[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 7 Cánh điều] Trắc nghiệm toán 7 bài 4 chương 1 cánh diều có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 bài 4 chương 1 cánh diều có đáp án

Mô tả Meta: Tổng hợp các bài trắc nghiệm Toán 7 bài 4 chương 1 cánh diều có đáp án chi tiết, giúp học sinh ôn tập kiến thức và củng cố kỹ năng giải bài tập hiệu quả.

1. Tổng quan về bài học

Chủ đề: Bài học tập trung vào khái niệm về số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh và sắp xếp các số hữu tỉ. Mục tiêu: Sau khi học xong bài học, học sinh sẽ có khả năng: Nắm vững định nghĩa và cách biểu diễn số hữu tỉ. Biết cách so sánh và sắp xếp các số hữu tỉ theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. Áp dụng kiến thức về số hữu tỉ vào giải quyết các bài toán thực tế.

2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học sẽ giúp học sinh tiếp thu các kiến thức và kỹ năng sau:

Kiến thức:
Khái niệm số hữu tỉ.
Cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
So sánh và sắp xếp các số hữu tỉ.
Các tính chất của số hữu tỉ.
Kỹ năng:
Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
So sánh và sắp xếp các số hữu tỉ.
Giải các bài toán liên quan đến số hữu tỉ.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp tích hợp, kết hợp lý thuyết và thực hành.

Phương pháp lý thuyết: Giáo viên trình bày kiến thức một cách rõ ràng và dễ hiểu, sử dụng ví dụ minh họa để giúp học sinh nắm vững nội dung. Phương pháp thực hành: Học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập trắc nghiệm đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao. Phương pháp thảo luận: Giáo viên khuyến khích học sinh thảo luận, trao đổi ý kiến và giải đáp các câu hỏi trong quá trình học.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về số hữu tỉ được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống, ví dụ như:

Trong kinh tế: Số hữu tỉ được dùng để biểu diễn giá cả, tỷ lệ lãi suất, tỷ giá hối đoái,...
Trong khoa học: Số hữu tỉ được dùng để biểu diễn nhiệt độ, khối lượng, trọng lượng, tốc độ,...
Trong đời sống: Số hữu tỉ được dùng để đo đạc, tính toán, so sánh,...

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là nền tảng cho các bài học tiếp theo trong chương trình Toán học lớp 7, đặc biệt là các bài học về:

Phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Phương trình bậc nhất một ẩn. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

6. Hướng dẫn học tập

Để học bài hiệu quả, học sinh nên:

Chuẩn bị trước bài học: Đọc trước nội dung bài học, xem lại kiến thức liên quan từ các bài học trước.
Tập trung trong giờ học: Chú ý nghe giảng, ghi chép đầy đủ, hỏi giáo viên nếu có chỗ nào chưa hiểu.
Thực hành giải bài tập: Cố gắng giải nhiều bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Ôn tập thường xuyên: Ôn lại bài học sau mỗi buổi học để ghi nhớ kiến thức.
Tìm kiếm tài liệu bổ sung: Tham khảo thêm sách giáo khoa, sách tham khảo, bài giảng online để nâng cao kiến thức.

Keywords

Trắc nghiệm toán 7 Bài 4 chương 1 Số hữu tỉ Biểu diễn số hữu tỉ So sánh số hữu tỉ Sắp xếp số hữu tỉ Toán học lớp 7 Cánh diều Trắc nghiệm Đáp án Bài tập ôn tập Kiểm tra Kiến thức Kỹ năng Ứng dụng Thực tế Giáo dục Học tập Phương pháp Bài học Chương trình học Tài liệu Bổ sung Sách giáo khoa Sách tham khảo Bài giảng online Hệ thống giáo dục Giáo viên Học sinh Đánh giá Củng cố Nâng cao Hiệu quả Hỗ trợ Luyện tập * Rèn luyện

Đề bài

Câu 1 :

Tính:

\(\frac{5}{9}:\left( {\frac{1}{{11}} - \frac{5}{{22}}} \right) + \frac{7}{4}.\left( {\frac{1}{{14}} - \frac{2}{7}} \right)\)

  • A.

    \(\frac{{ - 799}}{{216}}\)

  • B.

    \(\frac{{ - 113}}{{35}}\)

  • C.

    \( - 1\)

  • D.

    \(\frac{{ - 961}}{{216}}\)

Câu 2 :

Tìm x thỏa mãn 2x + 3 = -x + 6

  • A.

    x = 1

  • B.

    x = 3

  • C.

    x = -1

  • D.

    x = 9

Câu 3 :

Tìm x biết:

\( - 2x + {\left( { - \frac{2}{5}} \right)^2} = 0,{1^2}\)

  • A.

    \(\frac{3}{{40}}\)

  • B.

    \(\frac{{17}}{{200}}\)

  • C.

    \(\frac{{ - 17}}{{200}}\)

  • D.

    \(\frac{2}{{25}}\)

Câu 4 :

Tính \(\frac{{{{25}^{30}}}}{{{{125}^{15}}}}\)

  • A.

    530

  • B.

    52

  • C.

    2515

  • D.

    515

Câu 5 :

Tính: T = [ (-43,57) . 40 – 40. 26,43] : [ -72 . 63,6 – 4,9 . 64]

  • A.

    0

  • B.

    \(\frac{6}{7}\)

  • C.

    \(\frac{{40}}{{49}}\)

  • D.

    1

Câu 6 :

Tìm x thỏa mãn: \(\left( { - 2x + \frac{5}{2}} \right).\left( {{x^2} + 4} \right) = 0\)

  • A.

    x = \(\frac{5}{4}\); x = -2 ; x = 2

  • B.

    x = 5 ; x = -4

  • C.

    x = \(\frac{{ - 5}}{4}\)

  • D.

    x = \(\frac{5}{4}\)

Câu 7 :

Với n nguyên dương, cho Q = 3n+3 + 3n+1 + 2n+2 + 2n+1

Tìm khẳng định đúng nhất:

  • A.

    Q luôn chia hết cho 13

  • B.

    Q luôn chia hết cho 11

  • C.

    Q luôn chia hết cho 5

  • D.

    Q luôn chia hết cho 6

Câu 8 :

Tìm n biết:

\(\frac{{{8^7} + {8^7} + {8^7} + {8^7}}}{{{3^7} + {3^7} + {3^7}}}:\frac{{{2^7} + {2^7}}}{{{6^7} + {6^7} + {6^7} + {6^7} + {6^7} + {6^7}}} = {2^n}\)

  • A.

    24

  • B.

    23

  • C.

    25

  • D.

    8

Câu 9 :

Tính: \(B = 1,2.(3\frac{1}{3} - 2,2) - \frac{2}{{15}}.( - 2 + \frac{5}{6}) - {2022^0}\)

  • A.

    1

  • B.

    \(\frac{{116}}{{225}}\)

  • C.

    \(\frac{{46}}{{225}}\)

  • D.

    0

Câu 10 :

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:

\(M = \frac{3}{{{{(2x + 1)}^4} + 2}}\)

  • A.

    \(\frac{3}{2}\)

  • B.

    \( - \frac{3}{2}\)

  • C.

    3

  • D.

    \(\frac{2}{3}\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tính:

\(\frac{5}{9}:\left( {\frac{1}{{11}} - \frac{5}{{22}}} \right) + \frac{7}{4}.\left( {\frac{1}{{14}} - \frac{2}{7}} \right)\)

  • A.

    \(\frac{{ - 799}}{{216}}\)

  • B.

    \(\frac{{ - 113}}{{35}}\)

  • C.

    \( - 1\)

  • D.

    \(\frac{{ - 961}}{{216}}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Đối với biểu thức không có dấu ngoặc.

+ Nếu phép tính chỉ có cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

+ Nếu phép tính có cả cộng , trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ.

Lũy thừa à nhân và chia à cộng và trừ.

- Đối với biểu thức có dấu ngoặc.

Nếu biểu thức có các dấu ngoặc : ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự : { } -> [ ] -> ( )

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\frac{5}{9}:\left( {\frac{1}{{11}} - \frac{5}{{22}}} \right) + \frac{7}{4}.\left( {\frac{1}{{14}} - \frac{2}{7}} \right)\\ = \frac{5}{9}:\left( {\frac{2}{{22}} - \frac{5}{{22}}} \right) + \frac{7}{4}.\left( {\frac{1}{{14}} - \frac{4}{{14}}} \right)\\ = \frac{5}{9}:\frac{{ - 3}}{{22}} + \frac{7}{4}.\frac{{ - 3}}{{14}}\\ = \frac{5}{9}.\frac{{ - 22}}{3} + \frac{{ - 3}}{8}\\ = \frac{{ - 110}}{{27}} + \frac{{ - 3}}{8}\\ = \frac{{ - 880}}{{216}} + \frac{{ - 81}}{{216}}\\ = \frac{{ - 961}}{{216}}\end{array}\)

Câu 2 :

Tìm x thỏa mãn 2x + 3 = -x + 6

  • A.

    x = 1

  • B.

    x = 3

  • C.

    x = -1

  • D.

    x = 9

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc chuyển vế:

a + b = c + d thì a – c = d – b

Lời giải chi tiết :

2x + 3 = -x + 6

2x + x = 6 – 3

3x = 3

x = 1

Vậy x = 1

Câu 3 :

Tìm x biết:

\( - 2x + {\left( { - \frac{2}{5}} \right)^2} = 0,{1^2}\)

  • A.

    \(\frac{3}{{40}}\)

  • B.

    \(\frac{{17}}{{200}}\)

  • C.

    \(\frac{{ - 17}}{{200}}\)

  • D.

    \(\frac{2}{{25}}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Tính các lũy thừa

Bước 2: Tìm -2x

Bước 3: Tìm x

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l} - 2x + {\left( { - \frac{2}{5}} \right)^2} = 0,{1^2}\\   - 2x + \frac{4}{{25}} = \frac{1}{{100}}\\   - 2x = \frac{1}{{100}} - \frac{4}{{25}}\\   - 2x = \frac{1}{{100}} - \frac{{16}}{{100}}\\   - 2x = \frac{{ - 15}}{{100}}\\ x = \frac{{ - 15}}{{100}}:( - 2)\\ x = \frac{{ - 15}}{{100}}.\frac{{ - 1}}{2}\\ x = \frac{3}{{40}}\end{array}\)

Câu 4 :

Tính \(\frac{{{{25}^{30}}}}{{{{125}^{15}}}}\)

  • A.

    530

  • B.

    52

  • C.

    2515

  • D.

    515

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đưa tử số và mẫu số về dạng chứa lũy thừa có cùng cơ số rồi thực hiện rút gọn

Chú ý công thức: (a.b)m = am . bm

am : an = am-n

am : bm = (a:b)m

Lời giải chi tiết :

\(\frac{{{{25}^{30}}}}{{{{125}^{15}}}} = \frac{{{{25}^{30}}}}{{{{(5.25)}^{15}}}} = \frac{{{{25}^{30}}}}{{{5^{15}}{{.25}^{15}}}} = \frac{{{{25}^{15}}}}{{{5^{15}}}} = {5^{15}}\)

Câu 5 :

Tính: T = [ (-43,57) . 40 – 40. 26,43] : [ -72 . 63,6 – 4,9 . 64]

  • A.

    0

  • B.

    \(\frac{6}{7}\)

  • C.

    \(\frac{{40}}{{49}}\)

  • D.

    1

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính các biểu thức trong ngoặc trước

Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a . b + a . c = a . (b + c)

Lời giải chi tiết :

T = [ (-43,57) . 40 – 40. 26,43] : [ -72 . 63,6 – 4,9 . 64]

= [40. (-43,57 – 26,43)] : (-49 . 63,6 – 49 . 6,4)

= [40 . (-70)] : [(-49) . (63,6 + 6,4)]

= [40 . (-70)] : [(-49) . 70]

= (-40) . 70 : (-49) : 70

= \(\frac{{40}}{{49}}\)

Câu 6 :

Tìm x thỏa mãn: \(\left( { - 2x + \frac{5}{2}} \right).\left( {{x^2} + 4} \right) = 0\)

  • A.

    x = \(\frac{5}{4}\); x = -2 ; x = 2

  • B.

    x = 5 ; x = -4

  • C.

    x = \(\frac{{ - 5}}{4}\)

  • D.

    x = \(\frac{5}{4}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Nếu A . B = 0 thì A = 0 hoặc B = 0

Lời giải chi tiết :

\(\left( { - 2x + \frac{5}{2}} \right).\left( {{x^2} + 4} \right) = 0\)

+) Trường hợp 1:

\(\begin{array}{l} - 2x + \frac{5}{2} = 0\\ 2x = \frac{5}{2}\\ x = \frac{5}{2}:2\\ x = \frac{5}{4}\end{array}\)

+) Trường hợp 2:

\({x^2} + 4 = 0\)

\( {x^2} =  - 4\) (Vô lí vì \(x^2 \ge 0\) với mọi x)

Vậy x = \(\frac{5}{4}\)

Câu 7 :

Với n nguyên dương, cho Q = 3n+3 + 3n+1 + 2n+2 + 2n+1

Tìm khẳng định đúng nhất:

  • A.

    Q luôn chia hết cho 13

  • B.

    Q luôn chia hết cho 11

  • C.

    Q luôn chia hết cho 5

  • D.

    Q luôn chia hết cho 6

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phát hiện mối liên hệ giữa hạng tử.

Nhóm các hạng tử có cùng cơ số rồi biến đổi

Lời giải chi tiết :

Q = 3n+3 + 3n+1 + 2n+2 + 2n+1

= 3n+1 . 32 + 3n+1 + 2n+1 . 2 + 2n+1

= 3n+1 . (32 + 1) + 2n+1 . (2 + 1)

= 3n+1 . 10 + 2n+1 . 3

= 3n+1 . 2.5 + 2n+1 . 3

= 3.2 . ( 3n . 5 + 2)

= 6. ( 3n . 5 + 2)

Vì 6\( \vdots \) 6 nên 6. ( 3n . 5 + 2) \( \vdots \) 6 với mọi n nguyên dương

Vậy Q luôn chia hết cho 6

Câu 8 :

Tìm n biết:

\(\frac{{{8^7} + {8^7} + {8^7} + {8^7}}}{{{3^7} + {3^7} + {3^7}}}:\frac{{{2^7} + {2^7}}}{{{6^7} + {6^7} + {6^7} + {6^7} + {6^7} + {6^7}}} = {2^n}\)

  • A.

    24

  • B.

    23

  • C.

    25

  • D.

    8

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Rút gọn vế trái

Nếu am = an ( a khác 0, a khác 1) thì m = n

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\frac{{{8^7} + {8^7} + {8^7} + {8^7}}}{{{3^7} + {3^7} + {3^7}}}:\frac{{{2^7} + {2^7}}}{{{6^7} + {6^7} + {6^7} + {6^7} + {6^7} + {6^7}}} = {2^n}\\ \Leftrightarrow \frac{{{{4.8}^7}}}{{{{3.3}^7}}}:\frac{{{{2.2}^7}}}{{{{6.6}^7}}} = {2^n}\\ \Leftrightarrow \frac{{{{4.8}^7}}}{{{3^8}}}:\frac{{{2^8}}}{{{6^8}}} = {2^n}\\ \Leftrightarrow \frac{{{{4.8}^7}}}{{{3^8}}}.\frac{{{6^8}}}{{{2^8}}} = {2^n}\\ \Leftrightarrow \frac{{{2^2}.{{({2^3})}^7}{{.6}^8}}}{{{{(3.2)}^8}}} = {2^n}\\ \Leftrightarrow \frac{{{2^2}{{.2}^{21}}{{.6}^8}}}{{{6^8}}} = {2^n}\\ \Leftrightarrow {2^{23}} = {2^n}\\ \Leftrightarrow 23 = n\end{array}\)

Vậy n = 23

Câu 9 :

Tính: \(B = 1,2.(3\frac{1}{3} - 2,2) - \frac{2}{{15}}.( - 2 + \frac{5}{6}) - {2022^0}\)

  • A.

    1

  • B.

    \(\frac{{116}}{{225}}\)

  • C.

    \(\frac{{46}}{{225}}\)

  • D.

    0

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính các biểu thức trong ngoặc trước

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}B = 1,2.(3\frac{1}{3} - 2,2) - \frac{2}{{15}}.( - 2 + \frac{5}{6}) - {2022^0}\\ = \frac{{12}}{{10}}.(\frac{{10}}{3} - \frac{{11}}{5}) - \frac{2}{{15}}.(\frac{{ - 12}}{6} + \frac{5}{6}) - 1\\ = \frac{6}{5}.(\frac{{50}}{{15}} - \frac{{33}}{{15}}) - \frac{2}{{15}}.(\frac{{ - 7}}{6}) - 1\\ = \frac{6}{5}.\frac{{17}}{{15}} + \frac{7}{{45}} - 1\\ = \frac{{34}}{{25}} + \frac{7}{{45}} - 1\\ = \frac{{306}}{{225}} + \frac{{35}}{{225}} - \frac{{225}}{{225}}\\ = \frac{{116}}{{225}}\end{array}\)

Câu 10 :

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:

\(M = \frac{3}{{{{(2x + 1)}^4} + 2}}\)

  • A.

    \(\frac{3}{2}\)

  • B.

    \( - \frac{3}{2}\)

  • C.

    3

  • D.

    \(\frac{2}{3}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đánh giá giá trị của tử và mẫu

Chú ý: a4 \( \ge \) 0, với mọi a

Lời giải chi tiết :

Vì (2x+1)4 \( \ge \) 0, với mọi x nên (2x+1)4 +2 \( \ge \) 2, với mọi x

\( \Rightarrow \frac{3}{{{{(2x + 1)}^4} + 2}} \le \frac{3}{2}\), với mọi x. Dấu “=” xảy ra khi 2x + 1 = 0 hay x = \(\frac{{ - 1}}{2}\)

Vậy Max M = \(\frac{3}{2}\).

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm