[SGK Toán Lớp 8 Cùng khám phá] Giải mục 2 trang 15, 16 SGK Toán 8 - Cùng khám phá
Bài học này tập trung vào việc giải quyết các bài tập mục 2 trang 15, 16 sách giáo khoa Toán 8, chủ đề "Cùng khám phá". Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các phương pháp phân tích và giải quyết các bài toán liên quan đến phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức, và các bài toán hình học cơ bản. Học sinh sẽ học cách vận dụng kiến thức đã học về các phép biến đổi đại số để tìm lời giải chính xác và hiểu rõ bản chất của các bài toán.
2. Kiến thức và kỹ năngSau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:
Hiểu rõ: Các khái niệm cơ bản về phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức, và các bài toán hình học. Vận dụng: Các phép biến đổi đại số để giải quyết phương trình và bất phương trình. Phân tích: Bài toán, xác định các yếu tố quan trọng và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Giải quyết vấn đề: Áp dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết các bài toán thực tế. Suy luận: Logic để tìm ra lời giải. Tìm ra lỗi: Nhận biết và sửa chữa lỗi trong quá trình giải bài. Biểu đạt: Kết quả giải bài toán một cách chính xác và rõ ràng. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp "tích cực tham gia" và "tìm tòi khám phá":
Phân tích:
Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh phân tích từng bài toán, xác định các điều kiện và yêu cầu.
Thảo luận:
Học sinh sẽ thảo luận nhóm để cùng nhau tìm ra phương pháp giải.
Thực hành:
Học sinh sẽ thực hành giải các bài tập trong sách giáo khoa.
Giải đáp thắc mắc:
Giáo viên sẽ giải đáp những thắc mắc của học sinh.
Đánh giá:
Giáo viên sẽ đánh giá quá trình học tập của học sinh và cung cấp phản hồi kịp thời.
Kiến thức trong bài học có thể được ứng dụng vào nhiều lĩnh vực khác nhau, ví dụ như:
Kỹ thuật: Xác định kích thước, tính toán các thông số kỹ thuật. Kiến trúc: Thiết kế và tính toán các cấu trúc. Kinh tế: Phân tích các vấn đề kinh tế. Hóa học: Giải quyết các bài toán liên quan đến phương trình hóa học. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán 8, liên kết chặt chẽ với các bài học trước về:
Phương trình bậc nhất một ẩn. Bất đẳng thức. Hình học.Bài học này cũng chuẩn bị nền tảng cho việc học các bài học sau về:
Hệ phương trình.
Hàm số.
Hình học không gian.
Để học tập hiệu quả, học sinh cần:
Đọc kỹ: Bài giảng và các hướng dẫn. Ghi chú: Các khái niệm quan trọng và phương pháp giải. Thực hành: Giải nhiều bài tập khác nhau. Hỏi đáp: Khi gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè. Làm việc nhóm: Trao đổi ý kiến và học hỏi từ bạn bè. Tìm hiểu thêm: Nguồn tài liệu khác để mở rộng kiến thức. * Kiên trì: Học tập một cách đều đặn và kiên trì sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải Toán 8 - Mục 2 trang 15, 16 - Cùng Khám Phá
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải mục 2 trang 15, 16 SGK Toán 8 - Cùng Khám Phá. Học sinh sẽ học cách phân tích và giải quyết các bài toán liên quan đến phương trình, bất đẳng thức và hình học. Bài học bao gồm phương pháp tiếp cận, ứng dụng thực tế, kết nối với chương trình và hướng dẫn học tập.
Keywords (40 từ):Giải toán, Toán 8, SGK Toán 8, Phương trình bậc nhất, Bất đẳng thức, Hình học, Cùng khám phá, Bài tập, Mục 2, trang 15, 16, Phương pháp giải, Phân tích bài toán, Thảo luận nhóm, Thực hành, Giải đáp thắc mắc, Đánh giá, Ứng dụng thực tế, Kỹ thuật, Kiến trúc, Kinh tế, Hóa học, Hệ phương trình, Hàm số, Hình học không gian, Kiến thức, Kỹ năng, Học tập hiệu quả, Phương pháp học tập, Ghi chú, Thực hành, Hỏi đáp, Làm việc nhóm, Tìm hiểu thêm, Kiên trì, Giải bài tập, Bài học, Bài giảng, Phương pháp, Học sinh, Giáo viên, Hướng dẫn, Đề bài.
Hoạt động 2
a) Giải thích vì sao \(21{x^2}{y^3} - 9{x^3}{y^4} = 3x{y^2}.\left( {7xy - 3{x^2}{y^2}} \right)\).
b) Tính \(21{x^2}{y^3}:3x{y^2}\) và \( - 9{x^3}{y^4}:3x{y^2}\). Dự đoán kết quả của phép chia \(21{x^2}{y^3} - 9{x^3}{y^4}\)cho \(3x{y^2}\).
Phương pháp giải:
a) Áp dụng phép nhân đơn thức với đơn thức học ở bài trước. Ta tính được vế trái bằng vế phải.
b) Áp dụng phép chia đa thức cho đa thức tính \(21{x^2}{y^3}:3x{y^2}\) và \( - 9{x^3}{y^4}:3x{y^2}\). Dự đoán \(21{x^2}{y^3} - 9{x^3}{y^4}\) cho \(3x{y^2}\).
Lời giải chi tiết:
a) Xét VT \(3x{y^2}.\left( {7xy - 3{x^2}{y^2}} \right)\) có:
\(\begin{array}{l}3x{y^2}.\left( {7xy - 3{x^2}{y^2}} \right) = \left( {3x{y^2}.7xy} \right) + \left( {3x{y^2}.\left( { - 3{x^2}{y^2}} \right)} \right)\\ = 21{x^2}{y^3} - 9{x^3}{y^4} = VP\end{array}\)
Vậy 2 đa thức này bằng nhau.
b) Tính:
\(\begin{array}{l}21{x^2}{y^3}:3x{y^2} = \left( {21:3} \right).\left( {{x^2}:x} \right).\left( {{y^3}:{y^2}} \right) = 7xy\\ - 9{x^3}{y^4}:3x{y^2} = \left( { - 9:3} \right).\left( {{x^3}:x} \right).\left( {{y^4}:{y^2}} \right) = - 3{x^2}{y^2}\end{array}\)
Dự đoán \(\left( {21{x^2}{y^3} - 9{x^3}{y^4}} \right):\left( {3x{y^2}} \right) = \left( {7xy} \right) - 3{x^2}{y^2}\)
Luyện tập 2
Cho đa thức \(A = 6{x^4}{y^3} - 4{x^2}{y^2} + 12{x^3}{y^2}\) và đơn thức \(B = 2{x^2}y\). Tìm đa thức Q sao cho \(A = B.Q\).
Phương pháp giải:
Để tìm được đa thức Q. Ta lấy A chia cho B.
Để chia đa thức A cho đơn thức B (trong trường hợp A chia hết cho B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả lại với nhau.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}Q = A:B\\Q = \left( {6{x^4}{y^3} - 4{x^2}{y^2} + 12{x^3}{y^2}} \right):\left( {2{x^2}y} \right)\\Q = \left( {6{x^4}{y^3}} \right):\left( {2{x^2}y} \right) + \left( { - 4{x^2}{y^2}} \right):\left( {2{x^2}y} \right) + \left( {12{x^3}{y^2}} \right):\left( {2{x^2}y} \right)\\Q = 3{x^2}{y^2} - 2y + 6xy\end{array}\)