[Giải Toán 12 Chân Trời Sáng Tạo] Giải Toán 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 1 Chương 2 Vectơ Và Các Phép Toán Trong Không Gian

{"metatitle":"Giải bài tập AIEFD | Học tốt mọi môn","metadescription":"Hướng dẫn chi tiết cách giải bài tập CDFEH với phương pháp dễ hiểu và đầy đủ. Tài liệu học tập giúp học sinh nắm vững kiến thức và cải thiện kỹ năng làm bài."}

Câu 1. Cho hình hộp $ABCD \cdot A’B’C’D’$. Chứng minh rằng:

a) $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {B’C’} + \overrightarrow {DD’} = \overrightarrow {AC’} $

b) $\overrightarrow {DB’} + \overrightarrow {D’D} + \overrightarrow {BD’} = \overrightarrow {BB’} $

c) $\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BA’} + \overrightarrow {DB} + \overrightarrow {C’D} = \vec 0$.

Lời giải

 

a) $VT = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {B’C’} + \overrightarrow {DD’} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {AA’} $$ = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AA’} = \overrightarrow {AC’} = VP$

b) $VT = \overline {DB’} + \overline {DD’} + \overline {BD’} = $$\overline {D’B’} + \overline {BD’} = \overline {BB’} = VP$
c) $VT = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BA’} + \overrightarrow {DB} + \overrightarrow {C’D} $$ = \overline {A’C’} + \overrightarrow {DA’} + \overline {C’D} = \overline {A’D} + \overrightarrow {DA’} $$ = \vec 0 = VP$

Câu 2. Cho hình bình hành $ABCD$. Gọi $S$ là một điểm không thuộc mặt phẳng chứa hình bình hành. Chứng minh rằng $\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SC} = \overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SD} $.

Lời giải

 

Cách 1: $VT = \overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SC} = \overrightarrow {SB} + \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {SD} + \overrightarrow {DC} $

$ = \left( {\overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SD} } \right) + \left( {\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {DC} } \right)$$ = \overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SD} + \overrightarrow {0 = } \overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SD} = VP$

Cách 2:

Do $ABCD$ là hình bình hành nên $\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \Leftrightarrow \overrightarrow {SB} – \overrightarrow {SA} = \overrightarrow {SC} – \overrightarrow {SD} \Leftrightarrow \overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SC} = \overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SD} $

Câu 3. Ba lực có điểm đặt tại một đỉnh của hình lập phương, cùng phương với ba cạnh và cùng có cường độ là $5\;N$. Tính cường độ của hợp lực.

Lời giải

 

Giả sử 3 lực có điểm đặt là $A$ và các lực là $\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AD} ,\overrightarrow {AA’} $.

Theo quy tắc hình bình hành ta có hợp lực $\overrightarrow {AC’} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA’} $.

Theo đề bài ta có $\left| {\overrightarrow {AB} \left| = \right|\overrightarrow {AD} \left| = \right|\overrightarrow {AA} } \right| = 5$.

Mà $AC’$ là đường chéo của hình lập phương nên

$AC’ = \sqrt {A{B^2} + A{D^2} + A{A^{‘2}}} $ $ = \sqrt {{5^2} + {5^2} + {5^2}} = 5\sqrt 3 $.

Vậy cường độ của hợp lực là $5\sqrt 3 N$.

Câu 4. Cho hình chóp $S \cdot ABCD$. Gọi $I$ là trọng tâm của tam giác $ABC$ và $J$ là trọng tâm tam giác $ADC$. Chứng minh rằng $2\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SB} + 2\overrightarrow {SC} + \overrightarrow {SD} = 3\left( {\overrightarrow {SI} + \overrightarrow {SJ} } \right)$.

Lời giải

Chú ý: Nếu $I$ là trung điểm đoạn $AB$ thì mọi điểm $M$ ta có:

$\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = 2\overrightarrow {MI} $ hay $\overrightarrow {MI} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} } \right)$

Cách 1: Gọi $O$ là giao điểm của $AC$ và $BD$. Ta có:

$VT = 2\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SB} + 2\overrightarrow {SC} + \overrightarrow {SD} $$ = 2\left( {\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SC} } \right) + \overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SD} $

$ = 2.2\overrightarrow {SO} + 2\overrightarrow {SO} = 6\overrightarrow {SO} $$ = 6.\frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {SI} + \overrightarrow {SJ} } \right) = 3\left( {\overrightarrow {SI} + \overrightarrow {SJ} } \right) = VP$

Cách 2:

Xét $S.ABC$ do $I$ là trọng tâm của tam giác $ABC$ nên ta có:

$\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} + \overrightarrow {IC} = \vec 0$$ \Leftrightarrow \overrightarrow {SA} – \overrightarrow {SI} + \overrightarrow {SB} – \overrightarrow {SI} + \overrightarrow {SC} – \overrightarrow {SI} = \vec 0$$ \Leftrightarrow \overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SC} = 3\overrightarrow {SI} $.

Xét $S.ACD$ ta có $\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SC} + \overrightarrow {SD} = \overrightarrow {SJ} + \overrightarrow {JA} + \overrightarrow {SJ} + \overrightarrow {JC} + \overrightarrow {SJ} + \overrightarrow {JD} $$ = 3\overrightarrow {SJ} + \left( {\overrightarrow {JA} + \overrightarrow {JD} + \overrightarrow {JC} } \right)$.

Vì $J$ là trọng tâm tam giác $ADC$ nên $\overrightarrow {JA} + \overrightarrow {JC} + \overrightarrow {JD} = \vec 0$.

Suy ra $\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SC} + \overrightarrow {SD} = 3\overrightarrow {SJ} $.

Ta có $\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SC} + \overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SC} + \overrightarrow {SD} = 3\overrightarrow {SI} + 3\overrightarrow {SJ} $

$ \Leftrightarrow 2\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SB} + 2\overrightarrow {SC} + \overrightarrow {SD} = 3\left( {\overrightarrow {SI} + \overrightarrow {SJ} } \right)$

Câu 5. Cho hình lăng trụ tam giác $ABC \cdot A’B’C’$ có $\overrightarrow {AA’} = \vec a,\overrightarrow {AB} = \vec b,\overrightarrow {AC} = \vec c$.

Chứng minh rằng $\overrightarrow {B’C} = \vec c – \vec a – \vec b$ và $\overrightarrow {BC’} = \vec a – \vec b + \vec c$.

Lời giải

 

Ta có:

$VT=\overline {B’C} = \overrightarrow {B’A’} + \overrightarrow {A’A} + \overrightarrow {AC} = – \overrightarrow {AB} – \overrightarrow {AA’} + \overrightarrow {AC} $ $ = – \vec a + \vec b + \vec c = \vec c – \vec a – \vec b=VP$

$VT=\overrightarrow {BC’} = \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CC’} = – \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AA’} $$ = – \vec b + \vec c + \vec a = \vec a – \vec b + \vec c=VP$

Câu 6. Nếu một vật có khối lượng $m\left( {\;kg} \right)$ thì lực hấp dẫn $\vec P$ của Trái Đất tác dụng lên vật được xác định theo công thức $\vec P = m\vec g$, trong đó $\vec g$ là gia tốc rơi tự do có độ lớn $g = 9,8\;m/{s^2}$. Tính độ lớn của lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên một quả táo có khối lượng 102 gam (Hình 27).

Hình 27

Lời giải

Đổi $102g = 0,102\;kg$.

Độ lớn của lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên một quả táo là $\left| {\vec P\left| { = m} \right|\vec g} \right| = 0,102.9,8 = 0,9996\;N$

Câu 7. Trong điện trường đều, lực tĩnh điện $\vec F$ (đơn vị: $N$ ) tác dụng lên điện tích điểm có điện tích $q$ (đơn vị: $C$ ) được tính theo công thức $\vec F = q \cdot \vec E$, trong đó $\vec E$ là cường độ điện trường (đơn vị: N/C). Tính độ lớn của lực tĩnh điện tác dụng lên điện tích điểm khi $q = {10^{ – 9}}C$ và độ lớn điện trường $E = {10^5}\;N/C$

Hình 28

Lời giải

Độ lớn của lực tĩnh điện tác dụng lên điện tích điểm là $\left| {\vec F\left| { = q \cdot } \right|\vec E} \right| = {10^{ – 9}} \cdot {10^5} = {10^{ – 4}}\;N$.

Câu 8. Một lực tĩnh điện $F$ tác động lên điện tích điểm $M$ trong điện trường đều làm cho $M$ dịch chuyển theo đường gấp khúc M N P (Hinhf 29) $q = 2 \cdot {10^{ – 12}}C$, vectơ điện trường có độ lớn $E = 1,8 \cdot {10^5}\;N/C$ và $d = MH = 5\;mm$. Tính công $A$ sinh bởi lực tĩnh điện $\vec F$.

Hình 29

Lời giải

Đổi $5\;mm = {5.10^{ – 3}}\;m$.

Gọi $K$ là điểm thuộc $MH$ sao cho $PK \bot MH,L$ là điểm thuộc $HN$ sao cho $PL \bot HN$
${A_{MNP}} = {A_{MPP}} + {A_{PN}} = {F_d} \cdot MPcos{\alpha _1} + {F_d} \cdot PNcos{\alpha _2}$$ \Leftrightarrow {A_{MNP}} = qE \cdot \frac{{MK}}{{cos{\alpha _1}}} \cdot cos{\alpha _1} + qE \cdot \frac{{PL}}{{cos{\alpha _2}}} \cdot cos{\alpha _2}$$ \Leftrightarrow {A_{MNP}} = qE\left( {MK + KL} \right) = qE\left( {MK + KH} \right)$

$ = qE \cdot MH = 2 \cdot {10^{ – 12}} \cdot 1,8 \cdot {10^5} \cdot 0,005 = 1,8 \cdot {10^{ – 9}}\;J$

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm