[SGK Toán Lớp 8 Cùng khám phá] Giải mục 2 trang 8, 9, 10 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 8, 9, 10 SGK Toán 8 - Cùng Khám Phá 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giải quyết các bài tập mục 2 trong trang 8, 9, 10 sách giáo khoa Toán lớp 8, tập trung vào các chủ đề liên quan đến phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức, hệ phương trình, và bài toán có lời văn. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các phương pháp giải các dạng bài tập này, từ đó rèn luyện kỹ năng tư duy logic và giải quyết vấn đề. Học sinh sẽ được hướng dẫn chi tiết từng bước giải, phân tích các bài toán và tìm ra lời giải chính xác.

2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học sẽ giúp học sinh:

Nắm vững các quy tắc giải phương trình bậc nhất một ẩn: Bao gồm cách chuyển vế, quy đồng mẫu số, và thực hiện các phép tính với số hạng. Hiểu rõ khái niệm và các tính chất của bất đẳng thức: Biết cách so sánh, biến đổi và giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. Vận dụng các kiến thức về hệ phương trình: Áp dụng phương pháp thế, cộng đại số, hoặc đặt ẩn phụ để giải hệ phương trình hai ẩn. Phân tích và giải quyết bài toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu đề bài, xác định ẩn số, lập phương trình hoặc hệ phương trình, giải phương trình hoặc hệ phương trình và kiểm tra kết quả. Thực hành các bước giải bài toán: Từ việc xác định ẩn số, lập phương trình/hệ phương trình, giải phương trình/hệ phương trình, đến kiểm tra kết quả và trình bày lời giải. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được xây dựng theo phương pháp hướng dẫn và thực hành.

Phân tích từng bài tập: Giáo viên sẽ phân tích từng bài tập trong mục 2, cụ thể hoá từng bước giải, từ việc tìm hiểu đề bài, xác định ẩn số, lập phương trình/hệ phương trình đến giải và kiểm tra kết quả.
Thảo luận nhóm: Học sinh sẽ được khuyến khích thảo luận nhóm để cùng nhau tìm ra lời giải và hiểu rõ hơn về bài tập.
Thực hành giải bài tập: Học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Giáo viên hướng dẫn: Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh các bước giải, giải đáp thắc mắc và giúp học sinh hiểu rõ hơn về bài học.

4. Ứng dụng thực tế

Các kiến thức được học trong bài học có thể được áp dụng vào nhiều tình huống thực tế như:

Tính toán chi phí: Giải các bài toán liên quan đến tính toán chi phí, lợi nhuận, hoặc các vấn đề tài chính khác.
Giải quyết vấn đề trong đời sống: Giải quyết các vấn đề trong đời sống hàng ngày như tính toán quãng đường, thời gian, hoặc các vấn đề liên quan đến hình học.
Ứng dụng trong các lĩnh vực khác: Các kiến thức về phương trình, bất đẳng thức và hệ phương trình có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác như khoa học, kỹ thuật, kinh tế.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng của chương trình Toán lớp 8, kết nối với các kiến thức đã học ở các bài trước về phương trình, bất đẳng thức và hệ phương trình. Nắm vững các kiến thức này sẽ giúp học sinh chuẩn bị tốt cho việc học các bài học sau trong chương trình.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh cần:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán, xác định các đại lượng đã biết và cần tìm. Phân tích bài toán: Xác định mối quan hệ giữa các đại lượng trong bài toán. Lập phương trình/hệ phương trình: Biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng bằng phương trình hoặc hệ phương trình. Giải phương trình/hệ phương trình: Sử dụng các phương pháp đã học để tìm ra giá trị của ẩn số. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra xem kết quả tìm được có thỏa mãn điều kiện của bài toán hay không. Trình bày lời giải: Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và chính xác. * Thực hành giải bài tập: Giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự): Giải Toán 8 - Mục 2 Trang 8, 9, 10 Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự): Hướng dẫn chi tiết giải các bài tập mục 2 trang 8, 9, 10 SGK Toán 8. Nắm vững phương pháp giải phương trình bậc nhất, bất đẳng thức, hệ phương trình và bài toán có lời văn. Cùng khám phá cách áp dụng kiến thức vào thực tế. Keywords: (40 keywords) Giải toán, Toán 8, SGK Toán 8, Phương trình bậc nhất, Bất đẳng thức, Hệ phương trình, Bài toán có lời văn, Phương pháp giải, Bài tập, Giải bài tập, Mục 2, Trang 8, Trang 9, Trang 10, Phương pháp thế, Phương pháp cộng đại số, Đặt ẩn phụ, Phân tích bài toán, Lập phương trình, Giải phương trình, Kiểm tra kết quả, Ứng dụng thực tế, Chi phí, Lợi nhuận, Quãng đường, Thời gian, Hình học, Khoa học, Kỹ thuật, Kinh tế, Thực hành, Thảo luận nhóm, Hướng dẫn chi tiết, Kiến thức, Kỹ năng, Cùng khám phá, Đọc kỹ đề bài, Phân tích bài toán, Lập phương trình/hệ phương trình, Giải phương trình/hệ phương trình, Kiểm tra kết quả, Trình bày lời giải, Củng cố kiến thức, Chuẩn bị bài học sau, Ứng dụng, Kiến thức toán học.

hoạt động 4

hàm số \(y = f\left( x \right)\) được cho bởi bảng 5.7.

a)     viết tập hợp các cặp giá trị tương ứng của \(x\) và \(y\).

b)    vẽ một hệ trục tọa độ \(oxy\) và đánh dấu các điểm có tọa độ là các cặp số trên.

phương pháp giải:

viết tập hợp các cặp giá trị tương ứng của \(x\) và \(y\). sau đó vẽ lên hệ trục tọa độ \(oxy\).

lời giải chi tiết:

a)     tập hợp các cặp giá trị tương ứng của  \(x\) và \(y\) là: \(a = \left( { - 2;8} \right),b = \left( {0;9} \right),c = \left( {1;9,5} \right),d = \left( {2;10} \right)\).

b)    vẽ hệ trục tọa độ \(oxy\)

 

luyện tập 2

cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị gồm năm điểm \(m,n,p,q,r\) như hình 5.11.

a)     tìm \(f\left( { - 2} \right),f\left( 2 \right)\)

b)    lập bảng giá trị của hàm số đã cho.

 

phương pháp giải:

với mỗi giá trị y thì có một giá trị x tương ứng. dựa vào cách xác định tọa độ trong mặt phẳng tọa độ để xác định  \(f\left( { - 2} \right),f\left( 2 \right)\) sau đó lập bảng giá trị.

lời giải chi tiết:

a)     quan sát hình 5.11 ta xác định được \(y = f\left( { - 2} \right) = 2\) và \(y = f\left( 2 \right) =  - 2\)

b)    ta có tọa độ các điểm \(m,n,p,q,r\) là: \(m\left( { - 2;2} \right),n\left( { - 1;1} \right),p\left( {0;1} \right),q\left( {2; - 2} \right),r\left( {3;0} \right)\)

từ đó ta lập được bảng giá trị sau:

luyện tập 3

hình 5.14 cho biết đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\). tìm trên đồ thị của hàm số những điểm có tung độ bằng 4. điểm \(\left( {1;3} \right)\) có thuộc đồ thị hàm số không?

phương pháp giải:

dựa vào cách xác định tọa độ điểm trên mặt phẳng tọa độ để xác định những điểm có tung độ bằng 4 và điểm \(\left( {1;3} \right)\) có thuộc đồ thị hàm số không.

lời giải chi tiết:

những điểm có tung độ bằng 4 là: \(\left( {2;4} \right),\left( { - 2;4} \right)\).

điểm \(\left( {1;3} \right)\) không thuộc đồ thị hàm số.

vận dụng 2

thời gian ngủ tối thiểu cần thiết hằng ngày h (giờ) của mỗi người là một hàm số phụ thuộc vào độ tuổi t (năm). hình 5.15. là đồ thị của hàm số đó.

hãy cho biết trẻ em 6 tuổi, 12 tuổi, 14 tuổi được khuyến nghị ngủ tối thiểu bao nhiêu giờ mỗi ngày?

phương pháp giải:

dựa vào cách xác định tọa độ điểm trong mặt phẳng tọa độ để xác định trẻ em 6 tuổi, 12 tuổi, 14 tuổi được khuyến nghị ngủ tối thiểu bao nhiêu giờ mỗi ngày.

lời giải chi tiết:

thời gian ngủ tối thiểu của trẻ em 6 tuổi là: 10 giờ

thời gian ngủ tối thiểu của trẻ em 12 tuổi là: 9 giờ

thời gian ngủ tối thiểu của trẻ em 14 tuổi là: 8 giờ.

vận dụng 3

ở nam giới trưởng thành, chiều cao h (cm) liên hệ với chiều dài xương chày t (cm) theo công thức \(h\left( t \right) = 2,4t + 78,7\) trong khi ở nữ giới trưởng thành công thức là \(h\left( t \right) = 2,4t + 74,8\). tính chiều cao của một người đàn ông và một người phụ nữ, biết chiều dài xương chày của họ lần lượt là 37,5 cm và 36cm

phương pháp giải:

để tìm được chiều cao của một người đàn ông và một người phụ nữ, biết chiều dài xương chày của họ lần lượt là 37,5 cm và 36cm thì ta thay \(t = 37,5\) vào công thức tính chiều cao của nam giới trưởng thành và thay \(t = 36\) vào công thức tính chiều cao của nữ giới trưởng thành.

lời giải chi tiết:

chiều cao của người đàn ông có chiều dài xương chày là 37,5 cm là: \(h\left( {37,5} \right) = 2,4.37,5 + 78,7 = 168,7\left( {cm} \right)\)

chiều cao của người phụ nữ có chiều dài xương chày là 36 cm là:

\(h\left( {36} \right) = 2,4.36 + 74,8 = 161,1\left( {cm} \right)\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm