[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 7 Cánh điều] Trắc nghiệm toán 7 bài 2 chương 1 cánh diều có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2 Chương 1 Cánh Diều có đáp án

Tổng quan về bài học

Chủ đề: Bài học tập trung vào khái niệm số hữu tỉ và các phép toán với số hữu tỉ, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia. Đây là kiến thức nền tảng giúp học sinh tiếp cận và hiểu sâu hơn về các chủ đề toán học nâng cao trong chương trình lớp 7 và các lớp tiếp theo. Mục tiêu: Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ: Nắm vững khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Hiểu rõ các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và cách thực hiện chúng. Áp dụng kiến thức về số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế.

Kiến thức và kỹ năng

Kiến thức:

Khái niệm số hữu tỉ, phân biệt số hữu tỉ và số vô tỉ.
Cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
So sánh các số hữu tỉ.
Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và tính chất của chúng.

Kỹ năng:

Biết cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
So sánh hai số hữu tỉ.
Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
Vận dụng kiến thức về số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế.

Phương pháp tiếp cận

Bài học được trình bày theo dạng trắc nghiệm, bao gồm các câu hỏi đa dạng về kiến thức số hữu tỉ.
Mỗi câu hỏi đều đi kèm với 4 đáp án, trong đó chỉ có 1 đáp án đúng.
Sau mỗi câu hỏi, học sinh có thể xem đáp án chính xác và lời giải chi tiết để củng cố kiến thức.
Bài học được thiết kế theo mức độ từ dễ đến khó, giúp học sinh tiếp thu kiến thức một cách dễ dàng.

Ứng dụng thực tế

Kiến thức về số hữu tỉ được ứng dụng rộng rãi trong đời sống và các ngành khoa học:

Kinh tế: Số hữu tỉ được sử dụng để biểu diễn tỷ lệ lãi suất, tỷ giá hối đoái, giá trị cổ phiếu,...
Khoa học: Số hữu tỉ được sử dụng để biểu diễn nhiệt độ, độ dài, khối lượng,...
Công nghệ: Số hữu tỉ được sử dụng để tính toán trong các chương trình máy tính, thiết kế đồ họa,...

Kết nối với chương trình học

Bài học về số hữu tỉ là kiến thức nền tảng cho các bài học tiếp theo về đại số, hình học, thống kê,... Kiến thức về số hữu tỉ giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm toán học phức tạp hơn như số thực, số phức,...

Hướng dẫn học tập

Học chủ động: Hãy chủ động làm bài tập, tìm hiểu thêm các tài liệu liên quan. Hiểu bài bản: Nắm vững kiến thức cơ bản về số hữu tỉ trước khi làm bài tập. Kiểm tra kết quả: Sau khi làm bài tập, hãy đối chiếu với đáp án và lời giải chi tiết để hiểu rõ hơn về cách làm bài. Luyện tập thường xuyên: Thực hành thường xuyên để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng. Lưu ý: Hãy tham khảo thêm các tài liệu học tập khác như sách giáo khoa, sách bài tập, video bài giảng,... Hãy trao đổi với thầy cô giáo hoặc bạn bè để giải đáp những thắc mắc.

Keywords

Trắc nghiệm toán 7 bài 2 chương 1 cánh diều có đáp án, số hữu tỉ, phép toán với số hữu tỉ, cộng trừ số hữu tỉ, nhân chia số hữu tỉ, biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh số hữu tỉ, bài tập trắc nghiệm, toán 7, chương 1 cánh diều, đáp án, giải chi tiết, học tập, luyện tập, kiến thức, kỹ năng, ứng dụng thực tế.

Điểm tin

Tài liệu học tập: Download file Trắc nghiệm toán 7 bài 2 chương 1 cánh diều có đáp án tại đây!!! Thư viện: Truy cập thư viện trực tuyến để tìm kiếm thêm các tài liệu học tập về số hữu tỉ. * Diễn đàn: Tham gia các diễn đàn toán học để trao đổi kiến thức và giải đáp thắc mắc.

Đề bài

Câu 1 :

Kết quả của phép tính $\dfrac{2}{3} + \dfrac{4}{5}$ là:

  • A.

    $\dfrac{{22}}{{15}}$

  • B.

    $\dfrac{6}{8}$

  • C.

    $\dfrac{6}{{15}}$

  • D.

    $\dfrac{8}{{15}}$

Câu 2 :

Chọn kết luận đúng nhất về kết quả của phép tính \(\dfrac{{ - 2}}{{13}} + \dfrac{{ - 11}}{{26}}\)

  • A.

    Là số nguyên âm        

  • B.

    Là số nguyên dương

  • C.

    Là số hữu tỉ âm

  • D.

    Là số hữu tỉ dương

Câu 3 :

\(\dfrac{{23}}{{12}}\) là kết quả của phép tính:

  • A.

    \(\dfrac{2}{3} + \dfrac{5}{4}\)

  • B.

    \(\dfrac{1}{6} + \dfrac{3}{2}\)

  • C.

    \(\dfrac{5}{3} + \dfrac{3}{2}\)          

  • D.

    \(1 + \dfrac{{13}}{{12}}\)

Câu 4 :

Số \(\dfrac{{ - 3}}{{14}}\) viết thành hiệu của hai số hữu tỉ dương nào dưới đây?

  • A.

    \(\dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{7}\)

  • B.

    \(\dfrac{1}{{14}} - \dfrac{1}{7}\)

  • C.

    \(\dfrac{1}{2} - \dfrac{5}{7}\)

  • D.

    \(\dfrac{3}{{14}} - \dfrac{5}{{14}}\)

Câu 5 :

Tính  \(\dfrac{2}{7} + \left( {\dfrac{{ - 3}}{5}} \right) + \dfrac{3}{5},\) ta được kết quả là:

  • A.

    \(\dfrac{{52}}{{35}}\)

  • B.

    \(\dfrac{2}{7}\)

  • C.

    \(\dfrac{{17}}{{35}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{13}}{{35}}\)

Câu 6 :

Cho $x + \dfrac{1}{2} = \dfrac{3}{4}$. Giá trị của x bằng:

  • A.

    $\dfrac{1}{4}$

  • B.

    $\dfrac{{ - \,1}}{4}$

  • C.

    $\dfrac{2}{5}$           

  • D.

    $\dfrac{5}{4}$

Câu 7 :

Giá trị biểu thức \(\dfrac{2}{5} + \left( { - \dfrac{4}{3}} \right) + \left( { - \dfrac{1}{2}} \right)\) là :

  • A.

    \(\dfrac{{ - 33}}{{30}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{ - 31}}{{30}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{43}}{{30}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 43}}{{30}}\)

Câu 8 :

Kết luận nào đúng khi nói về giá trị của biểu thức \(A = \dfrac{1}{3} - \left[ {\left( { - \dfrac{5}{4}} \right) - \left( {\dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{8}} \right)} \right]\)

  • A.

    $A < 0$

  • B.

    $A < 1$

  • C.

    $A > 2$

  • D.

    $A < 2$

Câu 9 :

Số nào dưới đây là giá trị của biểu thức $B = \dfrac{2}{{11}} - \dfrac{5}{{13}} + \dfrac{9}{{11}} - \dfrac{8}{{13}}$

  • A.

    $2$

  • B.

    $ - 1$

  • C.

    $1$

  • D.

    $0$

Câu 10 :

Cho các số hữu tỉ \(x = \dfrac{a}{b},y = \dfrac{c}{d}\,\,(a,b,c,d \in Z,b \ne 0,d \ne 0).\) Tổng  $x + y$  bằng:

  • A.

    \(\dfrac{{ac - bd}}{{bd}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{ac + bd}}{{bd}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{ad + bc}}{{bd}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ad - bc}}{{bd}}\)

Câu 11 :

Tính nhanh \(\left( { - 2 - \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{5}} \right) - \left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{6}{5}} \right),\)ta được kết quả là:

  • A.

    \( - 2\)

  • B.

    \( - \dfrac{{13}}{{15}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{11}}{{15}}\)

  • D.

    \( - 1\)

Câu 12 :

Tính giá trị biểu thức \(M = \left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{1}{4} + 2} \right) - \left( {2 - \dfrac{5}{2} + \dfrac{1}{4}} \right) - \left( {\dfrac{5}{2} - \dfrac{1}{3}} \right)\).

  • A.

    \(\dfrac{1}{3}\)

  • B.

    \(\dfrac{1}{2}\)

  • C.

    \(\dfrac{3}{2}\)

  • D.

    \(\dfrac{2}{3}\)

Câu 13 :

Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{3}{7} - x = \dfrac{1}{4} - \left( { - \dfrac{3}{5}} \right)\)

  • A.

    \(x = \dfrac{{ - 59}}{{140}}\)

  • B.

    \(x = \dfrac{{59}}{{140}}\)

  • C.

    \(x = \dfrac{{ - 9}}{{140}}\)

  • D.

    \(x = \dfrac{{ - 49}}{{140}}\)

Câu 14 :

Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{11}}{{12}} - \left( {\dfrac{2}{5} + x} \right) = \dfrac{2}{3}\)

  • A.

    \(\dfrac{1}{3}\)

  • B.

    \(\dfrac{{ - 3}}{{20}}\)

  • C.

    \(\dfrac{1}{2}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 2}}{{30}}\)

Câu 15 :

Gọi \({x_0}\) là số thỏa mãn  \(x.\left( {2018 + \dfrac{1}{{2018}} - 2019 - \dfrac{1}{{2019}}} \right) = \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{6} - \dfrac{1}{2}.\) Khi đó

  • A.

    \({x_0} > 0\)

  • B.

    \({x_0} < 0\)

  • C.

    \({x_0} = 0\)

  • D.

    \({x_0} = 1\)

Câu 16 :

Giá trị của biểu thức $\dfrac{1}{{1.2}} + \dfrac{1}{{2.3}} + \dfrac{1}{{3.4}} + \dfrac{1}{{4.5}} + ... + \dfrac{1}{{2018.2019}}$ là

  • A.

    \(\dfrac{{2018}}{{2019}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{2019}}{{2018}}\)

  • C.

    \(1\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{{2019}}\)

Câu 17 :

Kết quả của phép tính: \(\dfrac{{ - 2}}{3} + \dfrac{4}{3}\) là:

  • A.

    \(2\)

  • B.

    \(\dfrac{{ - 2}}{3}\)

  • C.

    \(\dfrac{2}{3}\)

  • D.

    \(\dfrac{2}{6}\)

Câu 18 :

Nếu \(x = \dfrac{a}{b};\,y = \dfrac{c}{d}\,\left( {b,d \ne 0} \right)\) thì tích \(x.y\) bằng

  • A.

    $\dfrac{{a.d}}{{b.c}}$

  • B.

    $\dfrac{{a.c}}{{b.d}}$

  • C.

    $\dfrac{{a + c}}{{b + d}}$

  • D.

    $\dfrac{{a + d}}{{b + c}}$

Câu 19 :

Kết quả của phép tính \( - \dfrac{6}{7}.\dfrac{{21}}{{12}}\) là

  • A.

    $\dfrac{3}{2}$

  • B.

    $ - \dfrac{3}{2}$

  • C.

    $\dfrac{2}{3}$

  • D.

    $ - \dfrac{2}{3}$

Câu 20 :

Thực hiện phép tính $\dfrac{5}{{11}}:\dfrac{{15}}{{22}}$ ta được kết quả là:

  • A.

    $\dfrac{2}{{ - \,5}}$

  • B.

    $\dfrac{3}{4}$

  • C.

    $\dfrac{2}{3}$

  • D.

    $\dfrac{3}{2}$

Câu 21 :

Kết quả của phép tính $\dfrac{3}{2}.\dfrac{4}{7}$ là

  • A.

    Một số nguyên âm

  • B.

    Một số nguyên dương

  • C.

    Một phân số nhỏ hơn \(0\)

  • D.

    Một phân số lớn hơn \(0\)

Câu 22 :

Số nào sau đây là kết quả của phép tính  \(1\dfrac{4}{5}:\left( { - \dfrac{3}{4}} \right)\)

  • A.

    $ - \dfrac{{12}}{5}$   

  • B.

    $\dfrac{3}{4}$

  • C.

    $\dfrac{2}{{15}}$

  • D.

    $\dfrac{{12}}{5}$

Câu 23 :

Cho \(A = \dfrac{{ - 5}}{6}.\dfrac{{12}}{{ - 7}}.\left( {\dfrac{{ - 21}}{{15}}} \right);\,B = \dfrac{1}{6}.\dfrac{9}{{ - 8}}.\left( {\dfrac{{ - 12}}{{11}}} \right)\) . So sánh \(A\) và \(B\).

  • A.

    $A > B$

  • B.

    $A < B$

  • C.

    $A = B$

  • D.

    $A \ge B$

Câu 24 :

Tìm \(x\) biết \(\dfrac{2}{3}x =  - \dfrac{1}{{8}}.\)

  • A.

    \(x =  - \dfrac{1}{4}\)

  • B.

    \(x =  - \dfrac{5}{{16}}\)

  • C.

    \(x = \dfrac{3}{{16}}\)

  • D.

    \(x =  - \dfrac{3}{{16}}\)

Câu 25 :

Tìm số $x$  thoả mãn: \(x:\left( {\dfrac{2}{5} - 1\dfrac{2}{5}} \right) = 1.\)

  • A.

    $x = 1$

  • B.

    $x =  - 1$

  • C.

    $x = \dfrac{5}{2}$

  • D.

    $x =  - \dfrac{5}{2}$

Câu 26 :

Gọi ${x_0}$ là giá trị thỏa mãn  \(\dfrac{5}{7}:x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{1}{3}\). Chọn câu đúng.

  • A.

    ${x_0} < 1$

  • B.

    ${x_0} = 1$

  • C.

    ${x_0} > 1$    

  • D.

    ${x_0} =  - 1$

Câu 27 :

Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{1}{3}x + \dfrac{2}{5}\left( {x - 1} \right) = 0\)?

  • A.

    $1$

  • B.

    $2$

  • C.

    $0$

  • D.

    $3$

Câu 28 :

Biểu thức \(P = \left( {\dfrac{{ - 3}}{4} + \dfrac{2}{5}} \right):\dfrac{3}{7} + \left( {\dfrac{3}{5} + \dfrac{{ - 1}}{4}} \right):\dfrac{3}{7}\) có giá trị là

  • A.

    $1$

  • B.

    $2$

  • C.

    $0$

  • D.

    $3$

Câu 29 :

Cho \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \(\dfrac{3}{7} + \dfrac{1}{7}:x = \dfrac{3}{{14}}\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn  \(\dfrac{5}{7} + \dfrac{2}{7}:x = 1.\) Khi đó, chọn câu đúng.

  • A.

    ${x_1} = {x_2}$

  • B.

    ${x_1} < {x_2}$         

  • C.

    ${x_1} > {x_2}$

  • D.

    ${x_1} = 2.{x_2}$

Câu 30 :

Tìm $x$ , biết: $\left[ {\left( {{\rm{8}}{\kern 1pt} \, + {\kern 1pt} {\kern 1pt} \,\dfrac{{\rm{x}}}{{1000}}} \right)\,\,:\,\,2} \right]:\,\,3\,\, = \,\,2.$

  • A.

    $x = 8000$

  • B.

    $x = 400$

  • C.

    $x = 6000$     

  • D.

    $x = 4000$

Câu 31 :

Tính giá trị biểu thức: $A = \dfrac{{\dfrac{2}{3} - \dfrac{2}{5} + \dfrac{2}{{10}}}}{{\dfrac{8}{3} - \dfrac{8}{5} + \dfrac{8}{{10}}}} + \dfrac{1}{2}.$

  • A.

    $A = \dfrac{3}{8}$

  • B.

    $A = \dfrac{5}{9}$

  • C.

    $A = \dfrac{3}{4}$

  • D.

    $A = \dfrac{1}{3}$

Câu 32 :

Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\left( {\dfrac{2}{3}x - \dfrac{4}{9}} \right)\left( {\dfrac{1}{2} + \dfrac{{ - 3}}{7}:x} \right) = 0\,?\)

  • A.

    $3$

  • B.

    $0$

  • C.

    $2$

  • D.

    $1$

Câu 33 :

Thực hiện phép tính \(\dfrac{2}{9}.\left[ {\dfrac{{ - 4}}{{45}}:\left( {\dfrac{1}{5} - \dfrac{2}{{15}}} \right) + 1\dfrac{2}{3}} \right] - \left( {\dfrac{{ - 5}}{{27}}} \right)\) ta được kết quả là

  • A.

    \(\dfrac{{27}}{7}\)

  • B.

    \(\dfrac{7}{{27}}\)     

  • C.

    \(\dfrac{1}{7}\)

  • D.

    $\dfrac{1}{4}$

Câu 34 :

Nếu \(x = \dfrac{a}{b};\,y = \dfrac{c}{d}\,\left( {b,d \ne 0}, y\ne 0 \right)\) thì \(x:y\) bằng:

 

  • A.
    $\dfrac{{a.d}}{{b.c}}$
  • B.
    $\dfrac{{a:c}}{{b.d}}$
  • C.
    $\dfrac{{a+c}}{{b.d}}$
  • D.
    $\dfrac{{a.c}}{{b.d}}$
Câu 35 :

Tính: \(\frac{2}{3} - \frac{{ - 3}}{7}\)

  • A.

    \(\frac{5}{{21}}\)

  • B.

    \(\frac{2}{7}\)

  • C.

    \(\frac{{23}}{{21}}\)

  • D.

    \(\frac{{-23}}{{21}}\)

Câu 36 :

Thực hiện phép tính:

\(\frac{{ - 2}}{3} + \frac{2}{5}:\frac{{ - 3}}{5}\)

  • A.

    0

  • B.

    \(\frac{4}{9}\)

  • C.

    \(\begin{array}{l}\frac{{ - 4}}{3}\\\end{array}\)

  • D.

    \(\frac{{ - 68}}{{75}}\)

Câu 37 :

Tính:

\(3\frac{1}{2} - \frac{2}{3}:\frac{5}{{ - 3}} - 0,3\)

  • A.

    \(\frac{{194}}{{45}}\)

  • B.

    \(3\frac{3}{5}\)

  • C.

    \(\frac{{ - 14}}{5}\)

  • D.

    \(\frac{{ - 85}}{{59}}\)

Câu 38 :

Tìm x biết:

\( - 0,12 - 2x =  - 1\frac{2}{5}\)

  • A.

    \(\frac{{16}}{{25}}\)

  • B.

    \(\frac{{ - 19}}{{25}}\)

  • C.

    \(\frac{{19}}{{25}}\)

  • D.

    \(\frac{{ - 16}}{{25}}\)

Câu 39 :

Tính:

\(M = \frac{{11}}{{20}}.68 - 4,2.2022 + 4\frac{1}{5}.2022 - 68.( - 0,45)\)

  • A.

    6,8

  • B.

    17052,8

  • C.

    0

  • D.

    68

Câu 40 :

Tìm x thỏa mãn:

\(\frac{{x + \frac{3}{2}}}{6} = \frac{{ - 5}}{{12}}\)

  • A.

    -4

  • B.

    \(\frac{3}{2}\)

  • C.

    \(\frac{{ - 13}}{2}\)

  • D.

    -1

Câu 41 :

Tính: \(\frac{{\frac{3}{{11}} + \frac{3}{{17}} - \frac{3}{{23}} + \frac{3}{{29}}}}{{\frac{7}{{11}} + \frac{7}{{17}} - \frac{7}{{23}} + \frac{7}{{29}}}}\)

  • A.

    \(\frac{7}{3}\)

  • B.

    \(\frac{{ - 3}}{7}\)

  • C.

    \(\frac{3}{7}\)

  • D.

    \(\frac{{ - 7}}{3}\)

Câu 42 :

Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn:

(2x + 7) . ( x – 1) < 0

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    7

Câu 43 :

Tính: \((\frac{1}{3} - 1).(\frac{1}{4} - 1)....(\frac{1}{{2022}} - 1)\)

  • A.

    \(\frac{3}{{2022}}\)

  • B.

    -\(\frac{3}{{2022}}\)

  • C.

    -\(\frac{1}{{1011}}\)

  • D.

    \(\frac{1}{{1011}}\)

Câu 44 :

Cho P = 3 + 30 + 33 + 36 +…+ 3300.

Tìm số x sao cho P - 3 = 5x

  • A.

    366575

  • B.

    363 303

  • C.

    1832880

  • D.

    99000

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Kết quả của phép tính $\dfrac{2}{3} + \dfrac{4}{5}$ là:

  • A.

    $\dfrac{{22}}{{15}}$

  • B.

    $\dfrac{6}{8}$

  • C.

    $\dfrac{6}{{15}}$

  • D.

    $\dfrac{8}{{15}}$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đưa hai phân số về cùng mẫu rồi thực hiện phép cộng hai phân số cùng mẫu.

Với $x = \dfrac{a}{m};\,y = \dfrac{b}{m}\,\left( {a,b,m \in \mathbb{Z},\,m > 0} \right)$ ta có:

\(x + y = \dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\)

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{2}{3} + \dfrac{4}{5} = \dfrac{{10}}{{15}} + \dfrac{{12}}{{15}} = \dfrac{{22}}{{15}}.\)

Câu 2 :

Chọn kết luận đúng nhất về kết quả của phép tính \(\dfrac{{ - 2}}{{13}} + \dfrac{{ - 11}}{{26}}\)

  • A.

    Là số nguyên âm        

  • B.

    Là số nguyên dương

  • C.

    Là số hữu tỉ âm

  • D.

    Là số hữu tỉ dương

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đưa hai phân số về cùng mẫu rồi thực hiện phép cộng hai phân số cùng mẫu.

Với $x = \dfrac{a}{m};\,y = \dfrac{b}{m}\,\left( {a,b,m \in \mathbb{Z},\,m > 0} \right)$ ta có:

\(x + y = \dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\dfrac{{ - 2}}{{13}} + \dfrac{{ - 11}}{{26}} = \dfrac{{ - 4}}{{26}} + \dfrac{{ - 11}}{{26}} = \dfrac{{ - 15}}{{26}}\)

Do đó kết quả là số hữu tỉ âm.

Câu 3 :

\(\dfrac{{23}}{{12}}\) là kết quả của phép tính:

  • A.

    \(\dfrac{2}{3} + \dfrac{5}{4}\)

  • B.

    \(\dfrac{1}{6} + \dfrac{3}{2}\)

  • C.

    \(\dfrac{5}{3} + \dfrac{3}{2}\)          

  • D.

    \(1 + \dfrac{{13}}{{12}}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đưa hai phân số về cùng mẫu rồi thực hiện phép cộng hai phân số cùng mẫu.

Với $x = \dfrac{a}{m};\,y = \dfrac{b}{m}\,\left( {a,b,m \in \mathbb{Z},\,m \ne 0} \right)$ ta có:

\(x + y = \dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\dfrac{2}{3} + \dfrac{5}{4} = \dfrac{8}{{12}} + \dfrac{{15}}{{12}} = \dfrac{{23}}{{12}}.\)

\(\dfrac{1}{6} + \dfrac{3}{2} = \dfrac{1}{6} + \dfrac{9}{6} = \dfrac{{10}}{6} = \dfrac{5}{3}.\)

\(\dfrac{5}{3} + \dfrac{3}{2} = \dfrac{{10}}{6} + \dfrac{9}{6} = \dfrac{{19}}{6}.\)

\(1 + \dfrac{{13}}{{12}} = \dfrac{{12}}{{12}} + \dfrac{{13}}{{12}} = \dfrac{{25}}{{12}}.\)

Do đó \(\dfrac{{23}}{{12}}\) là kết quả của phép tính: \(\dfrac{2}{3} + \dfrac{5}{4}.\)

Câu 4 :

Số \(\dfrac{{ - 3}}{{14}}\) viết thành hiệu của hai số hữu tỉ dương nào dưới đây?

  • A.

    \(\dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{7}\)

  • B.

    \(\dfrac{1}{{14}} - \dfrac{1}{7}\)

  • C.

    \(\dfrac{1}{2} - \dfrac{5}{7}\)

  • D.

    \(\dfrac{3}{{14}} - \dfrac{5}{{14}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đưa hai phân số về cùng mẫu rồi thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu.

Với $x = \dfrac{a}{m};\,y = \dfrac{b}{m}\,\left( {a,b,m \in \mathbb{Z},\,m > 0} \right)$ ta có:

\(x - y = \dfrac{a}{m} - \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a - b}}{m}\)

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{{ - 3}}{{14}} = \dfrac{{7 - 10}}{{14}} = \dfrac{7}{{14}} - \dfrac{{10}}{{14}} \)\(= \dfrac{1}{2}-\dfrac{5}{7}\) nên C đúng

+) Đáp án B: \(\dfrac{1}{{14}} - \dfrac{1}{7} = \dfrac{1}{{14}} - \dfrac{2}{{14}} = \dfrac{{ - 1}}{{14}}\ne \dfrac{{ - 3}}{{14}}\) nên loại B.

+) Đáp án A: \(\dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{7} = \dfrac{{14}}{{21}} - \dfrac{{15}}{{21}} = \dfrac{{ - 1}}{{21}}\ne \dfrac{{ - 3}}{{14}}\) nên loại A.

+) Đáp án D: \(\dfrac{3}{{14}} - \dfrac{5}{{14}} = \dfrac{{ - 2}}{{14}} = \dfrac{{ - 1}}{7}\ne \dfrac{{ - 3}}{{14}}\) nên loại D.

Câu 5 :

Tính  \(\dfrac{2}{7} + \left( {\dfrac{{ - 3}}{5}} \right) + \dfrac{3}{5},\) ta được kết quả là:

  • A.

    \(\dfrac{{52}}{{35}}\)

  • B.

    \(\dfrac{2}{7}\)

  • C.

    \(\dfrac{{17}}{{35}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{13}}{{35}}\)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

$\dfrac{2}{7} + \left( {\dfrac{{ - 3}}{5}} \right) + \dfrac{3}{5} = \dfrac{2}{7} + \left[ {\left( {\dfrac{{ - 3}}{5}} \right) + \dfrac{3}{5}} \right]$$ = \dfrac{2}{7} + 0\, = \dfrac{2}{7}.$

Câu 6 :

Cho $x + \dfrac{1}{2} = \dfrac{3}{4}$. Giá trị của x bằng:

  • A.

    $\dfrac{1}{4}$

  • B.

    $\dfrac{{ - \,1}}{4}$

  • C.

    $\dfrac{2}{5}$           

  • D.

    $\dfrac{5}{4}$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc chuyển vế và trừ hai số hữu tỉ để tìm \(x\)

Lời giải chi tiết :

$x + \dfrac{1}{2} = \dfrac{3}{4}$

$x\,\, = \dfrac{3}{4} - \dfrac{1}{2}$

\(x = \dfrac{3}{4} - \dfrac{2}{4}\)

\(x = \dfrac{1}{4}\)

Câu 7 :

Giá trị biểu thức \(\dfrac{2}{5} + \left( { - \dfrac{4}{3}} \right) + \left( { - \dfrac{1}{2}} \right)\) là :

  • A.

    \(\dfrac{{ - 33}}{{30}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{ - 31}}{{30}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{43}}{{30}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 43}}{{30}}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đưa các phân số về cùng mẫu rồi thực hiện phép cộng hai phân số cùng mẫu.

Với $x = \dfrac{a}{m};\,y = \dfrac{b}{m}\,\left( {a,b,m \in \mathbb{Z},\,m > 0} \right)$ ta có:

\(x + y = \dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\dfrac{2}{5} + \left( { - \dfrac{4}{3}} \right) + \left( { - \dfrac{1}{2}} \right)\)\( = \dfrac{{12}}{{30}} + \left( {\dfrac{{ - 40}}{{30}}} \right) + \left( {\dfrac{{ - 15}}{{30}}} \right) = \dfrac{{12 - 40 - 15}}{{30}} = \dfrac{{ - 43}}{{30}}\)

Câu 8 :

Kết luận nào đúng khi nói về giá trị của biểu thức \(A = \dfrac{1}{3} - \left[ {\left( { - \dfrac{5}{4}} \right) - \left( {\dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{8}} \right)} \right]\)

  • A.

    $A < 0$

  • B.

    $A < 1$

  • C.

    $A > 2$

  • D.

    $A < 2$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thực hiện phép cộng trừ các phân số theo thứ tự ngoặc tròn \( \to \) ngoặc vuông.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(A = \dfrac{1}{3} - \left[ {\left( { - \dfrac{5}{4}} \right) - \left( {\dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{8}} \right)} \right]\)

\( = \dfrac{1}{3} - \left[ {\left( { - \dfrac{5}{4}} \right) - \left( {\dfrac{2}{8} + \dfrac{3}{8}} \right)} \right]\)

\( = \dfrac{1}{3} - \left[ {\left( { - \dfrac{5}{4}} \right) - \dfrac{5}{8}} \right]\)

\( = \dfrac{1}{3} - \left[ {\left( { - \dfrac{{10}}{8}} \right) - \dfrac{5}{8}} \right]\)

\( = \dfrac{1}{3} - \left( { - \dfrac{{15}}{8}} \right)\)

\( = \dfrac{1}{3} + \dfrac{{15}}{8}\)

\( = \dfrac{8}{{24}} + \dfrac{{45}}{{24}}\)

\( = \dfrac{{53}}{{24}}\)

Vậy  $A = \dfrac{{53}}{{24}} > \dfrac{{48}}{{24}} = 2$  hay \(A > 2\) .

Câu 9 :

Số nào dưới đây là giá trị của biểu thức $B = \dfrac{2}{{11}} - \dfrac{5}{{13}} + \dfrac{9}{{11}} - \dfrac{8}{{13}}$

  • A.

    $2$

  • B.

    $ - 1$

  • C.

    $1$

  • D.

    $0$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng phép giao hoán của phép cộng để nhóm các phân số cùng mẫu với nhau.

+ Sử dụng tính chất $-a-b=-(a+b).$

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{2}{{11}} - \dfrac{5}{{13}} + \dfrac{9}{{11}} - \dfrac{8}{{13}} = \left( {\dfrac{2}{{11}} + \dfrac{9}{{11}}} \right) - \left( {\dfrac{5}{{13}} + \dfrac{8}{{13}}} \right) = \dfrac{{11}}{{11}} - \dfrac{{13}}{{13}} = 1 - 1 = 0.\)

Câu 10 :

Cho các số hữu tỉ \(x = \dfrac{a}{b},y = \dfrac{c}{d}\,\,(a,b,c,d \in Z,b \ne 0,d \ne 0).\) Tổng  $x + y$  bằng:

  • A.

    \(\dfrac{{ac - bd}}{{bd}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{ac + bd}}{{bd}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{ad + bc}}{{bd}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ad - bc}}{{bd}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Đưa hai phân số về cùng mẫu số rồi thực hiện phép cộng hai phân số cùng mẫu

Lời giải chi tiết :

\(x + y = \dfrac{a}{b} + \dfrac{c}{d} = \dfrac{{ad}}{{bd}} + \dfrac{{cb}}{{bd}} = \dfrac{{ad + cb}}{{bd}}.\)

Câu 11 :

Tính nhanh \(\left( { - 2 - \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{5}} \right) - \left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{6}{5}} \right),\)ta được kết quả là:

  • A.

    \( - 2\)

  • B.

    \( - \dfrac{{13}}{{15}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{11}}{{15}}\)

  • D.

    \( - 1\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phá ngoặc và sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng để tính toán

Lời giải chi tiết :

$\left( { - 2 - \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{5}} \right) - \left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{6}{5}} \right) = ( - 2) + \left( { - \dfrac{1}{3} - \dfrac{2}{3}} \right) + \left( { - \dfrac{1}{5} + \dfrac{6}{5}} \right)$$ = ( - 2) + ( - 1) + 1 =  - 2$

Câu 12 :

Tính giá trị biểu thức \(M = \left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{1}{4} + 2} \right) - \left( {2 - \dfrac{5}{2} + \dfrac{1}{4}} \right) - \left( {\dfrac{5}{2} - \dfrac{1}{3}} \right)\).

  • A.

    \(\dfrac{1}{3}\)

  • B.

    \(\dfrac{1}{2}\)

  • C.

    \(\dfrac{3}{2}\)

  • D.

    \(\dfrac{2}{3}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phá ngoặc và sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng để tính toán.

Lời giải chi tiết :

\(M = \left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{1}{4} + 2} \right) - \left( {2 - \dfrac{5}{2} + \dfrac{1}{4}} \right) - \left( {\dfrac{5}{2} - \dfrac{1}{3}} \right)\)

\( = \dfrac{2}{3} - \dfrac{1}{4} + 2 - 2 + \dfrac{5}{2} - \dfrac{1}{4} - \dfrac{5}{2} + \dfrac{1}{3}\)

\( = \left( {\dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{3}} \right) + \left( {2 - 2} \right) + \left( {\dfrac{5}{2} - \dfrac{5}{2}} \right) + \left( { - \dfrac{1}{4} - \dfrac{1}{4}} \right)\)

\( = 1 + 0 + 0 - \dfrac{1}{2}\)

\( = \dfrac{1}{2}\)

Vậy \(M = \dfrac{1}{2}\) .

Câu 13 :

Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{3}{7} - x = \dfrac{1}{4} - \left( { - \dfrac{3}{5}} \right)\)

  • A.

    \(x = \dfrac{{ - 59}}{{140}}\)

  • B.

    \(x = \dfrac{{59}}{{140}}\)

  • C.

    \(x = \dfrac{{ - 9}}{{140}}\)

  • D.

    \(x = \dfrac{{ - 49}}{{140}}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Tính giá trị vế phải

+ Thực hiện qui tắc chuyển vế để tìm \(x\) .

Lời giải chi tiết :

Ta có

\(\dfrac{3}{7} - x = \dfrac{1}{4} - \left( { - \dfrac{3}{5}} \right)\)

\(\dfrac{3}{7} - x = \dfrac{5}{{20}} + \dfrac{{12}}{{20}}\)

\(\dfrac{3}{7} - x = \dfrac{{17}}{{20}}\)

\(x = \dfrac{3}{7} - \dfrac{{17}}{{20}}\)

\(x = \dfrac{{60}}{{140}} - \dfrac{{119}}{{140}}\)

\(x = \dfrac{{ - 59}}{{140}}\)

Vậy \(x = \dfrac{{ - 59}}{{140}}\).

Câu 14 :

Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{11}}{{12}} - \left( {\dfrac{2}{5} + x} \right) = \dfrac{2}{3}\)

  • A.

    \(\dfrac{1}{3}\)

  • B.

    \(\dfrac{{ - 3}}{{20}}\)

  • C.

    \(\dfrac{1}{2}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 2}}{{30}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Biến đổi để đưa về dạng  tìm \(x\) đã học.

Tìm số trừ bằng cách lấy số bị trừ trừ đi hiệu

Tìm số hạng chưa biết bằng cách lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\dfrac{{11}}{{12}} - \left( {\dfrac{2}{5} + x} \right) = \dfrac{2}{3}\)

\(\dfrac{2}{5} + x = \dfrac{{11}}{{12}} - \dfrac{2}{3}\)

\(\dfrac{2}{5} + x = \dfrac{{11}}{{12}} - \dfrac{8}{{12}}\)

\(\dfrac{2}{5} + x = \dfrac{3}{{12}}\)

\(x = \dfrac{1}{4} - \dfrac{2}{5}\)

\(x = \dfrac{5}{{20}} - \dfrac{8}{{20}}\)

\(x = \dfrac{{ - 3}}{{20}}\)

Vậy \(x = \dfrac{{ - 3}}{{20}}\).

Câu 15 :

Gọi \({x_0}\) là số thỏa mãn  \(x.\left( {2018 + \dfrac{1}{{2018}} - 2019 - \dfrac{1}{{2019}}} \right) = \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{6} - \dfrac{1}{2}.\) Khi đó

  • A.

    \({x_0} > 0\)

  • B.

    \({x_0} < 0\)

  • C.

    \({x_0} = 0\)

  • D.

    \({x_0} = 1\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính giá trị bên vế phải rồi đưa về dạng tìm \(x\) đã học.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}x.\left( {2018 + \dfrac{1}{{2018}} - 2019 - \dfrac{1}{{2019}}} \right) = \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{6} - \dfrac{1}{2}\\x.\left( {2018 + \dfrac{1}{{2018}} - 2019 - \dfrac{1}{{2019}}} \right) = 0.\end{array}$

Mà  $2018 + \dfrac{1}{{2018}} - 2019 - \dfrac{1}{{2019}} =  - 1 + \dfrac{1}{{2018}} - \dfrac{1}{{2019}} < 0$ nên $x = 0$ .

Câu 16 :

Giá trị của biểu thức $\dfrac{1}{{1.2}} + \dfrac{1}{{2.3}} + \dfrac{1}{{3.4}} + \dfrac{1}{{4.5}} + ... + \dfrac{1}{{2018.2019}}$ là

  • A.

    \(\dfrac{{2018}}{{2019}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{2019}}{{2018}}\)

  • C.

    \(1\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{{2019}}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất:

Với số tự nhiên \(n \ne 0\) ta có \(\dfrac{1}{{n\left( {n + 1} \right)}} = \dfrac{1}{n} - \dfrac{1}{{n + 1}}\)

Lời giải chi tiết :

$\dfrac{1}{{1.2}} + \dfrac{1}{{2.3}} + \dfrac{1}{{3.4}} + \dfrac{1}{{4.5}} + ... + \dfrac{1}{{2018.2019}}$

$ = 1 - \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{4} - \dfrac{1}{5} + ... - \dfrac{1}{{2018}} + \dfrac{1}{{2018}} - \dfrac{1}{{2019}}$

$ = 1 - \dfrac{1}{{2019}}$

$ = \dfrac{{2018}}{{2019}}$ .

Câu 17 :

Kết quả của phép tính: \(\dfrac{{ - 2}}{3} + \dfrac{4}{3}\) là:

  • A.

    \(2\)

  • B.

    \(\dfrac{{ - 2}}{3}\)

  • C.

    \(\dfrac{2}{3}\)

  • D.

    \(\dfrac{2}{6}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Với $x = \dfrac{a}{m};\,y = \dfrac{b}{m}\,\left( {a,b,m \in \mathbb{Z},\,m \ne 0} \right)$ ta có:

\(x + y = \dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\)

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{{ - 2}}{3} + \dfrac{4}{3} = \dfrac{{ - 2 + 4}}{3} = \dfrac{2}{3}\)

Câu 18 :

Nếu \(x = \dfrac{a}{b};\,y = \dfrac{c}{d}\,\left( {b,d \ne 0} \right)\) thì tích \(x.y\) bằng

  • A.

    $\dfrac{{a.d}}{{b.c}}$

  • B.

    $\dfrac{{a.c}}{{b.d}}$

  • C.

    $\dfrac{{a + c}}{{b + d}}$

  • D.

    $\dfrac{{a + d}}{{b + c}}$

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Với \(x = \dfrac{a}{b};\,y = \dfrac{c}{d}\,\left( {b,d \ne 0} \right)\) ta có: \(x.y = \dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} = \dfrac{{a.c}}{{b.d}}\) .

Câu 19 :

Kết quả của phép tính \( - \dfrac{6}{7}.\dfrac{{21}}{{12}}\) là

  • A.

    $\dfrac{3}{2}$

  • B.

    $ - \dfrac{3}{2}$

  • C.

    $\dfrac{2}{3}$

  • D.

    $ - \dfrac{2}{3}$

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta có \( - \dfrac{6}{7}.\dfrac{{21}}{{12}} =  - \dfrac{6}{7}.\dfrac{7}{4} = \dfrac{{ - 6}}{4} =  - \dfrac{3}{2}\)

Câu 20 :

Thực hiện phép tính $\dfrac{5}{{11}}:\dfrac{{15}}{{22}}$ ta được kết quả là:

  • A.

    $\dfrac{2}{{ - \,5}}$

  • B.

    $\dfrac{3}{4}$

  • C.

    $\dfrac{2}{3}$

  • D.

    $\dfrac{3}{2}$

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ta có $\dfrac{5}{{11}}:\dfrac{{15}}{{22}}$\( = \dfrac{5}{{11}}.\dfrac{{22}}{{15}} = \dfrac{{5.22}}{{11.15}} = \dfrac{2}{3}\)

Câu 21 :

Kết quả của phép tính $\dfrac{3}{2}.\dfrac{4}{7}$ là

  • A.

    Một số nguyên âm

  • B.

    Một số nguyên dương

  • C.

    Một phân số nhỏ hơn \(0\)

  • D.

    Một phân số lớn hơn \(0\)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có $\dfrac{3}{2}.\dfrac{4}{7} = \dfrac{{3.4}}{{2.7}} = \dfrac{6}{7} > 0$

Câu 22 :

Số nào sau đây là kết quả của phép tính  \(1\dfrac{4}{5}:\left( { - \dfrac{3}{4}} \right)\)

  • A.

    $ - \dfrac{{12}}{5}$   

  • B.

    $\dfrac{3}{4}$

  • C.

    $\dfrac{2}{{15}}$

  • D.

    $\dfrac{{12}}{5}$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Đưa hỗn số về dạng phân số

+ Thực hiện phép chia các phân số

Lời giải chi tiết :

Ta có \(1\dfrac{4}{5}:\left( { - \dfrac{3}{4}} \right)\)\( = \dfrac{9}{5}.\left( { - \dfrac{4}{3}} \right) =  - \dfrac{{9.4}}{{5.3}} =  - \dfrac{{12}}{5}\)

Câu 23 :

Cho \(A = \dfrac{{ - 5}}{6}.\dfrac{{12}}{{ - 7}}.\left( {\dfrac{{ - 21}}{{15}}} \right);\,B = \dfrac{1}{6}.\dfrac{9}{{ - 8}}.\left( {\dfrac{{ - 12}}{{11}}} \right)\) . So sánh \(A\) và \(B\).

  • A.

    $A > B$

  • B.

    $A < B$

  • C.

    $A = B$

  • D.

    $A \ge B$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc nhân các phân số để tính giá trị biểu thức \(A,\,B\)

Sau đó so sánh $A;B$.

Lời giải chi tiết :

Ta có

\(A = \dfrac{{ - 5}}{6}.\dfrac{{12}}{{ - 7}}.\left( {\dfrac{{ - 21}}{{15}}} \right) = \dfrac{{\left( { - 5} \right).12.\left( { - 21} \right)}}{{6.\left( { - 7} \right).15}} = \dfrac{{\left( { - 5} \right).2.6.\left( { - 7} \right).3}}{{6.\left( { - 7} \right).5.3}} =  - 2\)

\(B = \dfrac{1}{6}.\dfrac{9}{{ - 8}}.\left( {\dfrac{{ - 12}}{{11}}} \right) = \dfrac{{9.\left( { - 12} \right)}}{{6.\left( { - 8} \right).11}} = \dfrac{9}{{44}}\)

Suy ra \(A < B\) .

Câu 24 :

Tìm \(x\) biết \(\dfrac{2}{3}x =  - \dfrac{1}{{8}}.\)

  • A.

    \(x =  - \dfrac{1}{4}\)

  • B.

    \(x =  - \dfrac{5}{{16}}\)

  • C.

    \(x = \dfrac{3}{{16}}\)

  • D.

    \(x =  - \dfrac{3}{{16}}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng cách tìm \(x\) đã học: Số hạng bằng tích chia số hạng đã biết.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\dfrac{2}{3}x =  - \dfrac{1}{{8}}\)

\(x = \left( { - \dfrac{1}{{8}}} \right):\dfrac{2}{3}\)

\(x = \dfrac{{ - 1}}{8}.\dfrac{3}{2}\)

\(x =  - \dfrac{3}{{16}}\)

Vậy \(x =  - \dfrac{3}{{16}}.\)

Câu 25 :

Tìm số $x$  thoả mãn: \(x:\left( {\dfrac{2}{5} - 1\dfrac{2}{5}} \right) = 1.\)

  • A.

    $x = 1$

  • B.

    $x =  - 1$

  • C.

    $x = \dfrac{5}{2}$

  • D.

    $x =  - \dfrac{5}{2}$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính giá trị trong ngoặc

Tìm \(x\) bằng cách sử dụng: Số bị chia bằng  thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(x:\left( {\dfrac{2}{5} - 1\dfrac{2}{5}} \right) = 1\)

\(x:\left( {\dfrac{2}{5} - \dfrac{7}{5}} \right) = 1\)

\(x:\left( {\dfrac{{ - 5}}{5}} \right) = 1\)

\(x:\left( { - 1} \right) = 1\)

\(x = 1.\left( { - 1} \right)\)

\(x =  - 1\)

Vậy \(x =  - 1\) .

Câu 26 :

Gọi ${x_0}$ là giá trị thỏa mãn  \(\dfrac{5}{7}:x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{1}{3}\). Chọn câu đúng.

  • A.

    ${x_0} < 1$

  • B.

    ${x_0} = 1$

  • C.

    ${x_0} > 1$    

  • D.

    ${x_0} =  - 1$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng qui tắc chuyển vế để đưa về dạng tìm \(x\) đã học.

Xác định rằng:

\( (\dfrac{5}{7}:x) \) là số bị trừ

\( \dfrac{2}{5}\) là số trừ

\( \dfrac{1}{3}\) là hiệu

Số bị trừ bằng số trừ cộng với hiệu

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\dfrac{5}{7}:x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{1}{3}\)

\(\dfrac{5}{7}:x = \dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{5}\)

\(\dfrac{5}{7}:x = \dfrac{5}{{15}} + \dfrac{6}{{15}}\)

\(\dfrac{5}{7}:x = \dfrac{{11}}{{15}}\)

\(x = \dfrac{5}{7}:\dfrac{{11}}{{15}}\)

\(x = \dfrac{5}{7}.\dfrac{{15}}{{11}}\)

\(x = \dfrac{{75}}{{77}}\)

Vậy \({x_0} = \dfrac{{75}}{{77}} < \dfrac{{77}}{{77}} = 1\) .

Câu 27 :

Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{1}{3}x + \dfrac{2}{5}\left( {x - 1} \right) = 0\)?

  • A.

    $1$

  • B.

    $2$

  • C.

    $0$

  • D.

    $3$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng qui tắc phá ngoặc và nhóm các số hạng chứa \(x\) để đưa về dạng thường gặp.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\dfrac{1}{3}x + \dfrac{2}{5}\left( {x - 1} \right) = 0\)

\(\dfrac{1}{3}x + \dfrac{2}{5}x - \dfrac{2}{5} = 0\)

\(\dfrac{1}{3}x + \dfrac{2}{5}x = \dfrac{2}{5}\)

\(x\left( {\dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{5}} \right) = \dfrac{2}{5}\)

\(x.\left( {\dfrac{5}{{15}} + \dfrac{6}{{15}}} \right) = \dfrac{2}{5}\)

\(x.\dfrac{{11}}{{15}} = \dfrac{2}{5}\)

\(x = \dfrac{2}{5}:\dfrac{{11}}{{15}}\)

\(x = \dfrac{2}{5}.\dfrac{{15}}{{11}}\)

\(x = \dfrac{{2.15}}{{5.11}}\)

\(x = \dfrac{6}{{11}}\)

Vậy có một giá trị của \(x\) thoả mãn điều kiện.

Câu 28 :

Biểu thức \(P = \left( {\dfrac{{ - 3}}{4} + \dfrac{2}{5}} \right):\dfrac{3}{7} + \left( {\dfrac{3}{5} + \dfrac{{ - 1}}{4}} \right):\dfrac{3}{7}\) có giá trị là

  • A.

    $1$

  • B.

    $2$

  • C.

    $0$

  • D.

    $3$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân (chia) đối với phép cộng

Lời giải chi tiết :

Ta có \(P = \left( {\dfrac{{ - 3}}{4} + \dfrac{2}{5}} \right):\dfrac{3}{7} + \left( {\dfrac{3}{5} + \dfrac{{ - 1}}{4}} \right):\dfrac{3}{7}\)$ = \left( {\dfrac{{ - 3}}{4} + \dfrac{2}{5} + \dfrac{3}{5} + \dfrac{{ - 1}}{4}} \right):\dfrac{3}{7}$

\( = \left[ {\left( {\dfrac{{ - 3}}{4} + \dfrac{{ - 1}}{4}} \right) + \left( {\dfrac{2}{5} + \dfrac{3}{5}} \right)} \right]:\dfrac{3}{7}\) \( = \left( { - 1 + 1} \right):\dfrac{3}{7} = 0:\dfrac{3}{7} = 0\)

Vậy \(P = 0.\)

Câu 29 :

Cho \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \(\dfrac{3}{7} + \dfrac{1}{7}:x = \dfrac{3}{{14}}\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn  \(\dfrac{5}{7} + \dfrac{2}{7}:x = 1.\) Khi đó, chọn câu đúng.

  • A.

    ${x_1} = {x_2}$

  • B.

    ${x_1} < {x_2}$         

  • C.

    ${x_1} > {x_2}$

  • D.

    ${x_1} = 2.{x_2}$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng qui tắc chuyển vế đưa về dạng tìm \(x\) đã học để tìm  \({x_1};\,{x_2}\)

+ So sánh \({x_1};\,{x_2}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{3}{7} + \dfrac{1}{7}:x = \dfrac{3}{{14}}\)

\(\dfrac{1}{7}:x = \dfrac{3}{{14}} - \dfrac{3}{7}\)

\(\dfrac{1}{7}:x = \dfrac{3}{{14}} - \dfrac{6}{{14}}\)

\(\dfrac{1}{7}:x = \dfrac{{ - 3}}{{14}}\)

\(x = \dfrac{1}{7}:\left( {\dfrac{{ - 3}}{{14}}} \right)\)

\(x = \dfrac{1}{7}.\dfrac{{14}}{{\left( { - 3} \right)}}\)

\(x =  - \dfrac{2}{3}\)

Vậy \({x_1} =  - \dfrac{2}{3}\)

* \(\dfrac{5}{7} + \dfrac{2}{7}:x = 1\)

\(\dfrac{2}{7}:x = 1 - \dfrac{5}{7}\)

\(\dfrac{2}{7}:x = \dfrac{2}{7}\)

\(x = \dfrac{2}{7}:\dfrac{2}{7}\)

\(x = 1\)

Vậy \({x_2} = 1\) .

Mà \( - \dfrac{2}{3} < 0 < 1\)  nên \({x_1} < {x_2}\) .

Câu 30 :

Tìm $x$ , biết: $\left[ {\left( {{\rm{8}}{\kern 1pt} \, + {\kern 1pt} {\kern 1pt} \,\dfrac{{\rm{x}}}{{1000}}} \right)\,\,:\,\,2} \right]:\,\,3\,\, = \,\,2.$

  • A.

    $x = 8000$

  • B.

    $x = 400$

  • C.

    $x = 6000$     

  • D.

    $x = 4000$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng: Số bị chia bằng thương nhân với số chia để tìm \(x\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: $\left[ {\left( {{\rm{8}}{\kern 1pt} \, + {\kern 1pt} {\kern 1pt} \,\dfrac{{\rm{x}}}{{1000}}} \right)\,\,:\,\,2} \right]:\,\,3\,\, = \,\,2$

$\left( {{\rm{8}}{\kern 1pt} \, + {\kern 1pt} {\kern 1pt} \,\dfrac{{\rm{x}}}{{1000}}} \right)\,\,:\,\,2\,\, = \,\,2.3$

 $\left( {{\rm{8}}{\kern 1pt} \, + {\kern 1pt} {\kern 1pt} \,\dfrac{{\rm{x}}}{{1000}}} \right)\,\,:\,\,2\,\, = \,\,6$

 ${\rm{8}}{\kern 1pt} \, + {\kern 1pt} {\kern 1pt} \,\dfrac{{\rm{x}}}{{1000}}\, = \,\,6.2$

${\rm{8}}{\kern 1pt} \, + {\kern 1pt} {\kern 1pt} \,\dfrac{{\rm{x}}}{{1000}}\, = \,\,12$

$\,\dfrac{{\rm{x}}}{{1000}}\, = \,\,12 - 8$

$\,\dfrac{{\rm{x}}}{{1000}}\, = \,\,4$

\(x = 4.1000\)

\(x = 4000\)

Câu 31 :

Tính giá trị biểu thức: $A = \dfrac{{\dfrac{2}{3} - \dfrac{2}{5} + \dfrac{2}{{10}}}}{{\dfrac{8}{3} - \dfrac{8}{5} + \dfrac{8}{{10}}}} + \dfrac{1}{2}.$

  • A.

    $A = \dfrac{3}{8}$

  • B.

    $A = \dfrac{5}{9}$

  • C.

    $A = \dfrac{3}{4}$

  • D.

    $A = \dfrac{1}{3}$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thực hiện phép cộng trừ các phân số rồi rút gọn để tính giá trị biểu thức.

Lời giải chi tiết :

$A = \dfrac{{\dfrac{2}{3} - \dfrac{2}{5} + \dfrac{2}{{10}}}}{{\dfrac{8}{3} - \dfrac{8}{5} + \dfrac{8}{{10}}}} + \dfrac{1}{2}$

$A = \dfrac{{\left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{2}{5} + \dfrac{2}{{10}}} \right)}}{{4.\left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{2}{5} + \dfrac{2}{{10}}} \right)}} + \dfrac{1}{2}$

$A = \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{2}$

$A = \dfrac{3}{4}.$

Câu 32 :

Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\left( {\dfrac{2}{3}x - \dfrac{4}{9}} \right)\left( {\dfrac{1}{2} + \dfrac{{ - 3}}{7}:x} \right) = 0\,?\)

  • A.

    $3$

  • B.

    $0$

  • C.

    $2$

  • D.

    $1$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng: \(A.B = 0\)

TH1: \(A = 0\)

TH2: \(B = 0\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( {\dfrac{2}{3}x - \dfrac{4}{9}} \right)\left( {\dfrac{1}{2} + \dfrac{{ - 3}}{7}:x} \right) = 0\,\)

TH1: \(\dfrac{2}{3}x - \dfrac{4}{9} = 0\)

\(\dfrac{2}{3}x = \dfrac{4}{9}\)

\(x = \dfrac{4}{9}:\dfrac{2}{3}\)

\(x = \dfrac{4}{9}.\dfrac{3}{2}\)

\(x = \dfrac{2}{3}\)

TH2: \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{{ - 3}}{7}:x = 0\)

\(\dfrac{{ - 3}}{7}:x = \dfrac{{ - 1}}{2}\)

\(x = \dfrac{{ - 3}}{7}:\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)\)

\(x = \dfrac{6}{7}\)

Vậy có hai giá trị của \(x\) thỏa mãn là \(x = \dfrac{2}{3};x = \dfrac{6}{7}\) .

Câu 33 :

Thực hiện phép tính \(\dfrac{2}{9}.\left[ {\dfrac{{ - 4}}{{45}}:\left( {\dfrac{1}{5} - \dfrac{2}{{15}}} \right) + 1\dfrac{2}{3}} \right] - \left( {\dfrac{{ - 5}}{{27}}} \right)\) ta được kết quả là

  • A.

    \(\dfrac{{27}}{7}\)

  • B.

    \(\dfrac{7}{{27}}\)     

  • C.

    \(\dfrac{1}{7}\)

  • D.

    $\dfrac{1}{4}$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính theo thứ tự: ngoặc tròn \( \to \) ngoặc vuông

Và nhân chia trước, cộng trừ sau.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\dfrac{2}{9}.\left[ {\dfrac{{ - 4}}{{45}}:\left( {\dfrac{1}{5} - \dfrac{2}{{15}}} \right) + 1\dfrac{2}{3}} \right] - \left( {\dfrac{{ - 5}}{{27}}} \right)\)

\( = \dfrac{2}{9}.\left[ {\dfrac{{ - 4}}{{45}}:\left( {\dfrac{3}{{15}} - \dfrac{2}{{15}}} \right) + \dfrac{5}{3}} \right] - \left( {\dfrac{{ - 5}}{{27}}} \right)\)

\( = \dfrac{2}{9}.\left[ {\dfrac{{ - 4}}{{45}}:\dfrac{1}{{15}} + \dfrac{5}{3}} \right] - \left( {\dfrac{{ - 5}}{{27}}} \right)\)

\( = \dfrac{2}{9}.\left[ {\dfrac{{ - 4}}{{45}}.\dfrac{{15}}{1} + \dfrac{5}{3}} \right] - \left( {\dfrac{{ - 5}}{{27}}} \right)\)

\( = \dfrac{2}{9}.\left[ {\dfrac{{ - 4}}{3} + \dfrac{5}{3}} \right] - \left( {\dfrac{{ - 5}}{{27}}} \right)\)

$ = \dfrac{2}{9}.\dfrac{1}{3} - \left( {\dfrac{{ - 5}}{{27}}} \right)$

\( = \dfrac{2}{{27}} + \dfrac{5}{{27}}\)

\( = \dfrac{7}{{27}}\)

Câu 34 :

Nếu \(x = \dfrac{a}{b};\,y = \dfrac{c}{d}\,\left( {b,d \ne 0}, y\ne 0 \right)\) thì \(x:y\) bằng:

 

  • A.
    $\dfrac{{a.d}}{{b.c}}$
  • B.
    $\dfrac{{a:c}}{{b.d}}$
  • C.
    $\dfrac{{a+c}}{{b.d}}$
  • D.
    $\dfrac{{a.c}}{{b.d}}$

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :
Với \(x = \dfrac{a}{b};\,y = \dfrac{c}{d}\,\left( {b,d \ne 0}, y\ne 0 \right)\) ta có: \(x:y = \dfrac{a}{b}:\dfrac{c}{d} = \dfrac{a}{b}.\dfrac{d}{c}=\dfrac{{a.d}}{{b.c}}\) .
Câu 35 :

Tính: \(\frac{2}{3} - \frac{{ - 3}}{7}\)

  • A.

    \(\frac{5}{{21}}\)

  • B.

    \(\frac{2}{7}\)

  • C.

    \(\frac{{23}}{{21}}\)

  • D.

    \(\frac{{-23}}{{21}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

a – (-b) = a + b

Muốn cộng 2 phân số khác mẫu số, ta quy đồng về dạng 2 phân số cùng mẫu dương rồi cộng tử với tử, mẫu giữ nguyên mẫu.

Lời giải chi tiết :

\(\frac{2}{3} - \frac{{ - 3}}{7} = \frac{2}{3} + \frac{3}{7} = \frac{{14}}{{21}} + \frac{9}{{21}} = \frac{{23}}{{21}}\)

Câu 36 :

Thực hiện phép tính:

\(\frac{{ - 2}}{3} + \frac{2}{5}:\frac{{ - 3}}{5}\)

  • A.

    0

  • B.

    \(\frac{4}{9}\)

  • C.

    \(\begin{array}{l}\frac{{ - 4}}{3}\\\end{array}\)

  • D.

    \(\frac{{ - 68}}{{75}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Thực hiện phép chia trước: \(\frac{a}{b}:\frac{c}{d} = \frac{a}{b}.\frac{d}{c} = \frac{{a.d}}{{b.c}}\)

Bước 2:  Thực hiện phép tính cộng 2 số hữu tỉ

Lời giải chi tiết :

\(\frac{{ - 2}}{3} + \frac{2}{5}:\frac{{ - 3}}{5} = \frac{{ - 2}}{3} + \frac{2}{5}.\frac{{ - 5}}{3} = \frac{{ - 2}}{3} + \frac{{ - 2}}{3} = \frac{{ - 4}}{3}\)

Câu 37 :

Tính:

\(3\frac{1}{2} - \frac{2}{3}:\frac{5}{{ - 3}} - 0,3\)

  • A.

    \(\frac{{194}}{{45}}\)

  • B.

    \(3\frac{3}{5}\)

  • C.

    \(\frac{{ - 14}}{5}\)

  • D.

    \(\frac{{ - 85}}{{59}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Đưa các số hữu tỉ về dạng phân số

Bước 2: Thực hiện phép tính với các phân số. Chú ý thực hiện phép nhân, chia trước; cộng, trừ sau

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}3\frac{1}{2} - \frac{2}{3}:\frac{5}{{ - 3}} - 0,3\\ = \frac{7}{2} - \frac{2}{3}.\frac{{ - 3}}{5} - \frac{3}{{10}}\\ = \frac{7}{2} - \frac{{ - 2}}{5} - \frac{3}{{10}}\\ = \frac{7}{2} + \frac{2}{5} - \frac{3}{{10}}\\ = \frac{{35}}{{10}} + \frac{4}{{10}} - \frac{3}{{10}}\\ = \frac{{36}}{{10}}\\ = \frac{{18}}{5}\\ = 3\frac{3}{5}\end{array}\)

Câu 38 :

Tìm x biết:

\( - 0,12 - 2x =  - 1\frac{2}{5}\)

  • A.

    \(\frac{{16}}{{25}}\)

  • B.

    \(\frac{{ - 19}}{{25}}\)

  • C.

    \(\frac{{19}}{{25}}\)

  • D.

    \(\frac{{ - 16}}{{25}}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đưa các số hữu tỉ về dạng phân số

Số trừ = số bị trừ - hiệu

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l} - 0,12 - 2x =  - 1\frac{2}{5}\\ \frac{{ - 12}}{{100}} - 2x = \frac{{ - 7}}{5}\\ \frac{{ - 3}}{{25}} - 2x = \frac{{ - 7}}{5}\\ 2x = \frac{{ - 3}}{{25}} - (\frac{{ - 7}}{5})\\ 2x = \frac{{ - 3}}{{25}} + \frac{{35}}{{25}}\\ 2x = \frac{{32}}{{25}}\\ x = \frac{{32}}{{25}}:2\\ x = \frac{{32}}{{25}}.\frac{1}{2}\\ x = \frac{{16}}{{25}}\end{array}\)

Câu 39 :

Tính:

\(M = \frac{{11}}{{20}}.68 - 4,2.2022 + 4\frac{1}{5}.2022 - 68.( - 0,45)\)

  • A.

    6,8

  • B.

    17052,8

  • C.

    0

  • D.

    68

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1: Đưa tất cả các số hữu tỉ về dạng số thập phân

Bước 2: Nhóm các số hạng hợp lí

Bước 3: Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a. b + a . c = a . (b + c)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}M = \frac{{11}}{{20}}.68 - 4,2.2022 + 4\frac{1}{5}.2022 - 68.( - 0,45)\\ = 0,55.68 - 4,2.2022 + 4,2.2022 + 68.0,45\\ = (0,55.68 + 68.0,45) + ( - 4,2.2022 + 4,2.2022)\\ = 68.(0,55 + 0,45) + 0\\ = 68.1\\ = 68\end{array}\)

Câu 40 :

Tìm x thỏa mãn:

\(\frac{{x + \frac{3}{2}}}{6} = \frac{{ - 5}}{{12}}\)

  • A.

    -4

  • B.

    \(\frac{3}{2}\)

  • C.

    \(\frac{{ - 13}}{2}\)

  • D.

    -1

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đưa 2 tỉ số về dạng có cùng mẫu số rồi sử dụng nhận xét: Nếu \(\frac{a}{b} = \frac{c}{b} \Rightarrow a = c(b \ne 0)\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\frac{{x + \frac{3}{2}}}{6} = \frac{{ - 5}}{{12}}\\ \frac{{2.(x + \frac{3}{2})}}{{12}} = \frac{{ - 5}}{{12}}\\  \frac{{2x + 3}}{{12}} = \frac{{ - 5}}{{12}}\\  2x + 3 =  - 5\\  2x =  - 5 - 3\\ \ 2x =  - 8\\  x =  - 4\end{array}\)

Vậy x = -4

Câu 41 :

Tính: \(\frac{{\frac{3}{{11}} + \frac{3}{{17}} - \frac{3}{{23}} + \frac{3}{{29}}}}{{\frac{7}{{11}} + \frac{7}{{17}} - \frac{7}{{23}} + \frac{7}{{29}}}}\)

  • A.

    \(\frac{7}{3}\)

  • B.

    \(\frac{{ - 3}}{7}\)

  • C.

    \(\frac{3}{7}\)

  • D.

    \(\frac{{ - 7}}{3}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Phát hiện quy luật

+ Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

+ Rút gọn

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{\frac{3}{{11}} + \frac{3}{{17}} - \frac{3}{{23}} + \frac{3}{{29}}}}{{\frac{7}{{11}} + \frac{7}{{17}} - \frac{7}{{23}} + \frac{7}{{29}}}}\\ = \frac{{3.(\frac{1}{{11}} + \frac{1}{{17}} - \frac{1}{{23}} + \frac{1}{{29}})}}{{7.(\frac{1}{{11}} + \frac{1}{{17}} - \frac{1}{{23}} + \frac{1}{{29}})}}\\ = \frac{3}{7}\end{array}\)

Câu 42 :

Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn:

(2x + 7) . ( x – 1) < 0

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    7

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nếu A . B < 0 thì:

+ Trường hợp 1: A < 0; B > 0

+ Trường hợp 2: A > 0; B < 0

Kết hợp 2 trường hợp, tìm điều kiện của x thỏa mãn

Lời giải chi tiết :

Ta xét 2 trường hợp sau:

+ Trường hợp 1:

\({x - 1 > 0}\) và \({2x + 7 < 0}\)

\({x > 1}\) và \({2x <  - 7}\)

\({x > 1}\) và \({x < \frac{{ - 7}}{2}}\) ( Vô lí)

+ Trường hợp 2:

\({x - 1 < 0}\) và \({2x + 7 > 0} \)

\({x < 1}\) và \({2x >  - 7} \)

\({x < 1}\) và \({x > \frac{{ - 7}}{2}} \)

suy ra \(\frac{{ - 7}}{2} < x < 1 \)

Mà x nguyên nên \(x \in \{  - 3; - 2; - 1;0\} \)

Vậy có 4 giá trị của x thỏa mãn

Câu 43 :

Tính: \((\frac{1}{3} - 1).(\frac{1}{4} - 1)....(\frac{1}{{2022}} - 1)\)

  • A.

    \(\frac{3}{{2022}}\)

  • B.

    -\(\frac{3}{{2022}}\)

  • C.

    -\(\frac{1}{{1011}}\)

  • D.

    \(\frac{1}{{1011}}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tính từng biểu thức trong ngoặc rồi thực hiện phép nhân các số hữu tỉ

Lời giải chi tiết :

\((\frac{1}{3} - 1).(\frac{1}{4} - 1)....(\frac{1}{{2022}} - 1)\)

\( = \frac{{ - 2}}{3}.\frac{{ - 3}}{4}.....\frac{{ - 2021}}{{2022}}\)

\( = \frac{2}{{2022}}\) (vì có 2021 - 2 + 1 = 2020 số hạng nên số dấu "-" là 2020 dấu, khi nhân với nhau sẽ thành số dương).

\( = \frac{1}{{1011}}\)

Câu 44 :

Cho P = 3 + 30 + 33 + 36 +…+ 3300.

Tìm số x sao cho P - 3 = 5x

  • A.

    366575

  • B.

    363 303

  • C.

    1832880

  • D.

    99000

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phát hiện quy luật của dãy số

Tính số số hạng của dãy số cách đều = ( số hạng cuối – số hạng đầu) : khoảng cách + 1

Tính tổng của dãy số cách đều = ( số hạng cuối + số hạng đầu) . số số hạng : 2

Lời giải chi tiết :

Lời giải

Đặt Q =  P – 3  = 3 + 30 + 33 + 36 +…+ 3300 – 3 = 30 + 33 + 36 +…+ 3300

Số số hạng của tổng Q là:

\[\frac{{3300 - 30}}{3} + 1 = 1091\]

Tổng Q là: \(\frac{{(3300 + 30).1091}}{2} = 1816515\)

Ta được  5x = 1816515

Do đó: x = 1816515 : 5 = 363303

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm