[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 7 Cánh điều] Trắc nghiệm toán 7 bài 3 cánh diều có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 bài 3 cánh diều có đáp án - Ôn luyện hiệu quả

Mô tả Meta: Học bài 3 Toán 7 cánh diều dễ dàng và hiệu quả với bộ đề trắc nghiệm có đáp án chi tiết. ôn luyện kiến thức, củng cố kỹ năng giải bài tập, tự tin chinh phục điểm cao! Tổng quan về bài học:

Bài học này là một tài liệu bổ trợ cho chương trình học Toán lớp 7, cung cấp bộ đề trắc nghiệm bài 3 sách giáo khoa Toán 7 cánh diều kèm đáp án chi tiết.

Mục tiêu chính: Cung cấp cho học sinh bộ đề trắc nghiệm đầy đủ, giúp ôn tập kiến thức hiệu quả. Rèn luyện kỹ năng giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy logic và vận dụng kiến thức vào thực tế. Chuẩn bị cho học sinh kiến thức vững chắc để tự tin làm bài kiểm tra, đạt điểm cao trong học tập. Kiến thức và kỹ năng:

Bộ đề trắc nghiệm bao gồm các dạng bài tập đa dạng, giúp học sinh củng cố kiến thức về:

Các khái niệm cơ bản về số hữu tỉ, số thập phân, phân số.
Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
Cách so sánh, sắp xếp số hữu tỉ theo thứ tự tăng dần, giảm dần.
Áp dụng kiến thức về số hữu tỉ vào giải quyết các bài toán thực tế.

Phương pháp tiếp cận:

Bộ đề được thiết kế theo cấu trúc bài tập trắc nghiệm, bao gồm các câu hỏi dạng lựa chọn, điền khuyết, đúng sai,...
Mỗi câu hỏi đi kèm đáp án chi tiết, giúp học sinh dễ dàng kiểm tra kết quả và hiểu rõ cách giải.
Nội dung bài học được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, phù hợp với trình độ học sinh lớp 7.

Ứng dụng thực tế: Kiến thức về số hữu tỉ được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống, ví dụ như tính toán tài chính, đo lường, khoa học,... Việc làm bài tập trắc nghiệm giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tư duy logic, phân tích và giải quyết vấn đề, những kỹ năng quan trọng cho cuộc sống sau này. Kết nối với chương trình học:

Bộ đề trắc nghiệm được xây dựng dựa trên nội dung bài học trong sách giáo khoa Toán 7 cánh diều, giúp học sinh củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị kiến thức cho các bài học tiếp theo.

Hướng dẫn học tập: Nên dành thời gian ôn tập kiến thức trước khi làm bài tập. Đọc kỹ đề bài, phân tích kỹ các dữ liệu và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Thực hành giải bài tập thường xuyên, kiểm tra kết quả và rút kinh nghiệm. Tham khảo đáp án chi tiết để hiểu rõ cách giải, tránh mắc lỗi sai tương tự. Từ khóa: Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3 Toán 7 cánh diều Số hữu tỉ Phân số Số thập phân Toán lớp 7 Ôn tập Toán 7 Giải bài tập Toán 7 Đề kiểm tra Toán 7 Sách giáo khoa Toán 7 Cánh diều Kiến thức Toán 7 Kỹ năng Toán 7 Học tập Toán 7 Đáp án Toán 7 Bài tập Toán 7 Trắc nghiệm Lựa chọn Điền khuyết Đúng sai Cộng trừ nhân chia số hữu tỉ So sánh sắp xếp số hữu tỉ Ứng dụng thực tế

Đề bài

Câu 1 :

Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP\) trong đó \(\widehat A = 30^\circ ;\widehat P = 60^\circ .\) So sánh các góc \(N;\,M;\,P.\)  

  • A.

    \(\widehat N = \widehat P > \widehat M\) 

  • B.

    \(\widehat N > \widehat P = \widehat M\)   

  • C.

    \(\widehat N > \widehat P > \widehat M\) 

  • D.

    \(\widehat N < \widehat P < \widehat M\)

Câu 2 :

Cho tam giác $ABC$ (không có hai góc nào bằng nhau, không có hai cạnh nào bằng nhau) bằng một tam giác có ba đỉnh là $O,H,K.$ Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác, biết rằng: \(\widehat A = \widehat O,\widehat B = \widehat K.\)

  • A.

    \(\Delta ABC = \Delta KOH\) 

  • B.

    \(\Delta ABC = \Delta HOK\)   

  • C.

    \(\Delta ABC = \Delta OHK\) 

  • D.

    \(\Delta ABC = \Delta OKH\)

Câu 3 :

Cho \(\Delta DEF = \Delta MNP.\) Biết \(EF + FD = 10cm,\) \(NP - MP = 2cm,\) \(DE = 3cm.\) Tính độ dài cạnh \(FD.\)

  • A.

     \(4\,cm\) 

  • B.

    \(6\,cm\)   

  • C.

    \(8\,cm\) 

  • D.

    \(10\,cm\)

Câu 4 :

Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A + \widehat B = {130^0},\widehat E = {55^0}.\) Tính các góc \(\widehat A,\widehat C,\widehat D,\widehat F.\)

  • A.

    \(\widehat A = \widehat D = 65^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\) 

  • B.

    \(\widehat A = \widehat D = 50^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 65^\circ .\)   

  • C.

    \(\widehat A = \widehat D = 75^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\) 

  • D.

    \(\widehat A = \widehat D = 50^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 75^\circ .\)

Câu 5 :

Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết rằng \(AB = 6cm,\) \(AC = 8cm\) và \(EF = 10cm.\) Chu vi tam giác \(DEF\) là

  • A.

    \(24\,cm\) 

  • B.

    \(20\,cm\)   

  • C.

    \(18\,cm\) 

  • D.

    \(30\,cm\)

Câu 6 :

Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP.\) Biết \(AB = 5cm,\) \(MP = 7cm\) và chu vi của tam giác $ABC$ bằng $22cm.$ Tính các cạnh còn lại của mỗi tam giác.

  • A.

    \(NP = BC = 9\,cm.\) 

  • B.

    \(NP = BC = 11\,cm.\)   

  • C.

    \(NP = BC = 10\,cm.\) 

  • D.

    \(NP = 9cm;\,BC = 10\,cm.\)

Câu 7 :

Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A = {32^0},\widehat F = {78^0}\). Tính \(\widehat B;\widehat E.\)

  • A.

    \(\widehat B = \widehat E = 60^\circ .\) 

  • B.

    $\widehat B = 60^\circ ;\widehat E = 70^\circ .$   

  • C.

    \(\widehat B = \widehat E = 78^\circ .\) 

  • D.

    \(\widehat B = \widehat E = 70^\circ .\)

Câu 8 :

Cho hai tam giác \(ABC\) và \(DEF\) có \(AB = EF;\,BC = FD;AC = ED;\) \(\widehat A = \widehat E;\widehat B = \widehat F;\widehat D = \widehat C\). Khi đó

  • A.

    \(\Delta ABC = \Delta DEF\) 

  • B.

    \(\Delta ABC = \Delta EFD\)   

  • C.

    \(\Delta ABC = \Delta FDE\) 

  • D.

    \(\Delta ABC = \Delta DFE\)

Câu 9 :

Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A = {33^0}\).  Khi đó

  • A.

    \(\widehat D = 33^\circ \) 

  • B.

    \(\widehat D = 42^\circ \)   

  • C.

    \(\widehat E = 32^\circ \) 

  • D.

    \(\widehat D = 66^\circ \)

Câu 10 :

Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP.\) Chọn câu sai.

  • A.

    \(AB = MN\) 

  • B.

    $AC = NP$   

  • C.

    \(\widehat A = \widehat M\) 

  • D.

    \(\widehat P = \widehat C\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP\) trong đó \(\widehat A = 30^\circ ;\widehat P = 60^\circ .\) So sánh các góc \(N;\,M;\,P.\)  

  • A.

    \(\widehat N = \widehat P > \widehat M\) 

  • B.

    \(\widehat N > \widehat P = \widehat M\)   

  • C.

    \(\widehat N > \widehat P > \widehat M\) 

  • D.

    \(\widehat N < \widehat P < \widehat M\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và định lý về tổng ba góc trong một tam giác.

Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta ABC = \Delta MNP\) nên \(\widehat A = \widehat M = 30^\circ ;\,\widehat C = \widehat P = 60^\circ ;\,\widehat B = \widehat N.\)

Xét tam giác \(MNP\) có \(\widehat M + \widehat N + \widehat P = 180^\circ \)\( \Rightarrow \widehat N = 180^\circ  - \widehat M - \widehat P\)\( = 180^\circ  - 30^\circ  - 60^\circ  = 90^\circ .\)

Vậy \(\widehat N > \widehat P > \widehat M.\)

Câu 2 :

Cho tam giác $ABC$ (không có hai góc nào bằng nhau, không có hai cạnh nào bằng nhau) bằng một tam giác có ba đỉnh là $O,H,K.$ Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác, biết rằng: \(\widehat A = \widehat O,\widehat B = \widehat K.\)

  • A.

    \(\Delta ABC = \Delta KOH\) 

  • B.

    \(\Delta ABC = \Delta HOK\)   

  • C.

    \(\Delta ABC = \Delta OHK\) 

  • D.

    \(\Delta ABC = \Delta OKH\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Chú ý đến thứ tự các đỉnh tương ứng của hai tam giác.

Lời giải chi tiết :

Vì \(\widehat A = \widehat O,\widehat B = \widehat K\)  nên hai góc còn lại bằng nhau là \(\widehat C = \widehat H.\)

Suy ra \(\Delta ABC = \Delta OKH.\)

Câu 3 :

Cho \(\Delta DEF = \Delta MNP.\) Biết \(EF + FD = 10cm,\) \(NP - MP = 2cm,\) \(DE = 3cm.\) Tính độ dài cạnh \(FD.\)

  • A.

     \(4\,cm\) 

  • B.

    \(6\,cm\)   

  • C.

    \(8\,cm\) 

  • D.

    \(10\,cm\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu.

Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta DEF = \Delta MNP\) nên \(DE = MN = 3cm;\,EF = NP;\,DF = MP\) (hai cạnh tương ứng bằng nhau)

Mà theo bài ra ta có \(NP - MP = 2\,cm\) suy ra \(EF - FD = 2cm\). Lại có \(EF + FD = 10cm\) nên \(EF = \dfrac{{10 + 2}}{2} = 6\,cm;\,FD = 10 - 6 = 4\,cm.\)

Vậy \(FD = 4\,cm.\)

Câu 4 :

Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A + \widehat B = {130^0},\widehat E = {55^0}.\) Tính các góc \(\widehat A,\widehat C,\widehat D,\widehat F.\)

  • A.

    \(\widehat A = \widehat D = 65^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\) 

  • B.

    \(\widehat A = \widehat D = 50^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 65^\circ .\)   

  • C.

    \(\widehat A = \widehat D = 75^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\) 

  • D.

    \(\widehat A = \widehat D = 50^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 75^\circ .\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và định lý tổng ba góc trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta ABC = \Delta DEF\) nên \(\widehat A = \widehat D;\,\widehat B = \widehat E = 55^\circ ;\widehat C\, = \widehat F.\)

Xét tam giác \(ABC\) có \(\widehat A + \widehat B = 130^\circ  \Rightarrow \widehat A = 130^\circ  - \widehat B\)\( = 130^\circ  - 55^\circ  = 75^\circ \)

Lại có $\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ  \Rightarrow \widehat C = 180^\circ  - \left( {\widehat A + \widehat B} \right)$\( = 180^\circ  - 130^\circ  = 50^\circ .\)

Vậy \(\widehat A = \widehat D = 75^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\)

Câu 5 :

Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết rằng \(AB = 6cm,\) \(AC = 8cm\) và \(EF = 10cm.\) Chu vi tam giác \(DEF\) là

  • A.

    \(24\,cm\) 

  • B.

    \(20\,cm\)   

  • C.

    \(18\,cm\) 

  • D.

    \(30\,cm\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và công thức tính chu vi tam giác.

Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta ABC = \Delta DEF\) nên \(AB = DE = 6cm;\,AC = DF = 8cm;\,BC = EF = 10\,cm\) (các cạnh tương ứng bằng nhau).

Chu vi tam giác \(ABC\) là \(AB + BC + AC = 6 + 10 + 8 = 24\,cm.\)

Chu vi tam giác \(DEF\) là \(DE + DF + EF = 6 + 8 + 10 = 24\,cm.\)

Câu 6 :

Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP.\) Biết \(AB = 5cm,\) \(MP = 7cm\) và chu vi của tam giác $ABC$ bằng $22cm.$ Tính các cạnh còn lại của mỗi tam giác.

  • A.

    \(NP = BC = 9\,cm.\) 

  • B.

    \(NP = BC = 11\,cm.\)   

  • C.

    \(NP = BC = 10\,cm.\) 

  • D.

    \(NP = 9cm;\,BC = 10\,cm.\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và công thức tính chu vi tam giác.

Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta ABC = \Delta MNP\) nên \(AB = MN = 5\,cm;\,AC = MP = 7\,cm;\,BC = NP\) (các cạnh tương ứng bằng nhau)

Chu vi tam giác \(ABC\) là \(AB + BC + AC = 22\,cm \Rightarrow BC = 22 - AB - AC\)\( = 22 - 5 - 7 = 10\,cm.\)

Vậy \(NP = BC = 10\,cm.\)

Câu 7 :

Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A = {32^0},\widehat F = {78^0}\). Tính \(\widehat B;\widehat E.\)

  • A.

    \(\widehat B = \widehat E = 60^\circ .\) 

  • B.

    $\widehat B = 60^\circ ;\widehat E = 70^\circ .$   

  • C.

    \(\widehat B = \widehat E = 78^\circ .\) 

  • D.

    \(\widehat B = \widehat E = 70^\circ .\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và định lý tổng ba góc của một tam giác.

Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta ABC = \Delta DEF\) nên \(\widehat D = \widehat A = 32^\circ ;\,\widehat B = \widehat E;\,\widehat C = \widehat F = 78^\circ \) (các góc tương ứng bằng nhau)

Xét tam giác \(ABC\) có \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \) (định lý tổng ba góc trong tam giác)

Suy ra \(\widehat B = 180^\circ  - \widehat A - \widehat C = 180^\circ  - 32^\circ  - 78^\circ \)\( = 70^\circ .\)

Vậy \(\widehat B = \widehat E = 70^\circ .\)

Câu 8 :

Cho hai tam giác \(ABC\) và \(DEF\) có \(AB = EF;\,BC = FD;AC = ED;\) \(\widehat A = \widehat E;\widehat B = \widehat F;\widehat D = \widehat C\). Khi đó

  • A.

    \(\Delta ABC = \Delta DEF\) 

  • B.

    \(\Delta ABC = \Delta EFD\)   

  • C.

    \(\Delta ABC = \Delta FDE\) 

  • D.

    \(\Delta ABC = \Delta DFE\)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác \(ABC\) và \(DEF\) có \(AB = EF;\,BC = FD;AC = ED;\)\(\widehat A = \widehat E;\widehat B = \widehat F;\widehat D = \widehat C\) nên \(\Delta ABC = \Delta EFD\)

Câu 9 :

Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A = {33^0}\).  Khi đó

  • A.

    \(\widehat D = 33^\circ \) 

  • B.

    \(\widehat D = 42^\circ \)   

  • C.

    \(\widehat E = 32^\circ \) 

  • D.

    \(\widehat D = 66^\circ \)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

\(\Delta ABC = \Delta DEF\)\( \Rightarrow \widehat D = \widehat A\)  (hai góc tương ứng).

Nên \(\widehat D = 33^\circ .\)

Câu 10 :

Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP.\) Chọn câu sai.

  • A.

    \(AB = MN\) 

  • B.

    $AC = NP$   

  • C.

    \(\widehat A = \widehat M\) 

  • D.

    \(\widehat P = \widehat C\)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\Delta ABC = \Delta MNP\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat M\\\widehat C = \widehat P\\\widehat B = \widehat N\\AB = MN\\AC = MP\\BC = NP\end{array} \right.\)

Nên A, C, D đúng, B sai.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm