[SGK Toán Lớp 8 Cùng khám phá] Giải mục 3 trang 24, 25 SGK Toán 8 - Cùng khám phá
Bài học này tập trung vào việc giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng lớp 8, cụ thể là các bài tập ở mục 3 trang 24 và 25 trong sách giáo khoa Toán 8. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các kiến thức về diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, tam giác thông qua việc áp dụng các công thức và định lý đã học. Bài học sẽ hướng dẫn học sinh cách phân tích bài toán, xác định các yếu tố cần thiết và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kiến thức sau:
Diện tích hình thang: Học sinh sẽ nhớ lại công thức tính diện tích hình thang và vận dụng vào các bài toán thực tế. Diện tích hình bình hành: Áp dụng công thức tính diện tích hình bình hành, và hiểu mối liên hệ giữa các yếu tố. Diện tích hình chữ nhật: Học sinh sẽ ôn lại công thức tính diện tích hình chữ nhật. Diện tích tam giác: Học sinh sẽ liên hệ các kiến thức đã học về tam giác với việc tính diện tích các hình phức tạp. Phân tích bài toán: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách phân tích đề bài, xác định các thông tin đã biết và cần tìm. Lựa chọn phương pháp giải: Học sinh sẽ rèn kỹ năng chọn phương pháp giải phù hợp với từng bài toán. Vận dụng kiến thức: Học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập, áp dụng các kiến thức đã học vào tình huống cụ thể. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp "từ lý thuyết đến thực hành".
Giải thích lý thuyết:
Bài học sẽ bắt đầu bằng việc ôn lại các khái niệm cơ bản về hình học phẳng như hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, tam giác, và các công thức liên quan.
Phân tích ví dụ:
Các ví dụ minh họa sẽ được phân tích chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ cách vận dụng các công thức. Các ví dụ sẽ được chọn lọc từ các bài tập trong sách giáo khoa, đảm bảo tính thực tiễn và đa dạng.
Giải quyết bài tập:
Học sinh sẽ được hướng dẫn từng bước để giải các bài tập ở mục 3 trang 24 và 25 SGK Toán 8.
Thảo luận nhóm:
Bài học sẽ khuyến khích học sinh thảo luận nhóm để cùng nhau tìm ra lời giải và hiểu sâu hơn về bài toán.
Đánh giá:
Học sinh sẽ được đánh giá qua việc giải các bài tập.
Kiến thức về diện tích hình học phẳng được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực thực tế như:
Kiến trúc: Tính diện tích các hình dạng trong thiết kế nhà cửa, công trình. Đo đạc: Tính diện tích đất đai, khu vườn. Kỹ thuật: Tính diện tích các chi tiết máy móc. Thiết kế đồ họa: Tính diện tích các hình dạng trong thiết kế đồ họa. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương trình học hình học phẳng lớp 8. Kiến thức trong bài học sẽ được sử dụng làm nền tảng cho việc học các bài học tiếp theo, giúp học sinh xây dựng kiến thức vững chắc về hình học.
6. Hướng dẫn học tập Chuẩn bị bài trước: Học sinh cần ôn lại lý thuyết về các hình học phẳng và công thức tính diện tích. Chăm chú nghe giảng: Lắng nghe giảng viên và ghi chú lại các điểm quan trọng. Tham gia thảo luận: Tham gia tích cực vào các hoạt động thảo luận nhóm. Giải các bài tập: Tập trung giải các bài tập trong sách giáo khoa và các bài tập bổ sung. * Tự học: Học sinh nên tự tìm hiểu thêm các nguồn tài liệu khác để hiểu sâu hơn về bài học. Tiêu đề Meta: Giải Toán 8 - Diện tích hình học Mô tả Meta: Học cách giải các bài tập diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, tam giác ở mục 3 trang 24, 25 SGK Toán 8. Bài học hướng dẫn chi tiết, ví dụ minh họa và bài tập thực hành. Keywords: Giải mục 3, Toán 8, Diện tích hình thang, Diện tích hình bình hành, Diện tích hình chữ nhật, Diện tích tam giác, Hình học phẳng, Bài tập SGK, Phương pháp giải, Lý thuyết hình học, Giải bài tập, Học toán, Học lớp 8, Công thức hình học, Hình thang, Hình bình hành, Hình chữ nhật, Tam giác, Bài tập thực hành, Phân tích bài toán, Lựa chọn phương pháp, Ứng dụng thực tế, Kiến thức hình học, Kiến thức toán học, Bài học Toán 8, Giải bài tập Toán, Giải bài tập sách giáo khoa, Phương pháp học tập, Thảo luận nhóm, Đánh giá bài học, Đề bài, Thông tin bài toán, Cách giải bài toán, Kết nối kiến thức, Chương trình lớp 8, Bài học hình học, Công thức hình học phẳng, Ứng dụng hình học, Kiến thức bổ sung.Hoạt động 3
Hai bạn Hiếu và Nghĩa chơi trò đoán số. Quy tắc chơi:
+ Người đi trước nghĩ trong đầu mình một số, nhân số đó với 2 rồi cộng thêm 3, sau đó thông báo kết quả cho đối phương;
+ Nếu đoán đúng số người đi trước nói 3 lần liên tiếp thì người đi trước thua và phải nhường lượt chơi cho người tiếp theo.
Hiếu cho số 23 và Nghĩa đoán đúng số Hiếu nghĩ là 10.
Hiếu cho số 75 và Nghĩa đoán đúng số Hiếu nghĩ là 36
Hiếu cho số 2525 và Nghĩa đoán đúng số Hiếu nghĩ là 1261.
Hiếu rất ngạc nhiên. Theo em, Nghĩa đã làm thế nào để luôn luôn đoán đúng số Hiếu nghĩ?
Phương pháp giải:
Dựa vào giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Phương trình dạng \(ax + b = 0\) với \(a,b\) là hai số đã cho và \(a \ne 0\), được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn (ẩn số là x)
Lời giải chi tiết:
Gọi số Hiếu nghĩ trong đầu là x
Nhân số đó với 2 rồi cộng thêm 3 ta được \(2x + 3\)
Nếu Hiếu cho kết quả là 23 thì ta có phương trình \(2x + 3 = 23\)
Nghĩa lấy 23 trừ đi 3:
\(\begin{array}{l}2x = 23 - 3\\2x = 20\end{array}\)
Rồi Nghĩa lấy kết quả chia cho 2:
\(\begin{array}{l}x = 20:2\\x = 10\end{array}\)
Nếu cứ giải lần lượt như thế thì Nghĩa sẽ luôn luôn đoán đúng số Hiếu nghĩ.
Luyện tập 3
Giải phương trình: \( - 0,2y + 3,6 = 0\)
Phương pháp giải:
Phương trình \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) được giải như sau:
\(\begin{array}{l}ax + b = 0\\ax = - b\\x = - \frac{b}{a}\end{array}\)
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l} - 0,2y + 3,6 = 0\\ - 0,2y = - 3,6\\y = 18\end{array}\)
Phương trình có một nghiệm duy nhất \(y = 18\)
Vận dụng 1
Sandia Peak Tramway là hệ thống cáp treo nhịp đơn dài thứ hai thế giới với chiều dài khoảng 4 300 m, kéo dài từ bờ Đông Bắc của thành phố Albuquerque, tiểu bang New Mexico, Mỹ đến đỉnh núi Sandia. Một cabin rời trạm để đến đỉnh Sandia với tốc độ trung bình 360 m/phút. Gọi y (m) là khoảng cách từ cabin đến đỉnh núi Sandia sau khi cabin rời trạm x phút.
a) Viết công thức biểu diễn y theo x
b) Sau bao lâu kể từ khi rời trạm thì cabin lên đến đỉnh núi Sandia?
Phương pháp giải:
Dựa vào mối quan hệ giữa \(x,y\) để biểu diễn y theo x. Sau đó xác định sau bao lâu kể từ khi rời trạm thì cabin lên đến đỉnh núi.
Lời giải chi tiết:
a) Công thức:
\(y = 4300 - 360x\)
b) Để cabin lên đến đỉnh núi Sandia thì khoảng cách từ cabin đến đỉnh núi là \(y = 0\), ta có:
\(\begin{array}{l}4300 - 360x = 0\\ - 360x = - 4300\\x = 12\end{array}\)
Sau khoảng 12 phút kể từ khi rời trạm thì cabin lên đến đỉnh núi.