[SGK Toán Lớp 8 Cùng khám phá] Giải mục 2 trang 8, 9 SGK Toán 8 - Cùng khám phá
Bài học này tập trung vào việc giải quyết các bài toán liên quan đến phương trình bậc nhất một ẩn, cụ thể là các bài tập mục 2 trang 8, 9 trong sách giáo khoa Toán 8. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn, phân tích các tình huống thực tế để lập phương trình và tìm lời giải phù hợp. Bài học sẽ hướng dẫn cách xác định ẩn số, lập phương trình và giải phương trình, đồng thời nhấn mạnh việc kiểm tra nghiệm.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kỹ năng sau:
Hiểu rõ khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn: Học sinh sẽ ôn lại định nghĩa, các dạng phương trình bậc nhất một ẩn. Nắm vững các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn: Bao gồm các bước biến đổi tương đương, quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số. Phân tích bài toán thực tế để lập phương trình: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách xác định ẩn số, biểu diễn các đại lượng bằng ẩn số và mối quan hệ giữa chúng. Giải phương trình và kiểm tra nghiệm: Học sinh sẽ được thực hành giải phương trình và kiểm tra nghiệm của phương trình để đảm bảo kết quả chính xác. Ứng dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài toán thực tế: Học sinh sẽ được rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết các bài toán liên quan đến tình huống thực tế. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn-thực hành. Giáo viên sẽ hướng dẫn các bước giải phương trình, phân tích các bài toán và lập phương trình. Sau đó, học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Bài học sẽ được chia thành các phần nhỏ, mỗi phần tập trung vào một kỹ năng cụ thể, từ dễ đến khó. Sử dụng nhiều hình thức khác nhau như thảo luận nhóm, giải bài tập trên bảng, giải quyết tình huống thực tế để tạo sự hứng thú và tương tác cho học sinh.
4. Ứng dụng thực tếPhương trình bậc nhất một ẩn có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Tính toán quãng đường, vận tốc, thời gian:
Bài toán về chuyển động đều, tìm thời gian gặp nhauu2026
Tính toán chi phí, lợi nhuận:
Bài toán về kinh tế, doanh thuu2026
Giải quyết các vấn đề trong cuộc sống hàng ngày:
Bài toán về chia sẻ, chia đồu2026
Bài học này sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách thức áp dụng kiến thức toán học vào các tình huống thực tế.
5. Kết nối với chương trình họcBài học này là bước nối tiếp của các bài học về phương trình, biểu thức đại số. Nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ là nền tảng quan trọng cho việc học các bài học về bất phương trình, hệ phương trình ở các chương trình tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ bài: Hiểu rõ các bước giải phương trình và phân tích bài toán. Ghi chú: Ghi lại các công thức, quy tắc và ví dụ quan trọng. Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập trong sách giáo khoa và các bài tập bổ sung. Thảo luận nhóm: Thảo luận với bạn bè về các bài toán khó, cùng nhau tìm ra lời giải. Hỏi giáo viên: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên để được hướng dẫn và giải đáp thắc mắc. Sử dụng các nguồn tài liệu khác: Tham khảo thêm các sách bài tập, tài liệu trực tuyến để củng cố kiến thức. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải Toán 8 - Phương trình bậc nhất - Mục 2
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải các bài tập mục 2 trang 8, 9 SGK Toán 8. Học sinh sẽ học cách giải phương trình bậc nhất một ẩn, phân tích bài toán thực tế và lập phương trình. Bài học bao gồm ví dụ, bài tập thực hành và hướng dẫn học tập hiệu quả.
Keywords:Giải bài tập, Phương trình bậc nhất một ẩn, Toán 8, SGK Toán 8, Giải phương trình, Lập phương trình, Kiểm tra nghiệm, Bài tập mục 2, trang 8, 9, Bài toán thực tế, Phương pháp giải, Hướng dẫn học tập, Bài tập ôn luyện, Phương pháp giải toán, Giải toán bằng phương trình, Phương trình, Phân tích bài toán, Ẩn số, Biến đổi tương đương, Quy tắc chuyển vế, Quy tắc nhân, Ứng dụng thực tế, Toán học lớp 8, Kiến thức Toán 8, Giải bài tập SGK Toán 8, Bài học Toán 8, Luyện tập Toán 8, Thực hành Toán 8, Giải bài tập Toán 8, Phương pháp học Toán, Kỹ năng giải toán, Kiến thức cần nhớ, Bài tập bổ sung, Phân tích, Lập luận, Thảo luận nhóm, Giải đáp thắc mắc, Hướng dẫn chi tiết, Phương pháp hướng dẫn, Giáo án, Tài liệu học tập, Bài giảng.
Hoạt động 2
Cho đa thức \(M = 2x{y^2} - 6xy + {y^2} + x{y^2} + 3xy + 4\)
a) Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp, hãy sắp xếp các đơn thức đồng dạng trong đa thức \(M\) về cùng một nhóm.
b) Viết đa thức \(M\) về dạng không còn hai hạng tử nào đồng dạng bằng cách cộng các đơn thức đồng dạng trong mỗi nhóm nêu trên.
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp để sắp xếp các đơn thức đồng dạng trong đa thức \(M\) về cùng một nhóm.
Viết đa thức \(M\) về dạng không còn hai hạng tử nào đồng dạng bằng cách cộng các đơn thức đồng dạng trong mỗi nhóm nêu trên.
Lời giải chi tiết:
a) Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp, ta có:
\(M = 2x{y^2} - 6xy + {y^2} + x{y^2} + 3xy + 4\\ = \left( {2x{y^2} + x{y^2}} \right) + \left( { - 6xy + 3xy} \right) + {y^2} + 4\\\)
b) Từ đa thức sau khi nhóm, ta có:
\(M = \left( {2x{y^2} + x{y^2}} \right) + \left( { - 6xy + 3xy} \right) + {y^2} + 4\\ = 3x{y^2} - 3xy + {y^2} + 4\)
Luyện tập 2
Thu gọn đa thức sau:
\(N = 8{x^2}{y^2} - xyz - 2{x^2}{y^2} + 7xyz - 6{x^2}{y^2} + 3{x^2} + 4x - 6{x^2} + 5x + 9\)
Phương pháp giải:
Để thu gọn đa thức ta làm như sau:
- Sắp xếp các đơn thức đồng dạng trong đa thức đó về cùng một nhóm
- Cộng các đơn thức đồng dạng trong mỗi nhóm
- Cộng các kết quả vừa tìm được với nhau
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}N = 8{x^2}{y^2} - xyz - 2{x^2}{y^2} + 7xyz - 6{x^2}{y^2} + 3{x^2} + 4x - 6{x^2} + 5x + 9\\ = \left( {8{x^2}{y^2} - 2{x^2}{y^2} - 6{x^2}{y^2}} \right) + \left( { - xyz + 7xyz} \right) + \left( {3{x^2} - 6{x^2}} \right) + \left( {4x + 5x} \right) + 9\\ = 0 + 6xyz - 3{x^2} + 9x + 9\end{array}\)
Hoạt động 3
Cho đa thức \(A = {x^4}{y^3} - 3{x^3}{y^2} + {y^6} + 2\). Xác định bậc của các hạng tử trong đa thức \(A\).
Phương pháp giải:
Xác định được các hạng tử của đa thức sau đó tìm bậc của từng hạng tử trong đa thức A.
Lời giải chi tiết:
Các hạng tử của\(A\) là: \({x^4}{y^3}, - 3{x^3}{y^2},{y^6},2\)
Hạng tử \({x^4}{y^3}\) có bậc là: 7
Hạng tử \( - 3{x^3}{y^2}\) có bậc là: 6
Hạng tử có \({y^6}\) bậc là: 6
Hạng tử 2 có bậc là: 0
Luyện tập 3
Tìm bậc của đa thức \(N\) trong luyện tập 2.
Phương pháp giải:
Để tìm được bậc của đa thức:
Đầu tiên ta phải rút gọn đa thức. trong dạng thu gọn xác định được hạng tử có bậc cao nhất. Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.
Lời giải chi tiết:
Rút gọn đa thức N:
\(\begin{array}{l}N = 8{x^2}{y^2} - xyz - 2{x^2}{y^2} + 7xyz - 6{x^2}{y^2} + 3{x^2} + 4x - 6{x^2} + 5x + 9\\ = \left( {8{x^2}{y^2} - 2{x^2}{y^2} - 6{x^2}{y^2}} \right) + \left( { - xyz + 7xyz} \right) + \left( {3{x^2} - 6{x^2}} \right) + \left( {4x + 5x} \right) + 9\\ = - 3{x^2} + 9x + 6xyz + 9\end{array}\)
Dạng thu gọn của đa thức \(N\) là đa thức \(- 3{x^2} + 9x + 6xyz + 9\).
Trong dạng thu gọn trên, hạng tử \( - 3{x^2}\) có bậc cao nhất và bậc này là 2. Vậy bậc của đa thức \(N\) là 2.