[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 7 Cánh điều] Trắc nghiệm toán 7 bài 2 chương 3 cánh diều có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2 Chương 3 Cánh Diều có đáp án

Mô tả

Bài viết này cung cấp các câu hỏi trắc nghiệm và đáp án chi tiết cho bài học "Số đo góc" trong chương 3 sách giáo khoa Toán 7 - Cánh Diều. Bài trắc nghiệm bao gồm các dạng câu hỏi đa dạng, giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra, đánh giá.

Mục tiêu bài học

Nắm vững khái niệm số đo góc, các loại góc, cách đo góc và so sánh góc. Rèn luyện kỹ năng giải toán liên quan đến số đo góc. Chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra, đánh giá kiến thức về số đo góc.

Kiến thức và kỹ năng

Kiến thức:
Khái niệm số đo góc, các loại góc (góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt).
Cách đo góc bằng thước đo góc.
Cách so sánh hai góc.
Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
Kỹ năng:
Xác định số đo góc, loại góc.
So sánh hai góc.
Giải toán liên quan đến số đo góc.

Phương pháp tiếp cận

Bài trắc nghiệm được thiết kế với các câu hỏi đa dạng, bao gồm:

Câu hỏi trắc nghiệm đơn: Yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho. Câu hỏi trắc nghiệm ghép đôi: Yêu cầu học sinh nối các khái niệm, định nghĩa, tính chất với các ví dụ tương ứng. Câu hỏi trắc nghiệm mở rộng: Yêu cầu học sinh giải quyết các vấn đề liên quan đến kiến thức đã học.

Mỗi câu hỏi được cung cấp đáp án chi tiết, giúp học sinh tự kiểm tra và củng cố kiến thức.

Ứng dụng thực tế

Kiến thức về số đo góc có ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống, ví dụ:

Xây dựng: Trong xây dựng, kiến thức về số đo góc được sử dụng để thiết kế và thi công các công trình, đảm bảo độ chính xác và an toàn.
Nghệ thuật: Trong nghệ thuật, kiến thức về số đo góc được ứng dụng trong hội họa, điêu khắc, kiến trúc, giúp tạo ra các tác phẩm nghệ thuật đẹp mắt và hài hòa.
Khoa học: Trong khoa học, kiến thức về số đo góc được sử dụng trong nghiên cứu các hiện tượng tự nhiên như chuyển động của các hành tinh, sóng âm, ánh sáng.

Kết nối với chương trình học

Bài học về số đo góc là nền tảng cho các bài học tiếp theo trong chương trình toán học lớp 7 và các lớp học cao hơn. Kiến thức này được ứng dụng trong các bài học về hình học như tam giác, tứ giác, đường tròn, và các bài toán ứng dụng liên quan đến hình học.

Hướng dẫn học tập

Để học bài học hiệu quả, bạn có thể thực hiện các bước sau:

Đọc kỹ bài học trong sách giáo khoa. Làm các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập. Tự giải các câu hỏi trắc nghiệm và so sánh kết quả với đáp án. Trao đổi với bạn bè hoặc giáo viên để giải đáp các thắc mắc. Ôn tập lại kiến thức đã học thường xuyên.

Keywords

Trắc nghiệm toán 7
Bài 2 chương 3 cánh diều
Số đo góc
Góc nhọn
Góc vuông
Góc tù
Góc bẹt
Thước đo góc
So sánh góc
Tam giác
Tứ giác
Đường tròn
Hình học
Toán học lớp 7
Cánh Diều
Trắc nghiệm
Đáp án
Kiến thức
Kỹ năng
Ứng dụng thực tế
Kết nối với chương trình học
Hướng dẫn học tập
Bài tập
Ôn tập
Giáo viên
Học sinh
Sách giáo khoa
Sách bài tập
Đa dạng
Câu hỏi
Lựa chọn
Nối
Giải quyết
Chi tiết
Xây dựng
Nghệ thuật
Khoa học
Hiện tượng tự nhiên
Chuyển động
Sóng âm
Ánh sáng
Nền tảng
Hình học
Bài toán ứng dụng
Hiệu quả
Trao đổi
Thắc mắc
Thường xuyên

Điểm tin

Bài trắc nghiệm Toán 7 Bài 2 chương 3 cánh diều có đáp án được thiết kế dựa trên nội dung bài học trong sách giáo khoa.
Bài trắc nghiệm bao gồm các dạng câu hỏi đa dạng, giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán.
Mỗi câu hỏi được cung cấp đáp án chi tiết, giúp học sinh tự kiểm tra và củng cố kiến thức.
Bài trắc nghiệm giúp học sinh chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra, đánh giá kiến thức về số đo góc.
Bài trắc nghiệm được cung cấp miễn phí và có thể tải xuống trực tuyến.

Đề bài

Câu 1 :

Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là

  • A.

    Các hình bình hành

  • B.

    Các hình thang cân   

  • C.

    Các hình chữ nhật     

  • D.

    Các hình vuông

Câu 2 :

Các cạnh bên của hình lăng trụ đứng

  • A.

    Song song với nhau

  • B.

    Bằng nhau

  • C.

    Vuông góc với hai đáy

  • D.

    Có cả ba tính chất trên

Cho hình lăng trụ đứng $ABCD.A'B'C'D'$ có đáy $ABCD$ là hình thang vuông \(\left( {\widehat A = \widehat B = {{90}^0}} \right)\) . 

Câu 3

Có bao nhiêu cạnh song song với mặt phẳng \(\left( {BCC'B'} \right)\) ?

  • A.

    \(1\) 

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(4\)

  • D.

    \(5\)

Câu 4

Có bao nhiêu cạnh vuông góc  với mặt phẳng \(\left( {BCC'B'} \right)\) ?

  • A.

    \(1\) 

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(4\)

  • D.

    \(5\)

Câu 5 :

Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh bằng tổng diện tích hai đáy, chiều cao bằng $6\,cm$ . Một kích thước của đáy bằng $10\,cm$ , tính kích thước còn lại.

  • A.

    \(15\,cm\) 

  • B.

    \(20\,cm\)

  • C.

    \(25\,cm\)

  • D.

    \(10\,cm\)

Câu 6 :

Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh bằng $120\,c{m^2}$ , chiều cao bằng $6cm$ . Tìm các kích thước của đáy để hình hộp chữ nhật có thể tích lớn nhất.

  • A.

    \(8\,cm\) 

  • B.

    \(7\,cm\)

  • C.

    \(6\,cm\)

  • D.

    \(5\,cm\)

Câu 7 :

Tính thể tích của hình lăng trụ đứng có chiều cao $20\,{\rm{cm}}$, đáy là một tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng $8\,{\rm{cm}}$ và $10\,{\rm{cm}}$.

  • A.

    \(800\,c{m^3}\) 

  • B.

    \(400\,c{m^3}\)

  • C.

    \(600\,c{m^3}\)

  • D.

    \(500\,c{m^3}\)

Câu 8 :

Cho một hình lăng trụ đứng có diện tích đáy là $S$ , chiều cao là $h$ . Hỏi công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng là gì?

  • A.

    $S.h\;\;\;\;\;\;$                       

  • B.

    \(\dfrac{1}{2}S.h\)     

  • C.

    $2S.h$            

  • D.

    $3S.h$

Câu 9 :

Tính thể tích của hình lăng trụ đứng sau:

  • A.

    \(16\;c{m^3}\)

  • B.

    \(20\;c{m^3}\)

  • C.

    \(26\;c{m^3}\)

  • D.

    \(22\;c{m^3}\)

Câu 10 :

Một lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có các kích thức $3$  cm, $8$  cm. Chiều cao của hình lăng trụ đứng là $2$cm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng.

  • A.

    \(48\;c{m^2},\;46\;c{m^3}\) 

  • B.

    \(48\;c{m^2},\;44\;c{m^3}\)

  • C.

    \(46\;c{m^2},\;48\;c{m^3}\) 

  • D.

    \(44\;c{m^2},\;48\;c{m^3}\)

Câu 11 :

Hình lăng trụ đứng tam giác có tất cả bao nhiêu cạnh?

  • A.

    9

  • B.

    6

  • C.

    12

  • D.

    8

Câu 12 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.

    Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là các hình chữ nhật.  

  • B.

    Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là các hình thang cân.

  • C.

    Các mặt đáy của hình lăng trụ đứng là các hình chữ nhật.

  • D.

    Các mặt đáy của hình lăng trụ đứng là các hình tam giác.

Câu 13 :

Tính thể tích của hình lăng trụ đứng có chiều cao \(20cm\), đáy là một tam giác vuông có các cạnh góc vuông lần lượt là \(8cm\) và \(10cm\).

  • A.

    \(800c{m^3}\)

  • B.

    \(400c{m^3}\)

  • C.

    \(600c{m^3}\)

  • D.

    \(500c{m^3}\)

Câu 14 :

Tính thể tích phần không gian của một ngôi nhà dạng một lăng trụ đứng theo các kích thước đã cho trong hình.

  • A.

    369 m3

  • B.

    315 m3

  • C.

    327 m3

  • D.

    423 m3

Câu 15 :

Một chiếc đèn lồng có dạng hình lăng trụ đứng, chiều cao \(40cm\) và đáy là lục giác đều cạnh \(18cm\). Nếu giữ nguyên chiều cao của đèn thì phải giảm độ dài cạnh đáy bao nhiêu lần để thể tích của đèn giảm đi hai lần.

  • A.

    \(\sqrt 2 \)lần

  • B.

    2 lần

  • C.

    4 lần

  • D.

    8 lần

Câu 16 :

Hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình thang cân có bao nhiêu mặt bên?

  • A.

    \(3\)

  • B.

    \(4\)

  • C.

    \(5\)

  • D.

    \(6\)

Câu 17 :

Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có các kích thước \(3cm,\,\,8cm\). Chiều cao của hình lăng trụ đứng là \(2cm\). Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là

  • A.

    \(44c{m^2}\)

  • B.

    \(24c{m^2}\)

  • C.

    \(48c{m^2}\)

  • D.

    \(22c{m^2}\)

Câu 18 :

Cho hình lăng trụ đứng có diện tích xung quanh bằng 336 cm2, chiều cao 14 cm. Khi đó, chu vi đáy của hình lăng trụ đứng là:

  • A.

    \(12cm\)          

  • B.

    \(24cm\)

  • C.

    \(36cm\)

  • D.

    \(48cm\)

Câu 19 :

Một hình lăng trụ đều (tức là lăng trụ có đáy là đa giác đều) có tất cả \(18\) cạnh, mỗi cạnh dài \(6\sqrt 3 \) cm. Tính thể tích của hình lăng trụ đó.

  • A.

    864 cm3

  • B.

    1944 cm3

  • C.

    2916 cm3

  • D.

    1122 cm3

Câu 20 :

Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có diện tích xung quanh bằng tổng diện tích hai đáy, chiều cao bằng \(6cm\). Một kích thước của đáy bằng \(10cm\), tính kích thước còn lại.

  • A.

    \(15cm\)

  • B.

    \(20cm\)

  • C.

    \(25cm\)

  • D.

    \(10cm\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là

  • A.

    Các hình bình hành

  • B.

    Các hình thang cân   

  • C.

    Các hình chữ nhật     

  • D.

    Các hình vuông

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hình lăng trụ đứng có hai đáy là những đa giác, các mặt bên là những hình chữ nhật.

Câu 2 :

Các cạnh bên của hình lăng trụ đứng

  • A.

    Song song với nhau

  • B.

    Bằng nhau

  • C.

    Vuông góc với hai đáy

  • D.

    Có cả ba tính chất trên

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hình lăng trụ đứng có các mặt bên là hình chữ nhật, các cạnh bên vuông góc với đáy nên chúng song song và bằng nhau.

Cho hình lăng trụ đứng $ABCD.A'B'C'D'$ có đáy $ABCD$ là hình thang vuông \(\left( {\widehat A = \widehat B = {{90}^0}} \right)\) . 

Câu 3

Có bao nhiêu cạnh song song với mặt phẳng \(\left( {BCC'B'} \right)\) ?

  • A.

    \(1\) 

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(4\)

  • D.

    \(5\)

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Sử dụng quan hệ song song giữa đường thẳng và mặt phẳng.

Lời giải chi tiết :

Vì $AA'{\rm{//}}BB'{\rm{//}}DD'$ và \(A'D'{\rm{//}}AD{\rm{//}}BC\) nên các đường thẳng $AA',DD',AD,A'D'$ song song với mp $\left( {BCC'B'} \right).$

Câu 4

Có bao nhiêu cạnh vuông góc  với mặt phẳng \(\left( {BCC'B'} \right)\) ?

  • A.

    \(1\) 

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(4\)

  • D.

    \(5\)

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Sử dụng quan hệ vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.

Lời giải chi tiết :

 Vì \(AB \bot BC\) (do \(ABCD\) là hình thang vuông) và \(AB \bot BB'\) (tính chất lăng trụ đứng)

Nên \(AB \bot \left( {BCC'B'} \right)\) , tương tự ta có \(A'B' \bot \left( {BCC'B'} \right)\)

Do đó $AB,A'B'$ vuông góc với mp $\left( {BCC'B'} \right).$

Câu 5 :

Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh bằng tổng diện tích hai đáy, chiều cao bằng $6\,cm$ . Một kích thước của đáy bằng $10\,cm$ , tính kích thước còn lại.

  • A.

    \(15\,cm\) 

  • B.

    \(20\,cm\)

  • C.

    \(25\,cm\)

  • D.

    \(10\,cm\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Đặt $AD = x$ .

Diện tích xung quanh bằng:

$2\left( {10 + x} \right).6\left( {c{m^2}} \right)$

Tổng diện tích hai đáy bằng  $2.10x\left( {c{m^2}} \right)$

Ta có $2\left( {10 + x} \right).6{\rm{ }} = {\rm{ }}2.10x \Leftrightarrow 60 + 6x = 10x \Leftrightarrow x = 15$

Kích thước còn lại của đáy bằng $15cm$ .

Câu 6 :

Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh bằng $120\,c{m^2}$ , chiều cao bằng $6cm$ . Tìm các kích thước của đáy để hình hộp chữ nhật có thể tích lớn nhất.

  • A.

    \(8\,cm\) 

  • B.

    \(7\,cm\)

  • C.

    \(6\,cm\)

  • D.

    \(5\,cm\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức thể tích và diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.

+ Dùng hằng đẳng thức để biện luận theo yêu cầu đề bài.

Lời giải chi tiết :

Gọi $a$  và $b$  là các kích thước của đáy.

Ta có $V = 6ab$ nên $V$  lớn nhất \( \Leftrightarrow \) $ab$  lớn nhất

\({S_{xq}} = 120\) nên \(2\left( {a + b} \right).6 = 120\) hay \(a + b = 10\).

Ta có: \(ab = a\left( {10 - a} \right) =  - {a^2} + 10a =  - {\left( {a - 5} \right)^2} + 25 \le 25\).

Suy ra \(V = 6ab \le 6.25 = 150\).

Thể tích lớn nhất bằng \(150\) \({\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\) khi \(a = b = 5\), tức là các cạnh đáy bằng $5$ cm.

Câu 7 :

Tính thể tích của hình lăng trụ đứng có chiều cao $20\,{\rm{cm}}$, đáy là một tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng $8\,{\rm{cm}}$ và $10\,{\rm{cm}}$.

  • A.

    \(800\,c{m^3}\) 

  • B.

    \(400\,c{m^3}\)

  • C.

    \(600\,c{m^3}\)

  • D.

    \(500\,c{m^3}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng \(V = S.h\) với \(S\) là diện tích đáy, \(h\) là chiều cao.

Lời giải chi tiết :

Vì đáy là tam giác vuông nên diện tích đáy \(S = \dfrac{{8.10}}{2} = 40\,cm\) .

Thể tích lăng trụ đứng là \(V = S.h = 40.20 = 800\,c{m^3}\) .

Câu 8 :

Cho một hình lăng trụ đứng có diện tích đáy là $S$ , chiều cao là $h$ . Hỏi công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng là gì?

  • A.

    $S.h\;\;\;\;\;\;$                       

  • B.

    \(\dfrac{1}{2}S.h\)     

  • C.

    $2S.h$            

  • D.

    $3S.h$

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng là: $V = S.h$

Câu 9 :

Tính thể tích của hình lăng trụ đứng sau:

  • A.

    \(16\;c{m^3}\)

  • B.

    \(20\;c{m^3}\)

  • C.

    \(26\;c{m^3}\)

  • D.

    \(22\;c{m^3}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Chia hình lăng trụ đứng thành các hình hộp chữ nhật nhỏ hơn, sau đó tính thể tích từng hình hộp chữ nhật nhỏ.

- Tính được thể tích lăng trụ đứng bằng tổng thể tích các hình hộp chữ nhật nhỏ

Lời giải chi tiết :

Hình lăng trụ đứng đã cho được tạo thành từ 2 hình hộp chữ nhật. Hình hộp chữ nhật thứ nhất có kích thước là

\(3cm,\;\;1cm,\;\;2cm;\)  hình hộp chữ nhật thứ hai có kích thước là \(2cm,\;\;4cm,\;\;2cm.\)

Thể tích hình hộp chữ nhật thứ nhất là:   \({V_1} = 3.1.2 = 6\;c{m^3}\)

Thể tích hình hộp chữ nhật thứ hai là:  \({V_2} = 2.4.2 = 16\;c{m^3}\)

Thể tích hình lăng trụ đứng là:  \(V = {V_1} + {V_2} = 6 + 16 = 22\;c{m^3}\)

Câu 10 :

Một lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có các kích thức $3$  cm, $8$  cm. Chiều cao của hình lăng trụ đứng là $2$cm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng.

  • A.

    \(48\;c{m^2},\;46\;c{m^3}\) 

  • B.

    \(48\;c{m^2},\;44\;c{m^3}\)

  • C.

    \(46\;c{m^2},\;48\;c{m^3}\) 

  • D.

    \(44\;c{m^2},\;48\;c{m^3}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng và thể tích hình lăng trụ đứng để giải bài toán: \({S_{xq}} = 2\left( {a + b} \right)c,\;\;V = abc.\)

Lời giải chi tiết :

Diện tích xung quanh \({S_{xq}} = 2.(8 + 3).2 = 44\;c{m^2}\)

Thể tích của hình lăng trụ đứng là:\(V = 8.3.2 = 48\;c{m^3}\)

Câu 11 :

Hình lăng trụ đứng tam giác có tất cả bao nhiêu cạnh?

  • A.

    9

  • B.

    6

  • C.

    12

  • D.

    8

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đặc điểm hình lăng trụ đứng tam giác

Lời giải chi tiết :

Các cạnh của hình lăng trụ đứng tam giác là: \(AB,\,\,AC,\,\,BC,\,\,{A_1}{B_1},\)\({A_1}{C_1},\,\,{B_1}{C_1},\,\,A{A_1},\,\,\,B{B_1},\,C{C_1}\)

Vậy hình lăng trụ đứng tam giác có tất cả \(9\) cạnh.

Câu 12 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.

    Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là các hình chữ nhật.  

  • B.

    Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là các hình thang cân.

  • C.

    Các mặt đáy của hình lăng trụ đứng là các hình chữ nhật.

  • D.

    Các mặt đáy của hình lăng trụ đứng là các hình tam giác.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đặc điểm hình lăng trụ đứng tam giác

Lời giải chi tiết :

Hình lăng trụ đứng có hai đáy là những đa giác, các mặt bên là những hình chữ nhật.

Câu 13 :

Tính thể tích của hình lăng trụ đứng có chiều cao \(20cm\), đáy là một tam giác vuông có các cạnh góc vuông lần lượt là \(8cm\) và \(10cm\).

  • A.

    \(800c{m^3}\)

  • B.

    \(400c{m^3}\)

  • C.

    \(600c{m^3}\)

  • D.

    \(500c{m^3}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Tính diện tích đáy là tam giác vuông: Sđáy = \(\frac{1}{2}\). Cạnh góc vuông . cạnh góc vuông

+ Tính thể tích: V = Sđáy . h

Lời giải chi tiết :

Diện tích đáy của hình lăng trụ đứng là:\(\dfrac{1}{2}.8.10=40 cm^3\)

Thể tích của hình lăng trụ đứng là: \( 40.20= 800\,\,\left( {c{m^3}} \right)\)

Vậy thể tích của hình lăng trụ đứng là \(800\,\,\left( {c{m^3}} \right)\).

Câu 14 :

Tính thể tích phần không gian của một ngôi nhà dạng một lăng trụ đứng theo các kích thước đã cho trong hình.

  • A.

    369 m3

  • B.

    315 m3

  • C.

    327 m3

  • D.

    423 m3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính tổng của thể tích hình lăng trụ và thể tích hình hộp chữ nhật.

Lời giải chi tiết :

Theọ hình vẽ, ngôi nhà gồm hai phần: một phần là lăng trụ đứng có đáy là tam giác cân cạnh đáy bằng \(6m\), chiều cao đáy \(1,2m\), chiều cao lăng trụ bằng \(15m\); phần còn lại là hình hộp chữ nhật có kích thước đáy là \(6m\) và \(15m\), chiều cao \(3,5m\).

Thể tích hình lăng trụ tam giác là:

\({V_1} = \frac{1}{2}.6.1,2.15 = 54{\rm{ }}\left( {{m^3}} \right)\)

Thể tích hình hộp chữ nhật là:

\({V_2} = 6.15.3,5 = 315{\rm{ }}\left( {{m^3}} \right)\)

Thể tích phần không gian bên trong của cả ngôi nhà là:

\(V = {V_1} + {V_2} = 54 + 315 = 369{\rm{ }}\left( {{m^3}} \right)\)

Thể tích phần không gian của ngôi nhà là \(369{\rm{ }}\left( {{m^3}} \right)\)

Câu 15 :

Một chiếc đèn lồng có dạng hình lăng trụ đứng, chiều cao \(40cm\) và đáy là lục giác đều cạnh \(18cm\). Nếu giữ nguyên chiều cao của đèn thì phải giảm độ dài cạnh đáy bao nhiêu lần để thể tích của đèn giảm đi hai lần.

  • A.

    \(\sqrt 2 \)lần

  • B.

    2 lần

  • C.

    4 lần

  • D.

    8 lần

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Lập tỉ số thể tích trước và sau khi giảm độ dài cạnh đáy.

Lời giải chi tiết :

Diện tích đáy đèn là: \(S = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.6\)\( = \frac{{{{18}^2}\sqrt 3 }}{4}.6 = 486\sqrt 3 \,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

Gọi \(a\) và \(b\) lần lượt là độ dài cạnh đáy đèn lồng trước và sau khi giảm thể tích.

Gọi \({S_1}\) và \({S_2}\) là các diện tích đáy tương ứng. Khi đó: \({V_1} = {S_1}.h;\,\,{V_2} = {S_2}.h\)

Ta có: \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = 2 \Leftrightarrow \frac{{{S_1}.h}}{{{S_2}.h}} = 2\)\( \Leftrightarrow \frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = 2\)

\( \Leftrightarrow \frac{{{a^2}\sqrt 3 .6}}{4}:\frac{{{b^2}\sqrt 3 .6}}{4} = 2\)\( \Leftrightarrow {a^2}:{b^2} = 2\)\( \Leftrightarrow a:b = \sqrt 2 \)

Vậy độ dài cạnh đáy phải giảm đi \(\sqrt 2 \) lần.

Câu 16 :

Hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình thang cân có bao nhiêu mặt bên?

  • A.

    \(3\)

  • B.

    \(4\)

  • C.

    \(5\)

  • D.

    \(6\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đặc điểm lăng trụ đứng tứ giác

Lời giải chi tiết :

Hình lăng trụ đứng \(ABCD.{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}\) có đáy \({A_1}{B_1}{C_1}{D_1}\) là hình thang cân, có các mặt bên là: \(AD{D_1}{A_1};\,\,AB{B_1}{A_1};\,\,DC{C_1}{D_1};\,\,BC{C_1}{B_1}\)

Vậy hình lăng trụ đứng tứ giác đáy là hình thang cân có 4 mặt bên.

Câu 17 :

Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có các kích thước \(3cm,\,\,8cm\). Chiều cao của hình lăng trụ đứng là \(2cm\). Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là

  • A.

    \(44c{m^2}\)

  • B.

    \(24c{m^2}\)

  • C.

    \(48c{m^2}\)

  • D.

    \(22c{m^2}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Tính chu vi đáy là hình chữ nhật

+ Tính Sxq = chu vi đáy . chiều cao

Lời giải chi tiết :

Chu vi đáy của hình lăng trụ đứng là: \(\left( {8 + 3} \right).2 = 22\left( {cm} \right)\)

Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là: \({S_{xq}} = C.h = 22.2 = 44\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

Vậy diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là \(44\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

Câu 18 :

Cho hình lăng trụ đứng có diện tích xung quanh bằng 336 cm2, chiều cao 14 cm. Khi đó, chu vi đáy của hình lăng trụ đứng là:

  • A.

    \(12cm\)          

  • B.

    \(24cm\)

  • C.

    \(36cm\)

  • D.

    \(48cm\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Từ công thức Sxq = Chu vi đáy . chiều cao suy ra chu vi đáy

Lời giải chi tiết :

Chu vi đáy của hình lăng trụ đứng đó là:

C = Sxq : h = 336 : 14 = 24 (cm)

Câu 19 :

Một hình lăng trụ đều (tức là lăng trụ có đáy là đa giác đều) có tất cả \(18\) cạnh, mỗi cạnh dài \(6\sqrt 3 \) cm. Tính thể tích của hình lăng trụ đó.

  • A.

    864 cm3

  • B.

    1944 cm3

  • C.

    2916 cm3

  • D.

    1122 cm3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Để tìm được thể tích lăng trụ đứng khi đã biết chiều cao, ta cần tính diện tích đáy.

Thể tích = diện tích đáy . chiều cao

Lời giải chi tiết :

Gọi số cạnh của một đáy là \(n\). Khi đó số cạnh bên là \(n\).

Suy ra, tổng số cạnh của hình lăng trụ đứng là \(n + n + n = 3n\).

Theo đề bài, hình lăng trụ đều có tất cả 18 cạnh, ta có: \(3n = 18 \Rightarrow n = 6.\)

Vậy hình lăng trụ đứng đã cho là hình lăng trụ lục giác đều.

Có thể coi diện tích đáy là tổng diện tích của 6 tam giác đều, mỗi cạnh bằng \(6\sqrt 3 \) cm.

Do đó diện tích đáy là: \(S = \frac{{{{\left( {6\sqrt 3 } \right)}^2}.\sqrt 3 }}{4}.6 = 162\sqrt 3 \) ( cm2)

Thể tích hình lăng trụ là:  \(V = S.h = 162\sqrt 3 .6\sqrt 3 \)= 2916 ( cm3)

Thể tích hình lăng trụ là 2916 ( cm3).

Câu 20 :

Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có diện tích xung quanh bằng tổng diện tích hai đáy, chiều cao bằng \(6cm\). Một kích thước của đáy bằng \(10cm\), tính kích thước còn lại.

  • A.

    \(15cm\)

  • B.

    \(20cm\)

  • C.

    \(25cm\)

  • D.

    \(10cm\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng:

\({S_{xq}} = C.h\)

Trong đó, \(C\) là chu vi đáy; \(h\) là chiều cao

Lời giải chi tiết :

Đặt \(AD = x\left( {cm} \right)\).

Chu vi đáy của hình lăng trụ là: \(C = 2(AB + AD) = 2(10+x) (cm)\)

Diện tích xung quanh của hình lăng trụ là: 

\({S_{xq}} = C.h\)\( = 2.\left( {10 + {\rm{ }}x} \right).6\)\( = 12.\left( {10 + {\rm{ }}x} \right)\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

Tổng diện tích hai đáy của hình lăng trụ là: \(2.10x = 20x\,\,(c{m^2})\)

Theo đề bài, ta có diện tích xung quanh bằng tổng diện tích hai đáy nên \(12.\left( {10 + x} \right) = 20x\)

Do đó \(120 + 12x = 20x\)

Suy ra \(x = 15\,\left( {cm} \right)\)

hay \(AD = 15\left( {cm} \right)\)

Vậy kích thước còn lại của đáy bằng 15 cm.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm