[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 7 Cánh điều] Trắc nghiệm toán 7 bài 5 chương 2 cánh diều có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 bài 5 chương 2 cánh diều có đáp án

Mô tả Meta: Học sinh lớp 7 ôn tập kiến thức bài 5 chương 2 sách Toán 7 Cánh diều qua bộ đề trắc nghiệm có đáp án chi tiết. Rèn luyện kỹ năng giải bài tập, củng cố kiến thức hiệu quả. Tổng quan về bài học:

Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các khái niệm và tính chất liên quan đến góc, hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau đã được học trong bài 5 chương 2 sách giáo khoa Toán 7 Cánh diều. Thông qua việc làm bài tập trắc nghiệm, học sinh sẽ được kiểm tra lại kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và phát triển tư duy logic trong giải quyết các vấn đề toán học liên quan đến góc.

Kiến thức và kỹ năng: Kiến thức: Nắm vững khái niệm về góc, các loại góc (góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt). Hiểu rõ các tính chất liên quan đến hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau. Kỹ năng: Phân biệt các loại góc dựa vào số đo. Áp dụng các tính chất của hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau để giải bài tập. Phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Phương pháp tiếp cận:

Bài học được tổ chức dưới dạng các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm các dạng bài tập sau:

Chọn đáp án đúng: Học sinh sẽ phải lựa chọn đáp án đúng từ các phương án được đưa ra.
Điền vào chỗ trống: Học sinh sẽ phải điền vào chỗ trống trong câu hỏi để hoàn thành câu trả lời.
Kết hợp các câu hỏi: Học sinh sẽ phải sử dụng kiến thức đã học để giải quyết một bài toán phức tạp hơn.

Ứng dụng thực tế:

Kiến thức về góc và các tính chất của góc được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày và trong các lĩnh vực khác nhau như:

Kiến trúc: Các kiến trúc sư sử dụng kiến thức về góc để thiết kế các công trình có tính thẩm mỹ cao, đảm bảo độ bền vững. Hàng hải: Thuyền viên sử dụng kiến thức về góc để định hướng và điều khiển tàu thuyền. Nghệ thuật: Nghệ sĩ sử dụng kiến thức về góc để tạo ra các tác phẩm nghệ thuật có chiều sâu và cảm xúc. Kết nối với chương trình học:

Bài học này là tiền đề cho các bài học tiếp theo trong chương trình Toán học lớp 7, đặc biệt là các bài học về tam giác, tứ giác và các hình học không gian. Việc nắm vững kiến thức về góc sẽ giúp học sinh dễ dàng tiếp thu kiến thức mới và giải quyết các bài tập phức tạp hơn.

Hướng dẫn học tập:

Đọc kỹ nội dung bài học: Hãy đọc kỹ các khái niệm, định nghĩa và tính chất được giới thiệu trong bài học.
Làm bài tập trắc nghiệm: Hãy làm thật nhiều bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
Tìm kiếm thêm tài liệu: Hãy tìm kiếm thêm các tài liệu bổ trợ như sách bài tập, bài giảng online để ôn tập và nâng cao kiến thức.
* Trao đổi với thầy cô và bạn bè: Hãy trao đổi với thầy cô và bạn bè để giải đáp các thắc mắc và củng cố kiến thức.

Keywords:

Trắc nghiệm toán 7, bài 5 chương 2, cánh diều, góc, hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng, giải bài tập, trắc nghiệm có đáp án, kiến thức lớp 7, học toán lớp 7, tài liệu học toán, bài tập toán lớp 7, giáo dục, toán học, toán lớp 7, toán 7, sách giáo khoa, bài tập, ôn tập, kiểm tra, đánh giá, kỹ năng, tư duy, giải quyết vấn đề, logic, ứng dụng thực tế, kiến trúc, hàng hải, nghệ thuật, thực hành,

Đề bài

Câu 1 :

Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức \(\dfrac{5}{9} = \dfrac{{35}}{{63}}\) ta có tỉ lệ thức sau:

  • A.

    \(\dfrac{5}{{35}} = \dfrac{9}{{63}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{63}}{9} = \dfrac{{35}}{5}\)

  • C.

    \(\dfrac{{35}}{9} = \dfrac{{63}}{5}\)      

  • D.

    \(\dfrac{{63}}{{35}} = \dfrac{9}{5}\)

Câu 2 :

Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?

  • A.

    \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3}\)

  • B.

    \(\dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5}\) và \(\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9}\)

  • C.

    \(\dfrac{{15}}{{21}}\) và \( - \dfrac{{125}}{{175}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 1}}{3}\)  và \(\dfrac{{ - 19}}{{57}}\)      

Câu 3 :

Cho bốn số \(2;{\rm{ }}5;{\rm{ }}a;{\rm{ }}b\) với \(a, b \ne 0\) và \(2a = 5b\), một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:

  • A.

    \(\dfrac{2}{a} = \dfrac{5}{b}\)

  • B.

    \(\dfrac{b}{5} = \dfrac{2}{a}\)

  • C.

    \(\dfrac{2}{5} = \dfrac{a}{b}\)

  • D.

    \(\dfrac{2}{b} = \dfrac{5}{a}\)

Câu 4 :

Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{ - 1}}{2}:(2x - 1) = 0,2:\dfrac{{ - 3}}{5}\)

  • A.

    \(x = \dfrac{1}{5}\)

  • B.

    \(x =  - \dfrac{5}{4}\)

  • C.

    \(x = \dfrac{5}{4}\)

  • D.

    \(x = \dfrac{4}{5}\)

Câu 5 :

Có bao nhiêu giá trị \(x\) thỏa mãn  \(\dfrac{{16}}{x} = \dfrac{x}{{25}}\)

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(0\)

  • D.

    \(3\)

Câu 6 :

Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 4}}{5}\) thì:

  • A.

    \(x = \)\(\dfrac{{ - 4}}{3}\)  

  • B.

    \(x = 4\)

  • C.

    \(x =  - 12\)

  • D.

    \(x =  - 10\)

Câu 7 :

Biết cứ xay 100kg thóc thì được 60kg gạo. Hỏi muốn có 3 tạ gạo thì phải xay bao nhiêu tạ thóc?

  • A.

    180 kg

  • B.

    5 tạ

  • C.

    2 tạ

  • D.

    600 kg

Câu 8 :

Giá trị nào của \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{{ - 3}}{{x - 2}} = \dfrac{7}{{6 - 3x}}\)

  • A.

    x = 0

  • B.

    x = -1

  • C.

    \(x = 2\)

  • D.

    Không có giá trị nào của x thỏa mãn

Câu 9 :

Tìm số hữu tỉ x biết rằng \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) và \(\dfrac{x}{y} = 16\) \(\left( {y \ne 0} \right).\)

  • A.

    \(x = 16\)

  • B.

    \(x = 128\)

  • C.

    \(x = 8\)

  • D.

    \(x = 256\)

Câu 10 :

Chọn câu đúng. Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì

  • A.

    \(a = c\)

  • B.

    \(a.c = b.d\)

  • C.

    \(a.d = b.c\)

  • D.

    \(b = d\)

Câu 11 :

Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức $\dfrac{5}{9} = \dfrac{{35}}{{63}}$ ta có tỉ lệ thức sau :

  • A.

    $\dfrac{5}{{35}} = \dfrac{9}{{63}}$

  • B.

    $\dfrac{{63}}{9} = \dfrac{{35}}{5}$

  • C.

    $\dfrac{{35}}{9} = \dfrac{{63}}{5}$

  • D.

    $\dfrac{{63}}{{35}} = \dfrac{9}{5}$

Câu 12 :

Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?

  • A.

    $\dfrac{7}{{12}}$ và $\dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3}$

  • B.

    $\dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5}$ và $\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9}$

  • C.

    $\dfrac{{15}}{{21}}$ và $-\dfrac{{125}}{{175}}$

  • D.

    $\dfrac{{ - 1}}{3}$  và $\dfrac{{ - 19}}{{57}}$        

Câu 13 :

Các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức \(5.\left( { - 27} \right) = \left( { - 9} \right).15\) là

  • A.

    $\dfrac{5}{{15}} = \dfrac{{ - 9}}{{ - 27}};\,\dfrac{{15}}{5} = \dfrac{{ - 27}}{{ - 9}};\,\dfrac{5}{{ - 9}} = \dfrac{{15}}{{ - 27}};\,\dfrac{{ - 9}}{5} = \dfrac{{ - 27}}{{15}}$

  • B.

    $\dfrac{5}{{15}} = \dfrac{{ - 9}}{{ - 27}};\,\dfrac{{15}}{5} = \dfrac{{ - 27}}{{ - 9}};\,\dfrac{5}{{ - 9}} = \dfrac{{15}}{{ - 27}};\,\dfrac{{ - 9}}{5} = \dfrac{{ - 15}}{{27}}$

  • C.

    $\dfrac{5}{{15}} = \dfrac{{ - 9}}{{ - 27}};\,\dfrac{{15}}{5} = \dfrac{{ - 27}}{9}$

  • D.

    $\dfrac{{15}}{5} = \dfrac{9}{{27}};\,\dfrac{{15}}{5} = \dfrac{{ - 27}}{{ - 9}};\,\dfrac{5}{{ - 9}} = \dfrac{{15}}{{ - 27}};\,\dfrac{{ - 9}}{5} = \dfrac{{ - 15}}{{27}}$

Câu 14 :

Cho bốn số $2;{\rm{ }}5;{\rm{ }}a;{\rm{ }}b$ với \(a, b \ne 0\) và $2a = 5b$, một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:

  • A.

    \(\dfrac{2}{a} = \dfrac{5}{b}\)

  • B.

    \(\dfrac{b}{5} = \dfrac{2}{a}\)

  • C.

    \(\dfrac{2}{5} = \dfrac{a}{b}\)

  • D.

    \(\dfrac{2}{b} = \dfrac{5}{a}\)

Câu 15 :

Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{ - 1}}{2}:(2x - 1) = 0,2:\dfrac{{ - 3}}{5}\)

  • A.

    \(x = \dfrac{1}{5}\)    

  • B.

    \(x =  - \dfrac{5}{4}\)

  • C.

    \(x = \dfrac{5}{4}\)

  • D.

    \(x = \dfrac{4}{5}\)

Câu 16 :

Có bao nhiêu giá trị \(x\) thỏa mãn  \(\dfrac{{16}}{x} = \dfrac{x}{{25}}\)

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(0\)

  • D.

    \(3\)

Câu 17 :

Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \(2,5:7,5 = x:\dfrac{3}{5}\)

  • A.

    \(x = \dfrac{1}{5}\)

  • B.

    \(x = 5\)

  • C.

    \(x = \dfrac{1}{3}\)

  • D.

    \(x = 3\)

Câu 18 :

Cho tỉ lệ thức $\dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 4}}{5}$ thì:

  • A.

    $x = $$\dfrac{{ - 4}}{3}$  

  • B.

    $x = 4$

  • C.

    $x =  - 12$

  • D.

    $x =  - 10$

Câu 19 :

Biết rằng \(\dfrac{{2x - y}}{{x + y}} = \dfrac{2}{3}.\) Khi đó tỉ số \(\dfrac{x}{y}\) bằng

  • A.

    \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{3}{2}\)                  

  • B.

    \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}\)          

  • C.

    \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{4}{5}\)

  • D.

    \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{5}{4}\)

Câu 20 :

Biết \(\dfrac{t}{x} = \dfrac{4}{3};\)\(\dfrac{y}{z} = \dfrac{3}{2};\)\(\dfrac{z}{x} = \dfrac{1}{6},\) hãy tìm tỉ số \(\dfrac{t}{y}.\)

  • A.

    \(\dfrac{t}{y} = \dfrac{3}{{16}}\)              

  • B.

    \(\dfrac{t}{y} = \dfrac{4}{3}\)

  • C.

    \(\dfrac{t}{y} = \dfrac{{16}}{3}\)

  • D.

    \(\dfrac{t}{y} = \dfrac{8}{9}\)

Câu 21 :

Giá trị nào của $x$ thỏa mãn \(\dfrac{3}{{1 - 2x}} = \dfrac{{ - 5}}{{3x - 2}}\)

  • A.

    \(x =  - 1\)

  • B.

    \(x = 1\)          

  • C.

    \(x = 2\)

  • D.

    \(x = 3\)

Câu 22 :

Tìm số hữu tỉ $x$ biết rằng \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) và \(\dfrac{x}{y} = 16\)\(\left( {y \ne 0} \right).\)

  • A.

    \(x = 16\)

  • B.

    \(x = 128\)

  • C.

    \(x = 8\)          

  • D.

    \(x = 256\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức \(\dfrac{5}{9} = \dfrac{{35}}{{63}}\) ta có tỉ lệ thức sau:

  • A.

    \(\dfrac{5}{{35}} = \dfrac{9}{{63}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{63}}{9} = \dfrac{{35}}{5}\)

  • C.

    \(\dfrac{{35}}{9} = \dfrac{{63}}{5}\)      

  • D.

    \(\dfrac{{63}}{{35}} = \dfrac{9}{5}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)( b, d khác 0)

Lời giải chi tiết :

Xét đáp án C: \(35.5 \ne 63.9\) do đó \(\dfrac{{35}}{9} \ne \dfrac{{63}}{5}\)nên C sai

Câu 2 :

Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?

  • A.

    \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3}\)

  • B.

    \(\dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5}\) và \(\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9}\)

  • C.

    \(\dfrac{{15}}{{21}}\) và \( - \dfrac{{125}}{{175}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 1}}{3}\)  và \(\dfrac{{ - 19}}{{57}}\)      

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)( b, d khác 0)

Lời giải chi tiết :

Ta có :  \(\dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3} = \dfrac{5}{6}.\dfrac{3}{4} = \dfrac{5}{8} \ne \dfrac{7}{{12}}\) nên A sai.

\(\dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5} = \dfrac{6}{7}.\dfrac{5}{{14}} = \dfrac{{15}}{{49}}\) và \(\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9} = \dfrac{7}{3}.\dfrac{9}{2} = \dfrac{{21}}{2} \ne \dfrac{{15}}{{49}}\) nên B sai.

\(\dfrac{{15}}{{21}} = \dfrac{5}{7} \ne  - \dfrac{{125}}{{175}}\) nên C sai.

Ta có \(\dfrac{{ - 1}}{3} = \dfrac{{ - 19}}{{57}}\) vì \(\left( { - 1} \right).{\rm{ }}57 = 3.\left( { - 19} \right) =  - 57\).

Do đó \(\dfrac{{ - 1}}{3}\) và \(\dfrac{{ - 19}}{{57}}\) lập thành tỉ lệ thức nên D đúng.

Câu 3 :

Cho bốn số \(2;{\rm{ }}5;{\rm{ }}a;{\rm{ }}b\) với \(a, b \ne 0\) và \(2a = 5b\), một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:

  • A.

    \(\dfrac{2}{a} = \dfrac{5}{b}\)

  • B.

    \(\dfrac{b}{5} = \dfrac{2}{a}\)

  • C.

    \(\dfrac{2}{5} = \dfrac{a}{b}\)

  • D.

    \(\dfrac{2}{b} = \dfrac{5}{a}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)( b, d khác 0)

Lời giải chi tiết :

Ta thấy ở đáp án D: \(\dfrac{2}{b} = \dfrac{5}{a}\) thì \(2a = 5b\) nên D đúng.

Câu 4 :

Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{ - 1}}{2}:(2x - 1) = 0,2:\dfrac{{ - 3}}{5}\)

  • A.

    \(x = \dfrac{1}{5}\)

  • B.

    \(x =  - \dfrac{5}{4}\)

  • C.

    \(x = \dfrac{5}{4}\)

  • D.

    \(x = \dfrac{4}{5}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) ( b, d khác 0) để từ đó tìm \(x\).

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{{ - 1}}{2}:(2x - 1) = 0,2:\dfrac{{ - 3}}{5}\)

\( \Leftrightarrow \)\(\dfrac{{\dfrac{{ - 1}}{2}}}{{2x - 1}} = \dfrac{{0,2}}{{\dfrac{{ - 3}}{5}}}\)

\( \Leftrightarrow \)\(0,2.(2x - 1) = \dfrac{{ - 1}}{2}.\dfrac{{ - 3}}{5}\)

\( \Leftrightarrow \)\(2x - 1 = \dfrac{3}{{10}}:0,2\)

\( \Leftrightarrow \)\(2x - 1 = \dfrac{3}{2}\)

\( \Leftrightarrow \)\(x = \dfrac{5}{4}\)

Vậy \(x = \dfrac{5}{4}\)

Câu 5 :

Có bao nhiêu giá trị \(x\) thỏa mãn  \(\dfrac{{16}}{x} = \dfrac{x}{{25}}\)

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(0\)

  • D.

    \(3\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)( b, d khác 0) để từ đó tìm \(x\).

Chú ý: Nếu x2 = a2 thì x = a hoặc x = -a

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{{16}}{x} = \dfrac{x}{{25}}\)

\( \Leftrightarrow \)x2 = 16 . 25

\( \Leftrightarrow \)x2 = 400

\( \Leftrightarrow \)\(x = 20\) hoặc \(x =  - 20\)

Vậy \(x = 20\) hoặc \(x =  - 20\).

Câu 6 :

Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 4}}{5}\) thì:

  • A.

    \(x = \)\(\dfrac{{ - 4}}{3}\)  

  • B.

    \(x = 4\)

  • C.

    \(x =  - 12\)

  • D.

    \(x =  - 10\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)( b, d khác 0)  để từ đó tìm \(x\).

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 4}}{5}\)

\(\Leftrightarrow x.5 = 15.(-4)\)

\(\Leftrightarrow 5x = -60\)

\(\Leftrightarrow x = -60 : 5\)

\(\Leftrightarrow  x = -12\)

Vậy x = -12.

Câu 7 :

Biết cứ xay 100kg thóc thì được 60kg gạo. Hỏi muốn có 3 tạ gạo thì phải xay bao nhiêu tạ thóc?

  • A.

    180 kg

  • B.

    5 tạ

  • C.

    2 tạ

  • D.

    600 kg

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tỉ lệ thóc : gạo xay được là không đổi

Lời giải chi tiết :

Gọi khối lượng thóc cần để xay được 3 tạ = 300 kg gạo là x (kg) (x > 0 )

Vì tỉ lệ thóc : gạo xay được là không đổi nên ta có:

\(\dfrac{{100}}{{60}} = \dfrac{x}{{300}}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 60x = 100.300\\ \Leftrightarrow x = 500\end{array}\)

Vậy cần 500 kg = 5 tấn thóc để xay được 3 tạ gạo

Câu 8 :

Giá trị nào của \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{{ - 3}}{{x - 2}} = \dfrac{7}{{6 - 3x}}\)

  • A.

    x = 0

  • B.

    x = -1

  • C.

    \(x = 2\)

  • D.

    Không có giá trị nào của x thỏa mãn

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) ( b, d khác 0) để từ đó tìm \(x\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{{ - 3}}{{x - 2}} = \dfrac{7}{{6 - 3x}}\) (Điều kiện: \(x - 2 \ne 0;6 - 3x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne 2\))

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow  - 3.(6 - 3x) = 7.(x - 2)\\ \Leftrightarrow  - 18 + 9x = 7x - 14\\ \Leftrightarrow 9x - 7x =  - 14 + 18\\ \Leftrightarrow 2x = 4\end{array}\)

\( \Leftrightarrow \) x = 2 ( Loại vì không thỏa mãn điều kiện)

Vậy không tìm được x thỏa mãn điều kiện

Câu 9 :

Tìm số hữu tỉ x biết rằng \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) và \(\dfrac{x}{y} = 16\) \(\left( {y \ne 0} \right).\)

  • A.

    \(x = 16\)

  • B.

    \(x = 128\)

  • C.

    \(x = 8\)

  • D.

    \(x = 256\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Từ giả thiết biến đổi để tìm được \(y\), từ đó thay \(y\) vào \(\dfrac{x}{y} = 16\) để tìm \(x\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) nên \(\dfrac{x}{y}.\dfrac{1}{y} = 2\), mà \(\dfrac{x}{y} = 16\). Do đó:

\( \Leftrightarrow \)\(16.\dfrac{1}{y} = 2\)

\( \Leftrightarrow \)\(\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{8}\)

\( \Leftrightarrow \)\(y = 8\)

Thay \(y = 8\) vào \(\dfrac{x}{y} = 16\) ta được: \(\dfrac{x}{8} = 16\) nên \(x = 16.8 = 128\).

Câu 10 :

Chọn câu đúng. Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì

  • A.

    \(a = c\)

  • B.

    \(a.c = b.d\)

  • C.

    \(a.d = b.c\)

  • D.

    \(b = d\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ta có Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì \(a.d = b.c\)

Câu 11 :

Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức $\dfrac{5}{9} = \dfrac{{35}}{{63}}$ ta có tỉ lệ thức sau :

  • A.

    $\dfrac{5}{{35}} = \dfrac{9}{{63}}$

  • B.

    $\dfrac{{63}}{9} = \dfrac{{35}}{5}$

  • C.

    $\dfrac{{35}}{9} = \dfrac{{63}}{5}$

  • D.

    $\dfrac{{63}}{{35}} = \dfrac{9}{5}$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)

Lời giải chi tiết :

Ta có ở đáp án C: \(35.5 \ne 63.9\) do đó $\dfrac{{35}}{9} \ne \dfrac{{63}}{5}$

Câu 12 :

Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?

  • A.

    $\dfrac{7}{{12}}$ và $\dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3}$

  • B.

    $\dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5}$ và $\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9}$

  • C.

    $\dfrac{{15}}{{21}}$ và $-\dfrac{{125}}{{175}}$

  • D.

    $\dfrac{{ - 1}}{3}$  và $\dfrac{{ - 19}}{{57}}$        

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)

Lời giải chi tiết :

Ta có $\dfrac{{ - 1}}{3} = \dfrac{{ - 19}}{{57}}$ vì $\left( { - 1} \right).{\rm{ }}57 = 3.\left( { - 19} \right) =  - 57$.

Do đó $\dfrac{{ - 1}}{3}$ và $\dfrac{{ - 19}}{{57}}$ lập thành tỉ lệ thức.

Ngoài ra, $\dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3} = \dfrac{5}{6}.\dfrac{3}{4} = \dfrac{5}{8} \ne \dfrac{7}{{12}}$ nên A sai.

$\dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5} = \dfrac{6}{7}.\dfrac{5}{{14}} = \dfrac{{15}}{{49}}$ và $\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9} = \dfrac{7}{3}.\dfrac{9}{2} = \dfrac{{21}}{2} \ne \dfrac{{15}}{{49}}$ nên B sai.

$\dfrac{{15}}{{21}} = \dfrac{5}{7} \ne  - \dfrac{{125}}{{175}}$ nên C sai.

Câu 13 :

Các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức \(5.\left( { - 27} \right) = \left( { - 9} \right).15\) là

  • A.

    $\dfrac{5}{{15}} = \dfrac{{ - 9}}{{ - 27}};\,\dfrac{{15}}{5} = \dfrac{{ - 27}}{{ - 9}};\,\dfrac{5}{{ - 9}} = \dfrac{{15}}{{ - 27}};\,\dfrac{{ - 9}}{5} = \dfrac{{ - 27}}{{15}}$

  • B.

    $\dfrac{5}{{15}} = \dfrac{{ - 9}}{{ - 27}};\,\dfrac{{15}}{5} = \dfrac{{ - 27}}{{ - 9}};\,\dfrac{5}{{ - 9}} = \dfrac{{15}}{{ - 27}};\,\dfrac{{ - 9}}{5} = \dfrac{{ - 15}}{{27}}$

  • C.

    $\dfrac{5}{{15}} = \dfrac{{ - 9}}{{ - 27}};\,\dfrac{{15}}{5} = \dfrac{{ - 27}}{9}$

  • D.

    $\dfrac{{15}}{5} = \dfrac{9}{{27}};\,\dfrac{{15}}{5} = \dfrac{{ - 27}}{{ - 9}};\,\dfrac{5}{{ - 9}} = \dfrac{{15}}{{ - 27}};\,\dfrac{{ - 9}}{5} = \dfrac{{ - 15}}{{27}}$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng nếu \(ad = bc\) ta có các tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\); \(\dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d}\); \(\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a};\) \(\dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(5.\left( { - 27} \right) = \left( { - 9} \right).15\)

Nên $\dfrac{5}{{15}} = \dfrac{{ - 9}}{{ - 27}};\,\dfrac{{15}}{5} = \dfrac{{ - 27}}{{ - 9}};\,\dfrac{5}{{ - 9}} = \dfrac{{15}}{{ - 27}};\,\dfrac{{ - 9}}{5} = \dfrac{{ - 27}}{{15}}$

Câu 14 :

Cho bốn số $2;{\rm{ }}5;{\rm{ }}a;{\rm{ }}b$ với \(a, b \ne 0\) và $2a = 5b$, một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:

  • A.

    \(\dfrac{2}{a} = \dfrac{5}{b}\)

  • B.

    \(\dfrac{b}{5} = \dfrac{2}{a}\)

  • C.

    \(\dfrac{2}{5} = \dfrac{a}{b}\)

  • D.

    \(\dfrac{2}{b} = \dfrac{5}{a}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)

Lời giải chi tiết :

Ta thấy ở đáp án D: \(\dfrac{2}{b} = \dfrac{5}{a} \Leftrightarrow 2a = 5b\) nên D đúng.

Câu 15 :

Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{ - 1}}{2}:(2x - 1) = 0,2:\dfrac{{ - 3}}{5}\)

  • A.

    \(x = \dfrac{1}{5}\)    

  • B.

    \(x =  - \dfrac{5}{4}\)

  • C.

    \(x = \dfrac{5}{4}\)

  • D.

    \(x = \dfrac{4}{5}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) để từ đó rút ra tìm $x$.

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{{ - 1}}{2}:(2x - 1) = 0,2:\dfrac{{ - 3}}{5}\)

$\dfrac{{\dfrac{{ - 1}}{2}}}{{2x - 1}} = \dfrac{{0,2}}{{\dfrac{{ - 3}}{5}}}$

 \(0,2.(2x - 1) = \dfrac{{ - 1}}{2}.\dfrac{{ - 3}}{5}\)

\(2x - 1 = \dfrac{3}{{10}}:0,2\)

\(2x - 1 = \dfrac{3}{2}\)

\(x = \dfrac{5}{4}\)

Vậy \(x = \dfrac{5}{4}\)

Câu 16 :

Có bao nhiêu giá trị \(x\) thỏa mãn  \(\dfrac{{16}}{x} = \dfrac{x}{{25}}\)

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(0\)

  • D.

    \(3\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) để từ đó rút ra tìm $x$.

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{{16}}{x} = \dfrac{x}{{25}}\)

$x.x=16.25$

\(\begin{array}{l}{x^2} = 16.25\\{x^2} = 400\end{array}\)

Suy ra $x = 20$ hoặc $x =  - 20$

Vậy $x = 20$ hoặc \(x =  - 20\).

Câu 17 :

Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \(2,5:7,5 = x:\dfrac{3}{5}\)

  • A.

    \(x = \dfrac{1}{5}\)

  • B.

    \(x = 5\)

  • C.

    \(x = \dfrac{1}{3}\)

  • D.

    \(x = 3\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Viết lại dưới dạng  tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) để từ đó rút ra tìm $x$.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(2,5:7,5 = x:\dfrac{3}{5}\)

\(\dfrac{{2,5}}{{7,5}} = \dfrac{x}{{\dfrac{3}{5}}}\)

\(7,5.x = 2,5.\dfrac{3}{5}\)

\(7,5x = \dfrac{5}{2}.\dfrac{3}{5}\)

\(\dfrac{{15}}{2}x = \dfrac{3}{2}\)

\(x = \dfrac{3}{2}:\dfrac{{15}}{2}\)

\(x = \dfrac{1}{5}\)

Vậy \(x = \dfrac{1}{5}\).

Câu 18 :

Cho tỉ lệ thức $\dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 4}}{5}$ thì:

  • A.

    $x = $$\dfrac{{ - 4}}{3}$  

  • B.

    $x = 4$

  • C.

    $x =  - 12$

  • D.

    $x =  - 10$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)

Lời giải chi tiết :

$\dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 4}}{5} \Leftrightarrow x.5 =  - 4.15 \Leftrightarrow 5x =  - 60 \Leftrightarrow x =  - 12$

Câu 19 :

Biết rằng \(\dfrac{{2x - y}}{{x + y}} = \dfrac{2}{3}.\) Khi đó tỉ số \(\dfrac{x}{y}\) bằng

  • A.

    \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{3}{2}\)                  

  • B.

    \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}\)          

  • C.

    \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{4}{5}\)

  • D.

    \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{5}{4}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)

Từ đó suy ra tỉ số \(\dfrac{x}{y}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\dfrac{{2x - y}}{{x + y}} = \dfrac{2}{3}\)

nên \(3\left( {2x - y} \right) = 2\left( {x + y} \right)\)

\(6x - 3y = 2x + 2y\)

\(6x - 2x = 2y + 3y\)

\(4x = 5y\)

 \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{5}{4}\)

Vậy \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{5}{4}\).

Câu 20 :

Biết \(\dfrac{t}{x} = \dfrac{4}{3};\)\(\dfrac{y}{z} = \dfrac{3}{2};\)\(\dfrac{z}{x} = \dfrac{1}{6},\) hãy tìm tỉ số \(\dfrac{t}{y}.\)

  • A.

    \(\dfrac{t}{y} = \dfrac{3}{{16}}\)              

  • B.

    \(\dfrac{t}{y} = \dfrac{4}{3}\)

  • C.

    \(\dfrac{t}{y} = \dfrac{{16}}{3}\)

  • D.

    \(\dfrac{t}{y} = \dfrac{8}{9}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Phân tích \(\dfrac{t}{y} = \dfrac{t}{x}.\dfrac{x}{z}.\dfrac{z}{y}\) .

+ Từ giả thiết ta tính được các tỉ số \(\dfrac{x}{z};\,\dfrac{z}{y}\)

+ Từ đó tính được \(\dfrac{t}{y}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\dfrac{t}{y} = \dfrac{t}{x}.\dfrac{x}{z}.\dfrac{z}{y}\)

Vì \(\dfrac{z}{x} = \dfrac{1}{6}\) nên \(\dfrac{x}{z} = 6\); \(\dfrac{y}{z} = \dfrac{3}{2}\) nên \(\dfrac{z}{y} = \dfrac{2}{3}\)

Nên ta có \(\dfrac{t}{y} = \dfrac{t}{x}.\dfrac{x}{z}.\dfrac{z}{y} = \dfrac{4}{3}.6.\dfrac{2}{3} = \dfrac{{16}}{3}\)

Vậy \(\dfrac{t}{y} = \dfrac{{16}}{3}\) .

Câu 21 :

Giá trị nào của $x$ thỏa mãn \(\dfrac{3}{{1 - 2x}} = \dfrac{{ - 5}}{{3x - 2}}\)

  • A.

    \(x =  - 1\)

  • B.

    \(x = 1\)          

  • C.

    \(x = 2\)

  • D.

    \(x = 3\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) để từ đó rút ra tìm $x$.

Lời giải chi tiết :

 \(\dfrac{3}{{1 - 2x}} = \dfrac{{ - 5}}{{3x - 2}}\)

\(3.(3x - 2) =  - 5.(1 - 2x)\)

\(9x - 6 =  - 5 + 10x\)

\( - 6 + 5 = 10x - 9x\)

    \(x =  - 1\)

Vậy $x =  - 1$

Câu 22 :

Tìm số hữu tỉ $x$ biết rằng \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) và \(\dfrac{x}{y} = 16\)\(\left( {y \ne 0} \right).\)

  • A.

    \(x = 16\)

  • B.

    \(x = 128\)

  • C.

    \(x = 8\)          

  • D.

    \(x = 256\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Từ giả thiết biến đổi để tìm được \(y\), từ đó thay \(y\) vào \(\dfrac{x}{y} = 16\) để tìm \(x\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) nên \(\dfrac{x}{y}.\dfrac{1}{y} = 2\)  mà \(\dfrac{x}{y} = 16\) , do đó

\(16.\dfrac{1}{y} = 2\)

\(\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{8}\)

\(y = 8\)

Thay \(y = 8\) vào \(\dfrac{x}{y} = 16\) ta được: \(\dfrac{x}{8} = 16\) suy ra \(x = 16.8 = 128\).

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm