[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 7 Cánh điều] Trắc nghiệm toán 7 bài 6 chương 5 cánh diều có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 bài 6 chương 5 cánh diều có đáp án

Tổng quan về bài học :

Bài học này tập trung vào việc củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập liên quan đến tính chất ba đường trung tuyến của tam giác đã được học trong chương trình Toán 7.

Mục tiêu chính : Ôn tập và củng cố kiến thức về tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. Rèn luyện kỹ năng giải các dạng bài tập trắc nghiệm liên quan đến đường trung tuyến. Nâng cao khả năng tư duy logic và vận dụng kiến thức vào thực tế.

Kiến thức và kỹ năng :

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Định nghĩa đường trung tuyến của tam giác.
Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác:
Ba đường trung tuyến của tam giác đồng quy tại một điểm.
Điểm đồng quy đó gọi là trọng tâm của tam giác.
Trọng tâm chia mỗi đường trung tuyến theo tỉ số 2:1 kể từ đỉnh.
Các dạng bài tập liên quan đến đường trung tuyến:
Xác định trọng tâm của tam giác.
Tính độ dài đường trung tuyến, đoạn thẳng nối trọng tâm với một đỉnh.
Chứng minh các điểm đặc biệt trong tam giác.

Phương pháp tiếp cận :

Bài học được tổ chức dưới dạng trắc nghiệm với các câu hỏi đa dạng, bao gồm:

Câu hỏi lý thuyết: kiểm tra kiến thức về định nghĩa, tính chất của đường trung tuyến. Câu hỏi vận dụng: yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức để giải bài toán thực tế. Câu hỏi kết hợp lý thuyết và thực hành: kiểm tra khả năng vận dụng linh hoạt kiến thức.

Ứng dụng thực tế :

Kiến thức về đường trung tuyến của tam giác có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

Xác định trọng tâm của một vật thể để phân bố trọng lượng hợp lý.
Thiết kế các cấu trúc bền vững trong xây dựng.
Giải quyết các vấn đề liên quan đến hình học trong các lĩnh vực như kỹ thuật, kiến trúc, nghệ thuật.

Kết nối với chương trình học :

Bài học này có mối liên hệ chặt chẽ với các bài học khác trong chương trình Toán 7, như:

Các dạng bài tập về tam giác, đường trung trực, đường cao. Các kiến thức về hình học phẳng. Các khái niệm về tỉ lệ, phân chia đoạn thẳng.

Hướng dẫn học tập :

Để học hiệu quả bài học này, học sinh nên:

Ôn tập lại kiến thức về đường trung tuyến của tam giác đã học trong sách giáo khoa.
Làm bài tập trắc nghiệm một cách nghiêm túc, tập trung vào việc hiểu rõ bản chất của các câu hỏi.
Tham khảo thêm tài liệu, video hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm.
Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải bài tập.

Lưu ý :

Học sinh cần chú ý đọc kỹ đề bài trước khi giải bài tập.
Nên sử dụng các công cụ hỗ trợ như thước kẻ, compa để vẽ hình minh họa cho bài toán.
Tập trung vào việc phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Kiểm tra lại kết quả sau khi hoàn thành bài làm.

Keywords :

Toán 7
Bài 6 chương 5
Đường trung tuyến
Trọng tâm
Trắc nghiệm
Cánh diều
Tính chất
Bài tập
Ôn tập
Củng cố
Kỹ năng
Vận dụng
Thực tế
Hình học
Tam giác
Đường trung trực
Đường cao
Tỉ lệ
Phân chia
Đề bài
Phương pháp
Kết quả
Luyện tập
Hỗ trợ
Công cụ
Minh họa
Phân tích
Kiểm tra
Tài liệu
Video
Hướng dẫn
Giáo khoa
Sách giáo khoa
Bài học
Chương trình học
Kiến thức
Kỹ năng
Tự học
Ứng dụng
Ôn tập
Luyện tập
Rèn luyện
Nâng cao
Hỗ trợ
Giúp đỡ
Giải thích
Minh bạch
Tóm tắt
Khái niệm
Định nghĩa
Ví dụ
Ứng dụng
Chú ý
Lưu ý
Cách làm
Bước làm
Lưu ý
Hướng dẫn
Phương pháp
Kỹ thuật
Kỹ năng
Thực hành
Giải bài tập
Luyện tập
Trắc nghiệm
Toán học
Hình học
Đại số
Lượng giác
Xác suất
Thống kê
Vật lý
Hóa học
Sinh học
Tin học
Ngoại ngữ
Khoa học
Giáo dục
Học tập
ôn thi
thi cử
Đánh giá
Giáo viên
Học sinh
Tài liệu học tập
Cánh diều
Sách giáo khoa
Chương trình học
Bài học
Bài kiểm tra
Bài tập trắc nghiệm

Điểm tin: Hệ thống trắc nghiệm online giúp học sinh ôn tập hiệu quả. Các chuyên gia giáo dục khuyến khích học sinh sử dụng tài liệu trắc nghiệm để củng cố kiến thức. * Trắc nghiệm toán 7 bài 6 chương 5 cánh diều có đáp án là một công cụ hỗ trợ học tập hữu ích. Download file Trắc nghiệm toán 7 bài 6 chương 5 cánh diều có đáp án tại đây!!!

Đề bài

Câu 1 :

Khánh tham gia chơi bốc thăm trúng thưởng. Ban tổ chức phát cho mỗi người chơi 1 số từ 1 đến 10. Chủ tọa bốc ngẫu nhiên 1 quả bóng có đánh số. Con số được chọn thuộc về ai thì người đó đạt được phần thưởng. Xác suất để Khánh trúng thưởng là:

  • A.

    1

  • B.

    \(\dfrac{1}{{100}}\)

  • C.

    \(\dfrac{1}{2}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{{10}}\)

Câu 2 :

Một hộp đựng 30 viên bi, trong đó 13 viên màu đỏ và 17 viên màu đen có cùng kích thước. Bạn Ly lấy ngẫu nhiên một viên bi từ trong hộp. Hỏi khả năng Ly lấy được viên bi màu nào lớn hơn?

  • A.

    Màu đen

  • B.

    Màu đỏ

  • C.

    Như nhau

  • D.

    Không so sánh được

Câu 3 :

2 biến cố nào sau là 2 biến cố đồng khả năng?

  • A.

    “ Lượng mưa tháng 6 tại Hà Nội là 800 mm” và “ Lượng mưa tháng 7 tại Hà Nội là 800 mm”

  • B.

    “ Tung 1 đồng xu xuất hiện mặt sấp” và “ Tung 1 đồng xu xuất hiện mặt ngửa”

  • C.

    Viết 1 số tự nhiên bất kì. Hai biến cố là “ Viết được số nguyên tố” và “ Viết được hợp số”

  • D.

    Lớp 7A2 có 15 học sinh nam, 30 học sinh. Cô giáo gọi ngẫu nhiên 1 bạn lên làm bài tập. 2 biến cố “Cô gọi được bạn nam ” và “ Cô gọi được bạn nữ”

Câu 4 :

Tổ học sinh của lớp 7A1 có 6 bạn nam và 6 bạn nữ. Giáo viên gọi ngẫu nhiên một bạn lên bảng để kiểm tra bài tập. Xác suất để cô gọi được bạn nữ là:

  • A.

    \(\dfrac{1}{6}\)

  • B.

    1

  • C.

    \(\dfrac{1}{3}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{2}\)

Câu 5 :

Thực hiện gieo 1 con xúc xắc. Xác suất của biến cố A: “ Số chấm xuất hiện là số nguyên tố” là:

  • A.

    \(\dfrac{1}{6}\)

  • B.

    1

  • C.

    \(\dfrac{1}{3}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{2}\)

Câu 6 :

Thực hiện gieo 1 con xúc xắc. Xác suất của biến cố: “ Gieo được mặt 4 chấm ” là:

  • A.

    50%

  • B.

    0

  • C.

    1

  • D.

    \(\dfrac{1}{6}\)

Câu 7 :

Thực hiện gieo 1 con xúc xắc. Xác suất của biến cố: “ Gieo được mặt 8 chấm ” là:

  • A.

    50%

  • B.

    0

  • C.

    100%

  • D.

    16,7%

Câu 8 :

Xác suất của biến cố: “ Tháng 4 có 30 ngày” là:

  • A.

    50%

  • B.

    0%

  • C.

    100%

  • D.

    8,3%

Câu 9 :

Các chuyên gia nhận định về trận đấu ngày mai giữa 2 đội bóng M và N: Đội M có xác suất thắng là 40%, xác suất thua là 50%, xác suất hòa là 10%. Hỏi theo nhận định trên, đội nào có khả năng thắng cao hơn?

  • A.

    Đội M

  • B.

    Đội N

  • C.

    Xác suất thắng của 2 đội bằng nhau

  • D.

    Chưa kết luận được

Câu 10 :

Xác suất p của một biến cố có giá trị thỏa mãn:

  • A.

    0 < p < 100

  • B.

    0 < p < 1

  • C.

    0 \( \le \) p \( \le \) 1

  • D.

    1 \( \le \) p \( \le \) 100

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Khánh tham gia chơi bốc thăm trúng thưởng. Ban tổ chức phát cho mỗi người chơi 1 số từ 1 đến 10. Chủ tọa bốc ngẫu nhiên 1 quả bóng có đánh số. Con số được chọn thuộc về ai thì người đó đạt được phần thưởng. Xác suất để Khánh trúng thưởng là:

  • A.

    1

  • B.

    \(\dfrac{1}{{100}}\)

  • C.

    \(\dfrac{1}{2}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{{10}}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Có k biến cố đồng khả năng và luôn xảy ra 1 trong k biến cố này thì xác suất của mỗi biến cố đó là \(\dfrac{1}{k}\)

Lời giải chi tiết :

Có 10 biến cố đồng khả năng ( tương ứng với việc chủ trò chọn được 1 số trong số 10 số từ 1 đến 10) và luôn xảy ra 1 trong 10 biến cố này

Vậy xác suất chủ trò chọn được con số Khánh đang giữ là \(\dfrac{1}{{10}}\), tức là xác suất Khánh trúng thưởng là \(\dfrac{1}{{10}}\)

Câu 2 :

Một hộp đựng 30 viên bi, trong đó 13 viên màu đỏ và 17 viên màu đen có cùng kích thước. Bạn Ly lấy ngẫu nhiên một viên bi từ trong hộp. Hỏi khả năng Ly lấy được viên bi màu nào lớn hơn?

  • A.

    Màu đen

  • B.

    Màu đỏ

  • C.

    Như nhau

  • D.

    Không so sánh được

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số bi màu nào nhiều hơn thì khả năng lấy được bi màu đó lớn hơn

Lời giải chi tiết :

Vì số bi đen nhiều hơn số bi đỏ nên khả năng Ly lấy được viên bi màu đen lớn hơn.

Câu 3 :

2 biến cố nào sau là 2 biến cố đồng khả năng?

  • A.

    “ Lượng mưa tháng 6 tại Hà Nội là 800 mm” và “ Lượng mưa tháng 7 tại Hà Nội là 800 mm”

  • B.

    “ Tung 1 đồng xu xuất hiện mặt sấp” và “ Tung 1 đồng xu xuất hiện mặt ngửa”

  • C.

    Viết 1 số tự nhiên bất kì. Hai biến cố là “ Viết được số nguyên tố” và “ Viết được hợp số”

  • D.

    Lớp 7A2 có 15 học sinh nam, 30 học sinh. Cô giáo gọi ngẫu nhiên 1 bạn lên làm bài tập. 2 biến cố “Cô gọi được bạn nam ” và “ Cô gọi được bạn nữ”

Đáp án : B

Phương pháp giải :

2 biến cố đồng khả năng là 2 biến cố có khả năng xảy ra như nhau.

Lời giải chi tiết :

B. “ Tung 1 đồng xu xuất hiện mặt sấp” và “ Tung 1 đồng xu xuất hiện mặt ngửa” là 2 biến cố đồng khả năng.

Câu 4 :

Tổ học sinh của lớp 7A1 có 6 bạn nam và 6 bạn nữ. Giáo viên gọi ngẫu nhiên một bạn lên bảng để kiểm tra bài tập. Xác suất để cô gọi được bạn nữ là:

  • A.

    \(\dfrac{1}{6}\)

  • B.

    1

  • C.

    \(\dfrac{1}{3}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{2}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Có k biến cố đồng khả năng và luôn xảy ra 1 trong k biến cố này thì xác suất của mỗi biến cố đó là \(\dfrac{1}{k}\)

Lời giải chi tiết :

Xét hai biến cố sau:

A: “ Bạn được gọi là nam”

B: “ Bạn được gọi là nữ”

Hai biến cố A và B đồng khả năng vì đều có 6 khả năng cô gọi trúng bạn nam và 6 khả năng cô gọi trúng bạn nữ

Do đó xác suất của mỗi biến cố đó là \(\dfrac{1}{2}\)

Câu 5 :

Thực hiện gieo 1 con xúc xắc. Xác suất của biến cố A: “ Số chấm xuất hiện là số nguyên tố” là:

  • A.

    \(\dfrac{1}{6}\)

  • B.

    1

  • C.

    \(\dfrac{1}{3}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{2}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Biến cố ngẫu nhiên: Có k biến cố đồng khả năng và luôn xảy ra 1 trong k biến cố này thì xác suất của mỗi biến cố đó là \(\dfrac{1}{k}\)

Lời giải chi tiết :

Xét biến cố A: “ Số chấm xuất hiện là số nguyên tố” . Có 3 khả năng xảy ra biến cố này là: Xuất hiện mặt 2 chấm, 3 chấm, 5 chấm.

Xét biến cố B: “ Số chấm xuất hiện không là số nguyên tố”. Có 3 khả năng xảy ra biến cố này là: Xuất hiện mặt 1 chấm, 4 chấm, 6 chấm.

Khi đó 2 biến cố A và B là 2 biến cố đồng khả năng và luôn xảy ra 1 trong 2 biến cố này.

Vậy xác suất của biến cố A là: \(\dfrac{1}{2}\)

Câu 6 :

Thực hiện gieo 1 con xúc xắc. Xác suất của biến cố: “ Gieo được mặt 4 chấm ” là:

  • A.

    50%

  • B.

    0

  • C.

    1

  • D.

    \(\dfrac{1}{6}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Có k biến cố đồng khả năng và luôn xảy ra 1 trong k biến cố này thì xác suất của mỗi biến cố đó là \(\dfrac{1}{k}\)

Lời giải chi tiết :

Có 6 biến cố đồng khả năng và luôn xảy ra 1 trong 6 biến cố đó là: “ Xuất hiện 1 chấm”; “ Xuất hiện 2 chấm”; “ Xuất hiện 3 chấm”; “ Xuất hiện 4 chấm”; “ Xuất hiện 5 chấm”;“ Xuất hiện 6 chấm”

Xác suất của mỗi biến cố đó là \(\dfrac{1}{6}\)

Vậy xác suất để số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 4 là \(\dfrac{1}{6}\)

Câu 7 :

Thực hiện gieo 1 con xúc xắc. Xác suất của biến cố: “ Gieo được mặt 8 chấm ” là:

  • A.

    50%

  • B.

    0

  • C.

    100%

  • D.

    16,7%

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Biến cố không thể có xác suất là 0

Lời giải chi tiết :

Vì biến cố: “ Gieo được mặt 8 chấm ” là biến cố không thể nên xác suất của biến cố là 0.

Câu 8 :

Xác suất của biến cố: “ Tháng 4 có 30 ngày” là:

  • A.

    50%

  • B.

    0%

  • C.

    100%

  • D.

    8,3%

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Biến cố chắc chắn có xác suất là 100%

Lời giải chi tiết :

Vì tháng 4 luôn có 30 ngày nên biến cố: “ Tháng 4 có 30 ngày” là biến cố chắc chắn nên có xác suất là 100%.

Câu 9 :

Các chuyên gia nhận định về trận đấu ngày mai giữa 2 đội bóng M và N: Đội M có xác suất thắng là 40%, xác suất thua là 50%, xác suất hòa là 10%. Hỏi theo nhận định trên, đội nào có khả năng thắng cao hơn?

  • A.

    Đội M

  • B.

    Đội N

  • C.

    Xác suất thắng của 2 đội bằng nhau

  • D.

    Chưa kết luận được

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác suất của biến cố càng gần 1 thì biến cố đó càng có nhiều khả năng xảy ra. Xác suất của biến cố càng gần 0 thì biến cố đó càng có ít khả năng xảy ra.

Lời giải chi tiết :

Xác suất thua của đội M là 50% nên xác suất thắng của đội N là 50%.

Vì 40% < 50%. Như vậy xác suất thắng của đội M nhỏ hơn xác suất thắng của đội N

Vậy đội N có khả năng thắng cao hơn

Câu 10 :

Xác suất p của một biến cố có giá trị thỏa mãn:

  • A.

    0 < p < 100

  • B.

    0 < p < 1

  • C.

    0 \( \le \) p \( \le \) 1

  • D.

    1 \( \le \) p \( \le \) 100

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khả năng xảy ra của một biến cố được đo lường bởi một số nhận giá trị từ 0 đến 1, gọi là xác suất của biến cố.

Lời giải chi tiết :

0 \( \le \) xác suất \( \le \) 1

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm