Bài 13: Niềm vui lao động - VBT Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều

1. Giới thiệu chương:

Chương trình "Niềm vui lao động" thuộc môn Tiếng Việt lớp 5 tập trung vào việc giáo dục học sinh về ý nghĩa và giá trị của lao động. Chương trình không chỉ hướng đến việc hiểu biết lý thuyết về lao động mà còn nhấn mạnh vào việc trải nghiệm, cảm nhận và trân trọng những kết quả lao động mang lại. Mục tiêu chính của chương là giúp học sinh:

Hiểu được ý nghĩa của lao động đối với bản thân, gia đình và xã hội. Nhận thức được giá trị của sự cần cù, siêng năng và trách nhiệm trong lao động. Phát triển ý thức tự lập, tích cực tham gia các hoạt động lao động phù hợp với lứa tuổi. Rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm, hợp tác và chia sẻ trong lao động. Cảm nhận được niềm vui và sự tự hào khi hoàn thành công việc. 2. Các bài học chính:

Chương trình thường bao gồm các bài học xoay quanh các chủ đề sau (có thể khác nhau tùy theo sách giáo khoa):

Bài học về ý nghĩa của lao động: Giới thiệu khái niệm lao động, tầm quan trọng của lao động đối với sự phát triển cá nhân và xã hội. Có thể thông qua các ví dụ cụ thể, câu chuyện, hình ảnh minh họa.
Bài học về các nghề nghiệp: Giới thiệu đa dạng các nghề nghiệp, vai trò của mỗi nghề nghiệp đối với cộng đồng. Nhấn mạnh sự cần thiết và ý nghĩa của mỗi công việc.
Bài học về lao động trong gia đình: Khuyến khích học sinh tham gia các công việc nhà, hiểu được trách nhiệm của mình trong gia đình.
Bài học về lao động tập thể: Tập trung vào việc làm việc nhóm, hợp tác, chia sẻ để hoàn thành nhiệm vụ chung.
Bài học về những tấm gương lao động tốt: Giới thiệu những tấm gương tiêu biểu, những người có tinh thần lao động đáng khâm phục.

3. Kỹ năng phát triển:

Thông qua chương trình này, học sinh sẽ được phát triển các kỹ năng sau:

Kỹ năng đọc hiểu: Nắm bắt thông tin từ văn bản, bài viết, hình ảnh liên quan đến lao động. Kỹ năng viết: Viết đoạn văn, bài văn ngắn thể hiện suy nghĩ, cảm nhận về lao động. Kỹ năng giao tiếp: Trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm, cảm nhận về lao động với bạn bè, thầy cô. Kỹ năng hợp tác: Làm việc nhóm, chia sẻ công việc, hoàn thành nhiệm vụ chung. Kỹ năng tự học: Tìm kiếm thông tin, tự nghiên cứu về các nghề nghiệp, những người lao động tiêu biểu. 4. Khó khăn thường gặp:

Một số khó khăn học sinh có thể gặp phải khi học chương này:

Khó khăn trong việc hiểu được ý nghĩa sâu sắc của lao động: Đối với một số học sinh, việc lý giải tầm quan trọng của lao động có thể chưa thực sự rõ ràng.
Khó khăn trong việc liên hệ thực tiễn: Việc vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống, tham gia lao động có thể gặp trở ngại do điều kiện gia đình, hoàn cảnh sống.
Khó khăn trong việc diễn đạt cảm xúc, suy nghĩ về lao động: Một số học sinh gặp khó khăn trong việc thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của mình bằng văn bản.
Khó khăn trong việc làm việc nhóm hiệu quả: Một số học sinh chưa quen với việc làm việc nhóm, chưa biết cách chia sẻ công việc, phối hợp với nhau.

5. Phương pháp tiếp cận:

Để học tập hiệu quả chương này, giáo viên và học sinh nên:

Kết hợp lý thuyết và thực tiễn: Tích hợp các hoạt động thực hành, trải nghiệm vào quá trình học tập. Ví dụ: tham gia các hoạt động lao động tình nguyện, tham quan các cơ sở sản xuất.
Sử dụng nhiều phương tiện trực quan: Hình ảnh, video, bài hát... để minh họa cho các bài học, giúp học sinh dễ hiểu và ghi nhớ.
Tạo không khí học tập tích cực, sôi nổi: Khuyến khích học sinh tham gia thảo luận, chia sẻ kinh nghiệm, cảm nhận.
Đánh giá đa dạng: Sử dụng nhiều hình thức đánh giá khác nhau, không chỉ dựa vào bài kiểm tra viết mà còn đánh giá qua quá trình tham gia hoạt động, thái độ học tập.
Liên hệ với cuộc sống: Giúp học sinh liên hệ kiến thức đã học với thực tiễn cuộc sống, những công việc hàng ngày của gia đình, cộng đồng.

6. Liên kết kiến thức:

Chương "Niềm vui lao động" có thể liên kết với các chương khác trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 và các môn học khác như:

Các bài học về đạo đức: Liên hệ với các bài học về lòng yêu thương, sự sẻ chia, trách nhiệm, tinh thần đoàn kết. Các bài học về xã hội: Liên hệ với các bài học về nghề nghiệp, các ngành nghề trong xã hội, sự phát triển kinh tế - xã hội. Môn Toán: Ứng dụng kiến thức toán học để tính toán, đo lường trong các hoạt động lao động. Môn Tự nhiên và Xã hội: Hiểu biết về môi trường, bảo vệ môi trường trong quá trình lao động. Từ khóa: Niềm vui lao động, lao động, ý nghĩa lao động, giá trị lao động, cần cù, siêng năng, trách nhiệm, tự lập, hợp tác, chia sẻ, nghề nghiệp, gia đình, xã hội, tấm gương, kinh nghiệm, cảm nhận, thực tiễn, kỹ năng, đánh giá, học tập, thảo luận, trao đổi, tích cực, tự hào, phát triển, thách thức, khó khăn, giải pháp, hoạt động, trải nghiệm, hợp tác, đoàn kết, yêu thương, sẻ chia, tôn trọng, kiên trì, nhẫn nại, thành công, phấn đấu, sự cống hiến, tự trọng, đóng góp, phát triển bền vững.

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

BÀI 19: ÔN TẬP CUỐI NĂM HỌC

Lời giải và bài tập Lớp 5 đang được quan tâm

Bài 3 dạng 5: Để đánh số thứ tự các trang của một cuốn sách, người ta đã dùng 216 lượt chữ số. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang? Bài tập áp dụng Dạng 5 Bài 2 : Sách giáo khoa Toán 5 có 184 trang. Hỏi người ta đã dùng bao nhiêu lượt chữ số để đánh số thứ tự các trang của cuốn sách đó? Bài tập áp dụng Dạng 5 : Bài 1 : Một bạn học sinh viết 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5; 1 ; 2 ; 3 ; …. và tiếp tục như thế để được một dãy số. Em hãy tính xem số thứ 1996 của dãy số là số nào? Bài tập áp dụng Dạng 4 : Bài 3 : Tính tổng 50 số lẻ liên tiếp biết số lẻ lớn nhất trong dãy đó là 2019. Bài tập áp dụng Dạng 4 : Bài 2 : Cho tổng sau A = 2 + 4 + 6 + 8 + … + 246 Hỏi phải thêm vào A bao nhiêu đơn vị để A chia hết cho 100. Bài tập áp dụng Dạng 4 : Bài 1 : Tính nhanh: 1 + 9 + 17 + …. + 73 Ôn dạng 3 Bài 3 : Cho dãy số: 2 ; 6 ; 12 ; 20 ; …. ; 10100 Hỏi dãy trên có bao nhiêu số hạng? Ôn dạng 3 Bài 2 : Tìm số số hạng của dãy số 2 ; 3 ; 6 ; 7 ; 10 ; 11 ; ….. ; 2014 ; 2015 Ôn dạng 3 Bài 1 : Tìm số số hạng của dãy số 7 ; 11 ; 15 ; 19 ; …. ; 2015 Ôn dạng 2 Bài 3 : Cho dãy số 1 ; 4 ; 9 ; 16 ; 25 ; …. a) Viết tiếp 3 số hạng của dãy số trên. b) Số 1089 có thuộc dãy số trên hay không? Ôn dạng 2 Bài 2 : Cho dãy số 1 ; 7 ; 13 ; 19 ; 25 ; …. a) Em hãy tính xem số thứ 362 của dãy số là số nào? b) Số 2735 có thuộc dãy số trên không? Ôn dạng 2 Bài 1 : Cho dãy số 2, 6, 10, 14, 18, … Hãy xét xem các số sau đây có thuộc dãy số đã cho hay không? 142, 225, 111, 358 Ôn dạng 1 Bài 3 : Viết thêm 2 số hạng tiếp theo của dãy số: a) 1 ; 3 ; 7 ; 15 ; 31 ; 63 ; …… ; …….. b) 3 ; 8 ; 15 ; 24 ; 35 ; 48 ; ….. ; ……. Ôn dạng 1 Bài 2 : Viết thêm 2 số hạng tiếp theo của dãy số của dãy số: 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 12 ; 17 ; 23 ; ……; ……… Ôn dạng 1 Bài 1 : Viết thêm 2 số tiếp theo vào dãy số sau: 1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 11 ; 20 ; 37; ……. ; ……… Bài 18 : Trường Tiểu học Thành Công có 987 học sinh. Hỏi để ghi số thứ tự học sinh trường đó người ta phải dùng bao nhiêu chữ số? Bài 17 : Để đánh số trang một quyển truyện người ta phải dùng tất cả 1242 chữ số. Hỏi quyển truyện dày bao nhiêu trang? Bài 16 : Trong một kỳ thi có 327 thí sinh dự thi. Hỏi người ta phải dùng bao nhiêu lượt chữ số để đánh số báo danh cho các thí sinh dự thi? Bài 15 Một người viết liên tiếp nhóm chữ CHAM HOC CHAM LAM thành dãy CHAMHOCCHAMLAM CHAMHOCCHAMLAM... a, Chữ cái thứ 1000 trong dãy là chữ gì? b, Nếu người ta đếm được trong dãy có 1200 chữ H thì đếm được bao nhiêu chữ A? Bài 14 Người ta viết TOÁNTUỔITHƠ thành một dãy, mỗi chữ cái được viết bằng 1 màu theo thứ tự xanh, đỏ, vàng. Hỏi chữ thứ 2000 là chữ gì, màu gì? Bài 13 : Tính nhanh các tổng sau: a, 3 + 6 + 9 +... + 147 + 150. b, 11 + 13 + 15 +... + 1999. c) 1 + 4 + 9 + 16 + …. + 169 Bài 12 Cho dãy số 1, 5, 9, 13, ..., 2005. Hỏi dãy số có bao nhiêu số hạng? Bài 11 : Viết các số chẵn bắt đầu từ 2. Số cuối cùng là 938. Dãy số có bao nhiêu số? Bài 10 : Cho dãy số: 3, 18, 48, 93, 153, ... Tìm số hạng thứ 100 của dãy. Bài 9 : Cho dãy các số lẻ liên tiếp : 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; …. Hỏi số hạng thứ 2007 trong dãy là số nào ? Giải thích cách tìm. Bài 8 : Cho dãy các số chẵn liên tiếp 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; …. Hỏi số 1996 là số hạng thứ mấy của dãy này ? Giải thích cách tìm. Bài 7 : Cho dãy số: 1 ; 7 ; 13 ; 19 ; … a) Nêu quy luật của dãy số rồi viết 3 số hạng tiếp theo. b) Trong 2 số 1999 và 2001 thì số nào thuộc dãy số? Vì sao? Bài 6 : Cho dãy số 6, 7, 9 , 12 , 16, …. Tìm số hạng thứ 50 của dãy số trên? Bài 5 : Tìm số hạng thứ 20 của dãy số sau: 1 ; 3 ; 7 ; 13 ; 21 ; 31 ; …. toán lớp 5 Bài 4 : Tìm số hạng thứ 40 của dãy số sau: 3 ; 8 ; 15 ; 24 ; 35 ; …. toán lớp 5 Bài 3 : Tìm số hạng thứ 50 của dãy số sau: a) 1 ; 4 ; 7 ; 10 ; 13; …. b) 3 ; 7 ; 11 ; 15 ; 19 ; ….. Bài 2 : Tìm quy luật rồi viết thêm 3 số hạng tiếp theo vào dãy số sau: a) 1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 11 ; 16 ; 22 ; …. b) 2 ; 6; 12 ; 20 ; 30 ; ….. c) 2 ; 3 ; 6 ; 11 ; 18 ; 27 ; … Tìm quy luật rồi viết thêm 2 số hạng tiếp theo vào dãy số sau: a) 1 ; 4 ; 9; 16 ; 25 ; 36 ; …. b) 2 ; 12 ; 30 ; 56 ; 90 ; …. c) 1 ; 5 ; 14 ; 33 ; 72 ; ….. Self-check 2 - SBT Tiếng Anh 5 - Global Success Unit 14. Staying healthy - SBT Tiếng Anh 5 - Global Success Unit 12: Something new to watch! - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Unit 11: Will it really happen? - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Unit 10: What's the matter? - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Review 3 - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Unit 9: In the park - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm