[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 7 Cánh điều] Trắc nghiệm toán 7 bài 9 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm Toán 7 bài 9 cánh diều có đáp án - Ôn tập chương 1: Số hữu tỉ
Mô tả Meta:
Học online Trắc nghiệm Toán 7 bài 9 cánh diều có đáp án giúp bạn ôn tập hiệu quả chương 1 về số hữu tỉ, củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập. Download file PDF miễn phí ngay!
Tổng quan về bài học:
Bài học này cung cấp cho học sinh một bộ câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ và chi tiết về kiến thức đã học trong chương 1 - Số hữu tỉ. Qua đó, học sinh sẽ được rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức lý thuyết vào thực tiễn, đồng thời đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của bản thân.
Kiến thức và kỹ năng:
Thông qua việc làm bài trắc nghiệm, học sinh sẽ củng cố và nâng cao kiến thức về:
Khái niệm số hữu tỉ, các dạng số hữu tỉ. So sánh, cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Tính chất của phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia số hữu tỉ. Ứng dụng số hữu tỉ vào giải quyết các bài toán thực tế.Ngoài ra, bài học còn giúp học sinh phát triển các kỹ năng:
Phân tích, lựa chọn đáp án đúng. Vận dụng kiến thức vào giải bài tập. Rèn luyện khả năng tư duy logic.Phương pháp tiếp cận:
Bài học được tổ chức theo dạng trắc nghiệm với nhiều mức độ khó khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao. Mỗi câu hỏi đều đi kèm với đáp án chi tiết giúp học sinh tự kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của mình.
Ứng dụng thực tế:
Kiến thức về số hữu tỉ được ứng dụng rộng rãi trong đời sống, ví dụ như:
Tính toán chi phí, lãi suất trong lĩnh vực tài chính.
Đo lường, tính toán trong các ngành khoa học kỹ thuật.
Xử lý dữ liệu thống kê, phân tích các hiện tượng xã hội.
Kết nối với chương trình học:
Bài học này là bước đệm quan trọng để học sinh tiếp thu kiến thức về các chủ đề tiếp theo trong chương trình Toán học lớp 7, như:
Số thập phân vô hạn tuần hoàn. Tỉ lệ thức. Đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch.Hướng dẫn học tập:
Để đạt hiệu quả học tập tốt nhất, học sinh nên:
Ôn lại kiến thức lý thuyết về số hữu tỉ.
Làm bài trắc nghiệm một cách nghiêm túc, tập trung.
Đọc kỹ đề bài, phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp.
* Tham khảo đáp án chi tiết để hiểu rõ các lỗi sai và củng cố kiến thức.
Keywords:
Trắc nghiệm toán 7, bài 9 cánh diều, số hữu tỉ, ôn tập chương 1, toán học lớp 7, học online, download miễn phí, giải bài tập, kiến thức, kỹ năng, rèn luyện, ứng dụng thực tế, kết nối chương trình học, hướng dẫn học tập.
Đề bài
Cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Gọi O là trung điểm của AB. Trên d lấy 2 điểm M, N sao cho OM = ON. Tứ giác AMBN là hình gì? Chọn câu trả lời đúng nhất.
-
A.
Hình chữ nhật
-
B.
Hình vuông
-
C.
Hình thoi
-
D.
Hình bình hành
Cho tam giác ABC cân tại B. Kẻ đường trung trực của BA cắt AB tại H, trung trực của BC cắt BC tại K và trung trực của AC cắt AC tại L. 3 đường trung trực này cắt nhau tại I.
-
A.
IH = IK
-
B.
IH = IL
-
C.
IH +IK = IL
-
D.
IK = IL
Lời giải và đáp án
Cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Gọi O là trung điểm của AB. Trên d lấy 2 điểm M, N sao cho OM = ON. Tứ giác AMBN là hình gì? Chọn câu trả lời đúng nhất.
-
A.
Hình chữ nhật
-
B.
Hình vuông
-
C.
Hình thoi
-
D.
Hình bình hành
Đáp án : C
Sử dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng.
Áp dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác suy ra các cạnh bằng nhau.
Vì M nằm trên đường trung trực của AB nên MA = MB ( tính chất)
Vì N nằm trên đường trung trực của AB nên NA = NB ( tính chất)
Xét tam giác AOM và AON có:
OM = ON
\(\widehat {AOM} = \widehat {AON}( = 90^\circ )\)
AO chung
\( \Rightarrow \Delta AOM = \Delta AON\) ( c.g.c)
\( \Rightarrow \) AM = AN ( 2 cạnh tương ứng)
Mà MA = MB; NA = NB
\( \Rightarrow \) MA = MB = NB = NA
\( \Rightarrow \) Tứ giác AMBN là hình thoi ( Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau)
Cho tam giác ABC cân tại B. Kẻ đường trung trực của BA cắt AB tại H, trung trực của BC cắt BC tại K và trung trực của AC cắt AC tại L. 3 đường trung trực này cắt nhau tại I.
-
A.
IH = IK
-
B.
IH = IL
-
C.
IH +IK = IL
-
D.
IK = IL
Đáp án : A
Dựa vào tính chất tam giác cân
Vì tam giác ABC cân tại B nên BA = BC
Mà H, K lần lượt là trung điểm của BA và BC nên BH = BK
Xét tam giác vuộng BHI và BKI có:
BI chung
BH = BK
\( \Rightarrow BHI = \Delta BKI\) ( cạnh huyền – cạnh góc vuông)
\( \Rightarrow \) IH = IK (hai cạnh tương ứng).