[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 7 Cánh điều] Trắc nghiệm toán 7 bài 2 chương 6 cánh diều có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 bài 2 chương 6 cánh diều có đáp án

Mô tả Meta: Học bài 2 chương 6 Toán lớp 7 "Tỉ lệ thức" hiệu quả với bộ đề trắc nghiệm có đáp án chi tiết, giúp bạn ôn tập kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra.

1. Tổng quan về bài học

Chủ đề: Tỉ lệ thức Mục tiêu chính: Nắm vững khái niệm tỉ lệ thức, tính chất của tỉ lệ thức. Biết cách lập tỉ lệ thức từ đẳng thức, áp dụng tính chất của tỉ lệ thức để giải các bài toán liên quan. Rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm về tỉ lệ thức.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ học được:

Kiến thức:
Khái niệm tỉ lệ thức.
Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức.
Các dạng bài tập về tỉ lệ thức.
Kỹ năng:
Lập tỉ lệ thức từ đẳng thức.
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức để giải bài toán.
Phân tích và giải quyết các bài toán trắc nghiệm về tỉ lệ thức.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo các phần:

Ôn tập lý thuyết: Tổng hợp các kiến thức trọng tâm về tỉ lệ thức, bao gồm định nghĩa, tính chất và các dạng bài tập cơ bản.
Bài tập trắc nghiệm: Bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
Đáp án chi tiết: Cung cấp lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trắc nghiệm, giúp học sinh tự kiểm tra và nắm vững cách giải.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tỉ lệ thức có ứng dụng rộng rãi trong đời sống và các lĩnh vực khác như:

Xây dựng: Tỉ lệ thức được sử dụng trong việc tính toán tỷ lệ pha trộn vật liệu xây dựng. Công nghiệp: Tỉ lệ thức được ứng dụng trong các quy trình sản xuất, kiểm soát chất lượng sản phẩm. Khoa học: Tỉ lệ thức được sử dụng để mô tả các mối quan hệ giữa các đại lượng trong các phép đo, nghiên cứu.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là nền tảng cho việc học các chủ đề liên quan trong chương trình Toán lớp 7 và các lớp học cao hơn như:

Hệ thức lượng trong tam giác: Các tỉ số lượng giác được xây dựng dựa trên tỉ lệ thức.
Đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch: Tỉ lệ thức là công cụ quan trọng để phân tích và giải quyết các bài toán về đại lượng tỉ lệ.
Hàm số: Tỉ lệ thức giúp hiểu rõ mối quan hệ giữa các biến trong hàm số.

6. Hướng dẫn học tập

Ôn tập kỹ lý thuyết: Nắm vững các khái niệm, tính chất và các dạng bài tập cơ bản. Luyện tập thường xuyên: Thực hành giải nhiều bài tập trắc nghiệm để rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức. Tham khảo đáp án chi tiết: Phân tích cách giải và rút kinh nghiệm từ những bài tập đã giải sai. Kết hợp với các tài liệu tham khảo: Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu bổ trợ và các trang web uy tín để bổ sung kiến thức. Keywords:

Trắc nghiệm, Toán 7, Bài 2, Chương 6, Cánh Diều, Tỉ lệ thức, Đáp án, Ôn tập, Kỹ năng, Bài tập, Ứng dụng, Kiến thức, Học tập, Phương pháp, Lớp 7, Giải bài tập, Tỉ lệ, Tỉ số, Đại lượng, Hệ thức lượng, Hàm số, Chương trình học, Tài liệu, Sách giáo khoa, Tham khảo.

Đề bài

Câu 1 :

Biết \((x - 1)f(x) = (x + 4)f(x + 8)\). Vậy f(x) có ít nhất bao nhiêu nghiệm.

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    4

  • D.

    f(x) có vô số nghiệm

Câu 2 :

Thu gọn đa thức M = -x2 + 5x – 4x3 + (-2x)2 ta được:

  • A.

    3x2 + 5x – 4x3

  • B.

    -3x2 + 5x – 4x3

  • C.

    -4x3 – x2 + x

  • D.

    -4x3 – 5x2 + 5x

Câu 3 :

Tìm nghiệm của đa thức - x2 + 3x

  • A.

    x = 3

  • B.

    x = 0

  • C.

    x = 0; x = 3

  • D.

    x = -3; x = 0

Câu 4 :

Cho \(Q(x) = a{x^2} - 3x + 9\). Tìm a biết Q(x) nhận –3 là nghiệm

  • A.

    a = –1

  • B.

    a = –4

  • C.

    a = –2

  • D.

    a = 3

Câu 5 :

Cho \(P(x) =  - 3{x^2} + 27\). Hỏi đa thức P(x) có bao nhiêu nghiệm?

  • A.

    1 nghiệm

  • B.

    2 nghiệm 

  • C.

    3 nghiệm        

  • D.

    Vô nghiệm

Câu 6 :

Tập nghiệm của đa thức \(f(x) = (x + 14)(x - 4)\) là:

  • A.

    \({\rm{\{ 4;}}\,{\rm{14\} }}\)

  • B.

    \({\rm{\{ }} - {\rm{4;}}\,{\rm{14\} }}\) 

  • C.

    \({\rm{\{ }} - {\rm{4;}}\, - {\rm{14\} }}\)

  • D.

    \({\rm{\{ 4;}}\, - {\rm{14\} }}\)

Câu 7 :

Cho đa thức sau : \(f(x) = 3{x^2} + \,15x + 12\). Trong các số sau, số nào là nghiệm của đa thức đã cho:   

  • A.

    –9                 

  • B.

    1

  • C.

    -1

  • D.

    -2

Câu 8 :

Tìm đa thức \(f\left( x \right) = ax + b.\) Biết \(f\left( 0 \right) = 7;f\left( 2 \right) = 13.\)

  • A.

    \(f\left( x \right) = 7x + 3\)

  • B.

    \(f\left( x \right) = 3x - 7\)

  • C.

    \(f\left( x \right) = 3x + 7\)

  • D.

    \(f\left( x \right) = 7x - 3\)

Câu 9 :

Cho \(f\left( x \right) = 1 + {x^3} + {x^5} + {x^7} + ... + {x^{101}}.\) Tính \(f\left( 1 \right);f\left( { - 1} \right).\)

  • A.

    \(f\left( 1 \right) = 101;f\left( { - 1} \right) =  - 100\)

  • B.

    \(f\left( 1 \right) = 51;f\left( { - 1} \right) =  - 49\)

  • C.

    \(f\left( 1 \right) = 50;f\left( { - 1} \right) =  - 50\)

  • D.

    \(f\left( 1 \right) = 101;f\left( { - 1} \right) = 100\)

Câu 10 :

Cho hai đa thức \(f\left( x \right) = {x^5} + 2;\) \(g\left( x \right) = 5{x^3} - 4x + 2.\) Chọn câu đúng về \(f\left( { - 2} \right)\) và \(g\left( { - 2} \right).\)

  • A.

    \(f\left( { - 2} \right) = g\left( { - 2} \right)\)

  • B.

    \(f\left( { - 2} \right) = 3.g\left( { - 2} \right)\)

  • C.

    \(f\left( { - 2} \right) > g\left( { - 2} \right)\)

  • D.

    \(f\left( { - 2} \right) < g\left( { - 2} \right)\)

Câu 11 :

Cho đa thức \(A = {x^4} - 4{x^3} + x - 3{x^2} + 1.\) Tính giá trị của \(A\) tại \(x =  - 2.\)

  • A.

    \(A =  - 35\)

  • B.

    \(A = 53\)

  • C.

    \(A = 33\)

  • D.

    \(A = 35\)

Câu 12 :

Sắp xếp đa thức \(6{x^3} + 5{x^4} - 8{x^6} - 3{x^2} + 4\) theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:

  • A.

    \( - 8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)

  • B.

    \( - 8{x^6} - 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)

  • C.

    \(8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)

  • D.

    \(8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} + 3{x^2} + 4\)

Câu 13 :

Bậc của đa thức \(8{x^8} - {x^2} + {x^9} + {x^5} - 12{x^3} + 10\) là

  • A.

    \(10\)

  • B.

    \(8\)

  • C.

    \(9\)

  • D.

    \(7\)

Câu 14 :

Hệ số cao nhất của đa thức \(5{x^6} + 6{x^5} + {x^4} - 3{x^2} + 7\) là:

  • A.

    \(6\)

  • B.

    \(7\)

  • C.

    \(4\)

  • D.

    \(5\)

Câu 15 :

Với \(a,b,c\) là các hằng số, hệ số tự do của đa thức \({x^2} + \left( {a + b} \right)x - 5a + 3b + 2\) là:

  • A.

    \(5a + 3b + 2\)

  • B.

    \( - 5a + 3b + 2\)

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(3b + 2\)

Câu 16 :

Đa thức nào dưới đây là đa thức một biến?

  • A.

    \({x^2} + y + 1\)

  • B.

    \({x^3} - 2{x^2} + 3\)

  • C.

    \(xy + {x^2} - 3\)

  • D.

    \(xyz - yz + 3\)

Câu 17 :

Bậc của đơn thức: (-2x2).5x3 là:

  • A.

    -10

  • B.

    10

  • C.

    5

  • D.

    -5

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Biết \((x - 1)f(x) = (x + 4)f(x + 8)\). Vậy f(x) có ít nhất bao nhiêu nghiệm.

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    4

  • D.

    f(x) có vô số nghiệm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nếu f(a) = 0 thì a là nghiệm của đa thức f(x).

Lời giải chi tiết :

Vì \((x - 1)f(x) = (x + 4)f(x + 8)\)với mọi x nên suy ra:

  • Khi x – 1 = 0, hay x = 1 thì ta có:

 \((1 - 1).f(1) = (1 + 4)f(1 + 8) \Rightarrow 0.f(1) = 5.f(9)\,\,\, \Rightarrow f(9) = 0\)

Vậy x = 9 là một nghiệm của  f(x).

  • Khi x + 4 = 0, hay x = –4 thì ta có: \(( - 4 - 1).f( - 4) = ( - 4 + 4).f( - 4 + 8)\,\,\, \Rightarrow - 5.f( - 4) = 0.f(4) \Rightarrow f( - 4) = 0\)

Vậy x =  –4  là một nghiệm của  f(x).

Vậy f(x) có ít nhất 2 nghiệm là 9 và –4.

Câu 2 :

Thu gọn đa thức M = -x2 + 5x – 4x3 + (-2x)2 ta được:

  • A.

    3x2 + 5x – 4x3

  • B.

    -3x2 + 5x – 4x3

  • C.

    -4x3 – x2 + x

  • D.

    -4x3 – 5x2 + 5x

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nhóm các hạng tử cùng bậc rồi thu gọn

Lời giải chi tiết :

M = -x2 + 5x – 4x3 + (-2x)2

= -x2 + 5x – 4x3 + 4x2

=( -x2 + 4x2) + 5x – 4x3

=3x2 + 5x – 4x3

Câu 3 :

Tìm nghiệm của đa thức - x2 + 3x

  • A.

    x = 3

  • B.

    x = 0

  • C.

    x = 0; x = 3

  • D.

    x = -3; x = 0

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Các đa thức có hệ số tự do là 0 thì có một nghiệm là x = 0.

+ Đưa đa thức đã cho về dạng x . A

+ x . A = 0 khi x = 0 hoặc A = 0

Lời giải chi tiết :

Xét - x2 + 3x = 0

\( \Leftrightarrow \) x . (-x +3) = 0

\( \Leftrightarrow \)\(\left[ {_{ - x + 3 = 0}^{x = 0}} \right. \Leftrightarrow \left[ {_{x = 3}^{x = 0}} \right.\)

Vậy x = 0; x = 3

Câu 4 :

Cho \(Q(x) = a{x^2} - 3x + 9\). Tìm a biết Q(x) nhận –3 là nghiệm

  • A.

    a = –1

  • B.

    a = –4

  • C.

    a = –2

  • D.

    a = 3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Q(x) nhận –3 là nghiệm nên Q(–3) = 0, từ đó ta tìm được a.

Lời giải chi tiết :

Q(x) nhận –3 là nghiệm nên Q(–3) = 0

\(\begin{array}{l} \Rightarrow a.{( - 3)^2} - 3.( - 3) + 9 = 0 \Rightarrow 9a + 9 + 9 = 0\\ \Rightarrow 9a =  - 18\,\, \Rightarrow \,a =  - 2\end{array}\)

Vậy Q(x) nhận –3 là nghiệm thì \(a =  - 2\).

Câu 5 :

Cho \(P(x) =  - 3{x^2} + 27\). Hỏi đa thức P(x) có bao nhiêu nghiệm?

  • A.

    1 nghiệm

  • B.

    2 nghiệm 

  • C.

    3 nghiệm        

  • D.

    Vô nghiệm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muốn biết đa thức P(x) có bao nhiêu nghiệm, ta giải P(x) = 0 để tìm x.

Lời giải chi tiết :

\(P(x) = 0 \Rightarrow  - 3{x^2} + 27 = 0 \Rightarrow  - 3{x^2} =  - 27 \Rightarrow {x^2} = 9 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\\x =  - 3\end{array} \right.\)

Vậy đa thức P(x) có 2 nghiệm.

Câu 6 :

Tập nghiệm của đa thức \(f(x) = (x + 14)(x - 4)\) là:

  • A.

    \({\rm{\{ 4;}}\,{\rm{14\} }}\)

  • B.

    \({\rm{\{ }} - {\rm{4;}}\,{\rm{14\} }}\) 

  • C.

    \({\rm{\{ }} - {\rm{4;}}\, - {\rm{14\} }}\)

  • D.

    \({\rm{\{ 4;}}\, - {\rm{14\} }}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Muốn tìm nghiệm của đa thức f(x), ta giải f(x) = 0 để tìm x.

f(x) =A . B = 0 khi A = 0 hoặc B = 0

Lời giải chi tiết :

\(f(x) = 0 \Rightarrow (x + 14)(x - 4) = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 14 = 0\\x - 4 = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 14\\x = 4\end{array} \right.\)

Vậy tập nghiệm của đa thức f(x) là {4;  –14}.

Câu 7 :

Cho đa thức sau : \(f(x) = 3{x^2} + \,15x + 12\). Trong các số sau, số nào là nghiệm của đa thức đã cho:   

  • A.

    –9                 

  • B.

    1

  • C.

    -1

  • D.

    -2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thay lần lượt các giá trị x = - 9 ; x = 1 ; x = -1 và x = -4 vào f(x). Tại giá trị x nào mà làm f(x) = 0  thì giá trị x đó là nghiệm của đa thức f(x)

Lời giải chi tiết :

Ta có : f(-9) = 3. (-9)2 + 15 . (-9) + 12 = 3.81 + (-135) +12 = 120

f(1) = 3. 12 +15 . 1 + 12 = 30

f(-1) = 3. (-1)2 + 15. (-1)  +12 = 0

f(-2) = 3. (-2)2 + 15. (-2) + 12 = -6

Vì f(-1) = 0 nên x = -1 là nghiệm của đa thức f(x)

Câu 8 :

Tìm đa thức \(f\left( x \right) = ax + b.\) Biết \(f\left( 0 \right) = 7;f\left( 2 \right) = 13.\)

  • A.

    \(f\left( x \right) = 7x + 3\)

  • B.

    \(f\left( x \right) = 3x - 7\)

  • C.

    \(f\left( x \right) = 3x + 7\)

  • D.

    \(f\left( x \right) = 7x - 3\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thay \(x = 0\) vào \(f\left( x \right)\) và sử dụng \(f\left( 0 \right) = 7\) để tìm \(b.\) Thay \(x = 2\) vào \(f\left( x \right)\) và sử dụng \(f\left( 2 \right) = 7\) để tìm \(a.\)

Lời giải chi tiết :

Thay \(x = 0\) vào \(f\left( x \right)\) ta được \(f\left( 0 \right) = a.0 + b = 7 \Rightarrow b = 7\)

Ta được \(f\left( x \right) = ax + 7\)

Thay \(x = 2\) vào \(f\left( x \right) = ax + 7\) ta được \(f\left( 2 \right) = a.2 + 7 = 13 \Rightarrow 2a = 6 \Rightarrow a = 3\)

Vậy \(f\left( x \right) = 3x + 7.\)

Câu 9 :

Cho \(f\left( x \right) = 1 + {x^3} + {x^5} + {x^7} + ... + {x^{101}}.\) Tính \(f\left( 1 \right);f\left( { - 1} \right).\)

  • A.

    \(f\left( 1 \right) = 101;f\left( { - 1} \right) =  - 100\)

  • B.

    \(f\left( 1 \right) = 51;f\left( { - 1} \right) =  - 49\)

  • C.

    \(f\left( 1 \right) = 50;f\left( { - 1} \right) =  - 50\)

  • D.

    \(f\left( 1 \right) = 101;f\left( { - 1} \right) = 100\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ta thay \(x = 1;x =  - 1\) vào \(f\left( x \right)\) để tính \(f\left( 1 \right);f\left( { - 1} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Thay \(x = 1\) vào \(f\left( x \right)\) ta được \(f\left( 1 \right) = 1 + {1^3} + {1^5} + {1^7} + ... + {1^{101}}\) \( = \underbrace {1 + 1 + 1 + ... + 1}_{51\,số\,1} = 51.1 = 51\)

Thay \(x =  - 1\) vào \(f\left( x \right)\) ta được \(f\left( { - 1} \right) = 1 + {\left( { - 1} \right)^3} + {\left( { - 1} \right)^5} + ... + {\left( { - 1} \right)^{101}}\)

\( = 1 + \underbrace {\left( { - 1} \right) + \left( { - 1} \right) + ... + \left( { - 1} \right)}_{5\,0\,số\,\,\left( { - 1} \right)}\) \( = 1 + 50.\left( { - 1} \right) = 1 - 50 =  - 49\)

Vậy \(f\left( 1 \right) = 51;f\left( { - 1} \right) =  - 49\)

Câu 10 :

Cho hai đa thức \(f\left( x \right) = {x^5} + 2;\) \(g\left( x \right) = 5{x^3} - 4x + 2.\) Chọn câu đúng về \(f\left( { - 2} \right)\) và \(g\left( { - 2} \right).\)

  • A.

    \(f\left( { - 2} \right) = g\left( { - 2} \right)\)

  • B.

    \(f\left( { - 2} \right) = 3.g\left( { - 2} \right)\)

  • C.

    \(f\left( { - 2} \right) > g\left( { - 2} \right)\)

  • D.

    \(f\left( { - 2} \right) < g\left( { - 2} \right)\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thay giá trị của biến \(x =  - 2\) vào mỗi biểu thức và thực hiện phép tính để tính \(f\left( { - 2} \right)\) và \(g\left( { - 2} \right).\) So sánh \(f\left( { - 2} \right)\) và \(g\left( { - 2} \right).\)

Lời giải chi tiết :

Thay \(x =  - 2\) vào \(f\left( x \right) = {x^5} + 2\) ta được \(f\left( { - 2} \right) = {\left( { - 2} \right)^5} + 2 =  - 30\)

Thay \(x =  - 2\) vào \(g\left( x \right) = 5{x^3} - 4x + 2\)ta được  \(g\left( { - 2} \right) = 5.{\left( { - 2} \right)^3} - 4.\left( { - 2} \right) + 2 =  - 30\)

Suy ra \(f\left( { - 2} \right) = g\left( { - 2} \right)\,\,\left( {{\rm{do}}\, - 30 =  - 30} \right)\)

Câu 11 :

Cho đa thức \(A = {x^4} - 4{x^3} + x - 3{x^2} + 1.\) Tính giá trị của \(A\) tại \(x =  - 2.\)

  • A.

    \(A =  - 35\)

  • B.

    \(A = 53\)

  • C.

    \(A = 33\)

  • D.

    \(A = 35\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thay x = - 2 vào đa thức rồi tính giá trị đa thức

Lời giải chi tiết :

Thay \(x =  - 2\) vào biểu thức \(A\), ta có

\(A = {\left( { - 2} \right)^4} - 4.{\left( { - 2} \right)^3} + \left( { - 2} \right) - 3.{\left( { - 2} \right)^2} + 1\)

\( = 16 + 32 - 2 - 12 + 1 = 35\)

Vậy với \(x =  - 2\) thì \(A = 35.\)

Câu 12 :

Sắp xếp đa thức \(6{x^3} + 5{x^4} - 8{x^6} - 3{x^2} + 4\) theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:

  • A.

    \( - 8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)

  • B.

    \( - 8{x^6} - 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)

  • C.

    \(8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)

  • D.

    \(8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} + 3{x^2} + 4\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sắp xếp các hạng tử theo số mũ của biến giảm dần từ cao xuống thấp

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(6{x^3} + 5{x^4} - 8{x^6} - 3{x^2} + 4 =  - 8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)

Câu 13 :

Bậc của đa thức \(8{x^8} - {x^2} + {x^9} + {x^5} - 12{x^3} + 10\) là

  • A.

    \(10\)

  • B.

    \(8\)

  • C.

    \(9\)

  • D.

    \(7\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Viết đa thức dưới dạng thu gọn. Trong dạng thu gọn, bậc của đa thức một biến là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó

Lời giải chi tiết :

Ta có số mũ cao nhất của biến trong đa thức \(8{x^8} - {x^2} + {x^9} + {x^5} - 12{x^3} + 10\) là \(9\) nên bậc của đa thức \(8{x^8} - {x^2} + {x^9} + {x^5} - 12{x^3} + 10\) là \(9.\)

Câu 14 :

Hệ số cao nhất của đa thức \(5{x^6} + 6{x^5} + {x^4} - 3{x^2} + 7\) là:

  • A.

    \(6\)

  • B.

    \(7\)

  • C.

    \(4\)

  • D.

    \(5\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa hệ số cao nhất của đa thức: “hệ số của lũy thừa cao nhất của biến gọi là hệ số cao nhất.”

Lời giải chi tiết :

Hệ số cao nhất của đa thức \(5{x^6} + 6{x^5} + {x^4} - 3{x^2} + 7\) là \(5.\)

Câu 15 :

Với \(a,b,c\) là các hằng số, hệ số tự do của đa thức \({x^2} + \left( {a + b} \right)x - 5a + 3b + 2\) là:

  • A.

    \(5a + 3b + 2\)

  • B.

    \( - 5a + 3b + 2\)

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(3b + 2\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa hệ số tự do của đa thức: “Hệ số của lũy thừa 0 của biến gọi là hệ số tự do”

Lời giải chi tiết :

Hệ số tự do của đa thức \({x^2} + \left( {a + b} \right)x - 5a + 3b + 2\) là \( - 5a + 3b + 2.\) (vì a và b là các hằng số)

Câu 16 :

Đa thức nào dưới đây là đa thức một biến?

  • A.

    \({x^2} + y + 1\)

  • B.

    \({x^3} - 2{x^2} + 3\)

  • C.

    \(xy + {x^2} - 3\)

  • D.

    \(xyz - yz + 3\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa đa thức một biến: Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến.

Lời giải chi tiết :

Đa thức \({x^3} - 2{x^2} + 3\) là đa thức một biến

Câu 17 :

Bậc của đơn thức: (-2x2).5x3 là:

  • A.

    -10

  • B.

    10

  • C.

    5

  • D.

    -5

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Thực hiện phép nhân 2 đơn thức

+ Bậc của đơn thức là số mũ của lũy thừa của biến.

Lời giải chi tiết :

Ta có: (-2x2).5x3 = (-2). 5 . (x2 . x3) = -10 . x5

Bậc của đơn thức này là 5

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm