[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 7 Cánh điều] Trắc nghiệm toán 7 bài 8 cánh diều có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 bài 8 cánh diều có đáp án

Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào chủ đề Số vô tỉ , một khái niệm quan trọng trong toán học. Nó giúp học sinh hiểu rõ hơn về các số thực, mở rộng kiến thức về số hữu tỉ đã học ở lớp 6 và 7.

Mục tiêu chính của bài học: Nắm vững định nghĩa số vô tỉ. Phân biệt được số hữu tỉ và số vô tỉ. Biết cách biểu diễn số vô tỉ trên trục số. Hiểu rõ các tính chất cơ bản của số vô tỉ. Rèn luyện kỹ năng giải bài toán liên quan đến số vô tỉ.

Kiến thức và kỹ năng

Thông qua bài học này, học sinh sẽ:

Kiến thức:
Hiểu rõ định nghĩa số vô tỉ.
Biết được một số ví dụ về số vô tỉ như căn bậc hai của các số không chính phương, số pi (u03c0).
Nắm vững tính chất của số vô tỉ: không biểu diễn được dưới dạng phân số, có thể biểu diễn trên trục số.
Kỹ năng:
Phân biệt được số hữu tỉ và số vô tỉ.
Biết cách biểu diễn số vô tỉ trên trục số.
Áp dụng kiến thức về số vô tỉ để giải các bài toán.

Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp tích hợp lý thuyết và thực hành , giúp học sinh chủ động tiếp thu kiến thức và rèn luyện kỹ năng.

Giảng dạy: Giáo viên sẽ trình bày lý thuyết về số vô tỉ một cách rõ ràng, minh họa bằng các ví dụ cụ thể.
Thảo luận: Học sinh sẽ được khuyến khích tham gia thảo luận, đặt câu hỏi và chia sẻ ý kiến về nội dung bài học.
Thực hành: Học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập trắc nghiệm, giúp củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng.

Ứng dụng thực tế

Kiến thức về số vô tỉ có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống, như:

Khoa học: Trong lĩnh vực vật lý, số vô tỉ được sử dụng để tính toán các đại lượng như tốc độ ánh sáng, gia tốc trọng trường. Kỹ thuật: Trong xây dựng, kiến trúc, số vô tỉ được ứng dụng để tính toán các kích thước, diện tích, thể tích. Công nghệ: Trong máy tính, số vô tỉ được sử dụng để tạo các thuật toán, xử lý dữ liệu.

Kết nối với chương trình học

Bài học về số vô tỉ là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 7. Nó tạo nền tảng kiến thức cho các chương học tiếp theo như số thực, hàm số, phương trình, bất phương trình.

Kết nối với bài học trước: Bài học này kế thừa kiến thức về số hữu tỉ đã học ở lớp 6, 7.
Kết nối với bài học sau: Bài học này là cơ sở để học sinh tiếp thu kiến thức về số thực, một tập hợp bao gồm cả số hữu tỉ và số vô tỉ.

Hướng dẫn học tập

Để học bài hiệu quả, học sinh nên:

Chuẩn bị bài trước khi học: Xem lại kiến thức về số hữu tỉ, tìm hiểu thêm về các số vô tỉ thông qua tài liệu tham khảo.
Chú ý nghe giảng: Lắng nghe giáo viên giảng bài, ghi chú các kiến thức trọng tâm, đặt câu hỏi nếu chưa hiểu.
Tham gia thảo luận: Tích cực tham gia thảo luận, chia sẻ ý kiến, giải đáp thắc mắc của bạn bè.
Thực hành giải bài tập: Luyện tập giải các bài tập trắc nghiệm, chú ý phân tích kỹ các dạng bài, cách giải.
Ôn tập kiến thức: Sau khi học xong, nên dành thời gian ôn tập lại các kiến thức, kỹ năng đã học để củng cố.

Lưu ý: Nên sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như bảng biểu, hình vẽ để minh họa cho các kiến thức. Áp dụng các phương pháp học tập hiệu quả như học nhóm, tự học, học qua trò chơi.

Keywords

Số vô tỉ Số hữu tỉ Số thực Căn bậc hai Số pi Trục số Biểu diễn số vô tỉ Tính chất của số vô tỉ Bài tập trắc nghiệm Ứng dụng của số vô tỉ Toán lớp 7 Sách giáo khoa cánh diều Ôn tập Toán 7 Trắc nghiệm Toán 7 Giáo dục Học tập Khoa học Kỹ thuật Công nghệ

Điểm tin

Số vô tỉ là một khái niệm quan trọng trong toán học, giúp chúng ta hiểu rõ hơn về các số thực.
Bài học này cung cấp kiến thức cơ bản về số vô tỉ và ứng dụng của nó trong thực tế.
Hãy học tập chăm chỉ để nắm vững kiến thức về số vô tỉ, tạo nền tảng cho việc học các chương học tiếp theo.

Đề bài

Câu 1 :

Cho góc \(\widehat {xOy} = {60^0},\) \(A\) là điểm trên tia \(Ox,\,B\) là điểm trên tia \(Oy\) \((A,B\) không trùng với \(O).\)

Chọn câu đúng nhất.

  • A.

    \(OA + OB \le 2AB\)

  • B.

    \(OA + OB = 2AB\) khi \(OA = OB.\)

  • C.

    \(OA + OB \ge 2AB\)

  • D.

    Cả A, B đều đúng.

Câu 2 :

Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat C = {90^0}\), \(AC < BC\) , kẻ \(CH \bot AB\). Trên các cạnh $AB$ và $AC$ lấy tương ứng hai điểm $M$ và $N$ sao cho \(BM = BC,CN = CH\). Chọn câu đúng nhất.

  • A.

    \(MN \bot AC\)

  • B.

    \(AC + BC < AB + CH.\)

  • C.

    Cả A, B đều sai

  • D.

    Cả A, B đều đúng

Cho \(\Delta ABC\) có \({90^0} > \widehat B > \widehat C\). Kẻ \(AH \bot BC\left( {H \in BC} \right)\). Gọi $M$  là một điểm nằm giữa $H$ và $B,$ $N$  thuộc tia đối của tia $CB.$

Câu 3

So sánh \(HB\) và \(HC.\)

  • A.

    \(HB < HC\)

  • B.

    \(HB = HC\)

  • C.

    \(HB > HC\)

  • D.

    Cả A, B, C đều sai.

Câu 4

Chọn câu đúng.

  • A.

    \(AM < AB < AN\)

  • B.

    \(AM > AB > AN\)

  • C.

    \(AM < AB = AN\)

  • D.

    \(AM = AB = AN\)

Câu 5 :

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại $A.$  Trên cạnh $AB$  và $AC$  lấy tương ứng hai điểm $D$  và $E$  ($D,E$  không trùng với các đỉnh của \(\Delta ABC\)). Chọn đáp án đúng nhất.

  • A.

    \(DE > BE > BC\)

  • B.

    \(DE < BE < BC\)

  • C.

    \(DE > BE = BC\)

  • D.

    \(DE < BE = BC\)

Câu 6 :

Cho \(\Delta ABC\) có $CE$  và $BD$  là hai đường cao. So sánh \(BD + CE\) và \(AB + AC\) ?

  • A.

    \(BD + CE < AB + AC\)         

  • B.

    \(BD + CE > AB + AC\)

  • C.

    \(BD + CE \le AB + AC\)      

  • D.

    \(BD + CE \ge AB + AC\)

Câu 7 :

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại $A,M$ là trung điểm của $AC.$ Gọi $D,E$ lần lượt là hình chiếu của $A$ và $C$ xuống đường thẳng $BM.$ So sánh \(BD + BE\) và $AB.$

  • A.

    \(BD + BE > 2AB\)   

  • B.

    \(BD + BE < 2AB\)          

  • C.

    \(BD + BE = 2AB\)      

  • D.

    \(BD + BE < AB\)

Câu 8 :

Trong tam giác \(ABC\) có chiều cao \(AH\)

  • A.

    Nếu \(BH < HC\) thì \(AB < AC\)

  • B.

    Nếu \(AB < AC\) thì \(BH < HC\)

  • C.

    Nếu \(BH = HC\) thì \(AB = AC\)

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng.

Câu 9 :

Cho ba điểm \(A,\,B,\,C\) thẳng hàng, \(B\) nằm giữa \(A\) và \(C\). Trên đường thẳng vuông góc với \(AC\) tại \(B\) ta lấy điểm \(H\). Khi đó

  • A.

    \(AH < BH\)

  • B.

    \(AH < AB\)

  • C.

    \(AH > BH\)

  • D.

    \(AH = BH\)

Câu 10 :

Em hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

  • A.

    Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm ở ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó, đường vuông góc là đường ngắn nhất.

  • B.

    Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn

  • C.

    Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu nhỏ hơn      

  • D.

    Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó nếu hai đường xiên bằng nhau thì hai hình chiếu bằng nhau và ngược lại nếu hai hình chiếu bằng nhau thì hai đường xiên bằng nhau

Câu 11 :

Cho hình vẽ sau:

Em hãy chọn đáp án sai trong các đáp án sau:

  • A.

    \(MA > MH\)

  • B.

    \(HB < HC\)        

  • C.

    \(MA = MB\)

  • D.

    \(MC < MA.\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho góc \(\widehat {xOy} = {60^0},\) \(A\) là điểm trên tia \(Ox,\,B\) là điểm trên tia \(Oy\) \((A,B\) không trùng với \(O).\)

Chọn câu đúng nhất.

  • A.

    \(OA + OB \le 2AB\)

  • B.

    \(OA + OB = 2AB\) khi \(OA = OB.\)

  • C.

    \(OA + OB \ge 2AB\)

  • D.

    Cả A, B đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kẻ tia phân giác \(Ot\) của \(\widehat {xOy}\) nên \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2} = \dfrac{{{{60}^o}}}{2} = {30^o}.\)

Gọi \(I\) là giao của \(Ot\) và \(AB\); \(H,\,K\) lần lượt là hình chiếu của \(A,\,B\) trên tia \(Ot\).

Xét \(\Delta OAH\) có \(\widehat {AOH} = {30^o}\) nên \(OA = 2AH.\) Từ đó so sánh \(OA\) và \(AI\)   (1)

Xét \(\Delta OBK\) có \(\widehat {BOK} = {30^o}\) nên \(OB = 2BK.\) Từ đó so sánh \(OB\) và \(BI\)    (2)

Từ (1) và (2) ta so sánh được \(OA + OB\) với \(2AB.\) Từ đó xét khi nào dấu “=” xảy ra.

* Chú ý: Trong tam giác vuông, cạnh đối diện với góc \({30^o}\) bằng nửa cạnh huyền.

Lời giải chi tiết :

Kẻ tia phân giác \(Ot\) của \(\widehat {xOy}\) nên \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2} = \dfrac{{{{60}^o}}}{2} = {30^o}.\)

Gọi \(I\) là giao của \(Ot\) và \(AB\); \(H,\,K\) lần lượt là hình chiếu của \(A,\,B\) trên tia \(Ot\).

Xét \(\Delta OAH\) có \(\widehat {AOH} = {30^o}\) nên \(OA = 2AH.\)

Vì \(AH,\,AI\) lần lượt là đường vuông góc, đường xiên kẻ từ \(A\) đến \(Ot\) nên \(AH \le AI\) do đó \(OA \le 2AI\)    (1)

Xét \(\Delta OBK\) có \(\widehat {BOK} = {30^o}\) nên \(OB = 2BK.\)

Vì \(BK,\,BI\) lần lượt là đường vuông góc, đường xiên kẻ từ \(B\) đến \(Ot\) nên \(BK \le BI\) do đó \(OB \le 2BI\)    (2)

Cộng (1) với (2) theo vế với vế ta được:

\(OA + OB \le 2AI + 2BI = 2\left( {AI + BI} \right) = 2AB\)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(H,\,I,K\) trùng nhau hay \(AB \bot Ot\) suy ra \(\widehat {AIO} = \widehat {BIO} = {90^o}.\)

Xét \(\Delta OAI\) và \(\Delta OBI\) có:

\(\widehat {AIO} = \widehat {BIO} = {90^o}\)

\(\widehat {AOI} = \widehat {BOI}\) (vì \(Ot\) là phân giác của \(\widehat {xOy}\))

\(OI\) cạnh chung

\( \Rightarrow \Delta OAI = \Delta OBI\) (g.c.g)

\( \Rightarrow OA = OB\) (hai cạnh tương ứng).

Vậy \(OA + OB = 2AB\) khi \(OA = OB.\)

Câu 2 :

Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat C = {90^0}\), \(AC < BC\) , kẻ \(CH \bot AB\). Trên các cạnh $AB$ và $AC$ lấy tương ứng hai điểm $M$ và $N$ sao cho \(BM = BC,CN = CH\). Chọn câu đúng nhất.

  • A.

    \(MN \bot AC\)

  • B.

    \(AC + BC < AB + CH.\)

  • C.

    Cả A, B đều sai

  • D.

    Cả A, B đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Áp dụng tính chất tam giác cân.

- Áp dụng quan hệ đường vuông góc và đường xiên.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(BM = BC\left( {gt} \right) \Rightarrow \Delta BMC\) cân tại $B$ (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

  \( \Rightarrow \widehat {MCB} = \widehat {CMB}\left( 1 \right)\) (tính chất tam giác cân)

Lại có: $\left\{ \begin{array}{l}\widehat {BCM} + \widehat {MCA} = \widehat {ACB} = {90^0}\left( {gt} \right)\\\widehat {CMH} + \widehat {MCH} = {90^0}\left( {gt} \right)\end{array} \right.\left( 2 \right)$

Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right) \Rightarrow \widehat {MCH} = \widehat {MCN}\)

Xét \(\Delta MHC\) và \(\Delta MNC\) có:

$MC$  chung

\(\widehat {MCH} = \widehat {MCN}\left( {cmt} \right)\)

\(NC = HC\left( {gt} \right)\)

\( \Rightarrow \Delta MHC = \Delta MNC\left( {c - g - c} \right) \Rightarrow \widehat {MNC} = \widehat {MHC} = {90^0}\) (2 góc tương ứng)

\( \Rightarrow MN \bot AC\)  nên A đúng.

 Xét \(\Delta AMN\)  có $AN$  là đường vuông góc hạ từ $A$  xuống $MN$  và $AM$  là đường xiên nên suy ra \(AM > AN\) (quan hệ đường vuông góc và đường xiên)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}BM = BC\left( {gt} \right)\\HC = CN\left( {gt} \right)\\AM > AN\left( {cmt} \right)\end{array} \right.\)\( \Rightarrow BM + MA + HC > BC + CN + NA\)\( \Leftrightarrow AB + HC > BC + AC\)

Cho \(\Delta ABC\) có \({90^0} > \widehat B > \widehat C\). Kẻ \(AH \bot BC\left( {H \in BC} \right)\). Gọi $M$  là một điểm nằm giữa $H$ và $B,$ $N$  thuộc tia đối của tia $CB.$

Câu 3

So sánh \(HB\) và \(HC.\)

  • A.

    \(HB < HC\)

  • B.

    \(HB = HC\)

  • C.

    \(HB > HC\)

  • D.

    Cả A, B, C đều sai.

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Áp dụng các định lý về quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu, quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

Vì \(\widehat B > \widehat C\left( {gt} \right) \)\(\Rightarrow AC > AB\left( 1 \right)\) (quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác).

Mà $HB, HC$ tương ứng là hình chiếu của $AB, AC$ trên $BC$

 \( \Rightarrow HB < HC\) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu).

Câu 4

Chọn câu đúng.

  • A.

    \(AM < AB < AN\)

  • B.

    \(AM > AB > AN\)

  • C.

    \(AM < AB = AN\)

  • D.

    \(AM = AB = AN\)

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Áp dụng các định lý sau:

Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu.

Quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

Vì $M$  nằm giữa $B$  và $H$  \( \Rightarrow HM < HB\) .

Mà $HM$ và $HB$  tương ứng là hình chiếu của $AM$ và $AB$  trên $BC$

$ \Rightarrow AM < AB\left( 2 \right)$ (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu).

Vì $N$ thuộc tia đối của tia $CB$ thì suy ra \(HN > HC\). Mà $HN$ và $HC$ tương ứng là hình chiếu của $AN$ và $AC$ trên $BC$ \( \Rightarrow AC < AN\left( 3 \right)\) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu).

Từ \(\left( 1 \right)\left( 2 \right)\left( 3 \right) \Rightarrow AM < AB < AN.\)

Câu 5 :

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại $A.$  Trên cạnh $AB$  và $AC$  lấy tương ứng hai điểm $D$  và $E$  ($D,E$  không trùng với các đỉnh của \(\Delta ABC\)). Chọn đáp án đúng nhất.

  • A.

    \(DE > BE > BC\)

  • B.

    \(DE < BE < BC\)

  • C.

    \(DE > BE = BC\)

  • D.

    \(DE < BE = BC\)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Vì $D$  nằm giữa $A$  và $B$  nên suy ra \(AD < AB\). Mà $AD$  và $AB$  lần lượt là hình chiếu của $ED$  và $EB$  trên $AB$   \( \Rightarrow ED < EB\left( 1 \right)\)( quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu).

Vì $E$  nằm giữa $A$  và $C$  nên suy ra \(AE < AC\). Mà $AE$  và $AC$  lần lượt là hình chiếu của $EB$  và $BC$  trên $AC$  \( \Rightarrow EB < BC\left( 2 \right)\)( quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu).

Từ \(\left( 1 \right)\left( 2 \right) \Rightarrow ED < EB < BC\).

Câu 6 :

Cho \(\Delta ABC\) có $CE$  và $BD$  là hai đường cao. So sánh \(BD + CE\) và \(AB + AC\) ?

  • A.

    \(BD + CE < AB + AC\)         

  • B.

    \(BD + CE > AB + AC\)

  • C.

    \(BD + CE \le AB + AC\)      

  • D.

    \(BD + CE \ge AB + AC\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Vì \(\left\{ \begin{array}{l}BD \bot AC\left( {gt} \right)\\EC \bot AB\left( {gt} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \)$BD$  và $CE$  là lần lượt là hai đường vuông góc của hai đường xiên $AC$  và $AB.$

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}BD < AB\\EC < AC\end{array} \right.\) (đường vuông góc nhỏ hơn đường xiên)

\( \Rightarrow BD + EC < AB + AC\)

Câu 7 :

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại $A,M$ là trung điểm của $AC.$ Gọi $D,E$ lần lượt là hình chiếu của $A$ và $C$ xuống đường thẳng $BM.$ So sánh \(BD + BE\) và $AB.$

  • A.

    \(BD + BE > 2AB\)   

  • B.

    \(BD + BE < 2AB\)          

  • C.

    \(BD + BE = 2AB\)      

  • D.

    \(BD + BE < AB\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta ABM\) vuông tại $A$  (gt) nên \(BA < BM\) (quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên).

Mà \(BM = BD + DM \Rightarrow BA < BD + DM\left( 1 \right)\) .

Mặt khác, \(BM = BE - ME \Rightarrow BA < BE - ME\left( 2 \right)\)

Cộng hai vế của \(\left( 1 \right)\)và \(\left( 2 \right)\) ta được: \(2BA < BD + BE + MD - ME\left( 3 \right)\)

Vì $M$  là trung điểm của $AC$ (gt) \( \Rightarrow AM = MC\) (tính chất trung điểm)

Xét  tam giác vuông $ADM$  và tam giác vuông $CEM$  có:

\(AM = MC\left( {cmt} \right)\)

\(\widehat {AMD} = \widehat {EMC}\) (đối đỉnh)

\( \Rightarrow \Delta ADM = \Delta CEM\) (cạnh huyền – góc nhọn)

\( \Rightarrow MD = ME\left( 4 \right)\) (2 cạnh tương ứng)

Từ \(\left( 3 \right)\)và \(\left( 4 \right) \Rightarrow BD + BE > 2AB\)

Câu 8 :

Trong tam giác \(ABC\) có chiều cao \(AH\)

  • A.

    Nếu \(BH < HC\) thì \(AB < AC\)

  • B.

    Nếu \(AB < AC\) thì \(BH < HC\)

  • C.

    Nếu \(BH = HC\) thì \(AB = AC\)

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trong tam giác \(ABC\) có \(AH\) là đường vuông góc và \(BH;CH\) là hai hình chiếu

Khi đó

+ Nếu \(AB < AC\) thì \(BH < HC\)

+ Nếu \(BH < HC\) thì \(AB < AC\)

+ Nếu \(BH = HC\) thì \(AB = AC\)

Nên cả A, B, C đều đúng.

Câu 9 :

Cho ba điểm \(A,\,B,\,C\) thẳng hàng, \(B\) nằm giữa \(A\) và \(C\). Trên đường thẳng vuông góc với \(AC\) tại \(B\) ta lấy điểm \(H\). Khi đó

  • A.

    \(AH < BH\)

  • B.

    \(AH < AB\)

  • C.

    \(AH > BH\)

  • D.

    \(AH = BH\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Vì \(BH\) là đường vuông góc và \(AH\) là đường xiên nên \(AH > BH.\)

Câu 10 :

Em hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

  • A.

    Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm ở ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó, đường vuông góc là đường ngắn nhất.

  • B.

    Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn

  • C.

    Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu nhỏ hơn      

  • D.

    Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó nếu hai đường xiên bằng nhau thì hai hình chiếu bằng nhau và ngược lại nếu hai hình chiếu bằng nhau thì hai đường xiên bằng nhau

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Trong các phát biểu ở ý A, B, và D đều đúng. Ý C sai vì: trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu lớn hơn.

Câu 11 :

Cho hình vẽ sau:

Em hãy chọn đáp án sai trong các đáp án sau:

  • A.

    \(MA > MH\)

  • B.

    \(HB < HC\)        

  • C.

    \(MA = MB\)

  • D.

    \(MC < MA.\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng các định lý sau:

- Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.

- Quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

Vì $MH$ là đường vuông góc và $MA$ là đường xiên nên \(MA > MH\) (quan hệ đường vuông góc và đường xiên). Đáp án A đúng nên loại A.

Vì \(\widehat {MBC}\) là góc ngoài của \(\Delta MHB \Rightarrow \widehat {MBC} > \widehat {MHB} = {90^0}\) 

Xét \(\Delta MBC\) có: \(\widehat {MBC}\) là góc tù nên suy ra \(MC > MB\) (quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác)

Mà $HB$  và $HC$  lần lượt là hình chiếu của $MB$  và $MC$  trên $AC.$  

\( \Rightarrow HB < HC\) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu). Đáp án B đúng nên loại đáp án B.

Vì \(AH = HB\left( {gt} \right)\) mà $AH$ và $HB$ lần lượt là hai hình chiếu của $AM$ và $BM.$

\( \Rightarrow MA = MB\) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu). Đáp án C đúng nên loại đáp án C.

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}MB = MA\left( {cmt} \right)\\MC > MB\left( {cmt} \right)\end{array} \right. \Rightarrow MC > MA\). Đáp án D sai nên chọn đáp án D.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm