[SGK Toán Lớp 8 Cùng khám phá] Giải mục 2 trang 12 SGK Toán 8 - Cùng khám phá
Bài học này tập trung vào việc giải quyết mục 2 trang 12 của sách giáo khoa Toán 8, chủ đề "Cùng khám phá". Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các phương pháp phân tích và giải quyết bài toán liên quan đến hình học, cụ thể là tìm hiểu về các tính chất của hình tam giác và hình chữ nhật, vận dụng các kiến thức đã học về diện tích, chu vi, và các định lý liên quan. Bài học sẽ hướng dẫn học sinh cách tiếp cận bài toán một cách hệ thống, từ việc phân tích đề bài đến việc áp dụng công thức và tìm ra lời giải chính xác.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được:
Nắm vững: Các công thức tính diện tích và chu vi của hình tam giác và hình chữ nhật. Hiểu rõ: Các tính chất quan trọng của hình tam giác và hình chữ nhật, như tính chất về cạnh, góc, đường cao, trung tuyến. Vận dụng: Các kiến thức đã học để phân tích và giải quyết bài toán thực tế. Rèn luyện: Kỹ năng đọc hiểu đề bài, phân tích bài toán, lập luận và trình bày lời giải một cách chặt chẽ, logic. Phát triển: Khả năng tư duy logic, sáng tạo và giải quyết vấn đề. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được triển khai theo phương pháp "Cùng khám phá", kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.
Phân tích đề bài:
Học sinh sẽ cùng nhau phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần tìm, các dữ kiện đã cho, và các mối quan hệ giữa chúng.
Áp dụng công thức:
Học sinh sẽ được hướng dẫn áp dụng các công thức tính diện tích, chu vi, và các định lý liên quan vào bài toán.
Lập luận và tìm lời giải:
Học sinh sẽ được hướng dẫn cách lập luận để tìm lời giải chính xác, logic.
Thảo luận nhóm:
Học sinh sẽ được chia thành nhóm nhỏ để thảo luận và cùng nhau giải quyết bài toán.
Trình bày lời giải:
Học sinh sẽ được hướng dẫn cách trình bày lời giải một cách khoa học, rõ ràng và đầy đủ.
Kiến thức được học trong bài có thể được áp dụng trong nhiều tình huống thực tế, chẳng hạn như:
Thiết kế: Tính toán diện tích và chu vi để thiết kế các hình dạng khác nhau trong kiến trúc, xây dựng. Đo đạc: Áp dụng các công thức để đo đạc diện tích các khu đất, khu vườn. Giải quyết vấn đề: Giải quyết các bài toán liên quan đến diện tích và chu vi trong cuộc sống hàng ngày. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán 8, kết nối với các bài học trước về hình học phẳng. Kiến thức và kỹ năng được học sẽ được sử dụng trong các bài học tiếp theo về hình học.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài:
Đọc kỹ đề bài, phân tích các dữ kiện đã cho, và xác định yêu cầu của bài toán.
Vẽ hình:
Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
Phân tích bài toán:
Phân tích bài toán để tìm ra các mối quan hệ giữa các yếu tố.
Áp dụng công thức:
Áp dụng các công thức cần thiết để giải quyết bài toán.
Lập luận chặt chẽ:
Lập luận một cách chặt chẽ và logic để tìm ra lời giải.
Kiểm tra lại kết quả:
Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
Trao đổi với bạn bè:
Trao đổi với bạn bè để cùng nhau giải quyết bài toán và học hỏi lẫn nhau.
Hoạt động 2
Thực hiện phép nhân: \(2x\left( {3{x^2} - 4x + 1} \right)\)
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức
Dùng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(2x\left( {3{x^2} - 4x + 1} \right) = 2x.3{x^2} - 2x.4x + 2x.1 = 6{x^3} - 8{x^2} + 2x\)
Luyện tập 2
Thực hiện phép nhân, thu gọn rồi tính giá trị của biểu thức sau tại \(x = - 5\) và \(y = 6\):
\(E = x\left( {x + y} \right) - y\left( {x - y} \right)\)
Phương pháp giải:
Ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các kết quả lại với nhau, thu gọn các đơn thức đồng dạng.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(E = x\left( {x + y} \right) - y\left( {x - y} \right)\)
\( = xx + xy - yx + yy = {x^2} + {y^2}\)
Thay \(x = - 5\) và \(y = 6\) vào biểu thức trên ta được:
\(E = {\left( { - 5} \right)^2} + {6^2} = 25 + 36 = 61\)