat O_1} = {165^o}\). Tính các góc đỉnh O (khác góc bẹt).

  • A.

    \({\widehat O_2} = {165^o};\,{\widehat O_3} = {15^o};\,\,{\widehat O_4} = {165^o}\,\,\)              

  • B.

    \({\widehat O_2} = {165^o};\,{\widehat O_3} = {15^o};\,\,{\widehat O_4} = {15^o}\,\,\)              

  • C.

    \({\widehat O_2} = {15^o};\,{\widehat O_3} = {15^o};\,\,{\widehat O_4} = {165^o}\,\,\)   

  • D.

    \({\widehat O_2} = {15^o};\,{\widehat O_3} = {165^o};\,\,{\widehat O_4} = {15^o}\,\,\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

 Áp dụng tính chất hai góc đối đỉnh, hai góc kề bù để tính các góc còn lại.

Lời giải chi tiết :

\({\widehat O_2} = {\widehat O_1} = {165^o}\) (tính chất hai góc đối đỉnh)

Góc ${O_1}$  và góc ${O_4}$ là hai góc kề bù

\( \Rightarrow {\widehat O_1} + {\widehat O_4} = {180^o}\)

\( \Rightarrow {\widehat O_4} = {180^o} - {\widehat O_1}\)

\( \Rightarrow {\widehat O_4} = {180^o} - {165^o} = {15^o}\)

\({\widehat O_3} = {\widehat O_4} = {15^o}\,\) (hai góc đối đỉnh)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm