[Giải Toán 12 Chân Trời Sáng Tạo] Giải Toán 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 3 Chương 4 Ứng Dụng Hình Học Của Tích Phân

Giải Toán 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 3 Chương 4: Ứng Dụng Hình Học Của Tích Phân 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ứng dụng tích phân để giải quyết các bài toán hình học trong không gian. Chúng ta sẽ khám phá cách tính diện tích, thể tích của các hình dạng phức tạp bằng công thức tích phân. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh:

Áp dụng kiến thức tích phân vào việc giải quyết các bài toán hình học. Nắm vững công thức và phương pháp tính diện tích, thể tích hình dạng phức tạp. Rèn luyện kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề. 2. Kiến thức và kỹ năng

Để thành công trong bài học này, học sinh cần có nền tảng kiến thức về:

Các phép toán tích phân: Biết cách tính tích phân xác định, tích phân bất định, và các phương pháp tính tích phân (phân tích, đổi biến, nguyên hàm từng phần).
Phương trình đường thẳng và mặt phẳng: Hiểu về phương trình đường thẳng và mặt phẳng trong không gian.
Hình học không gian: Có kiến thức cơ bản về hình học không gian, ví dụ như tính diện tích, thể tích các hình khối cơ bản (khối hộp, khối chóp, khối cầu).

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:

Xác định được các bài toán hình học có thể giải bằng tích phân. Áp dụng các công thức tích phân để tính diện tích, thể tích. Phân tích bài toán, lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài tập ứng dụng. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được triển khai theo phương pháp kết hợp lý thuyết với thực hành:

Giải thích lý thuyết: Giáo viên sẽ trình bày rõ ràng các khái niệm và công thức cần thiết. Các ví dụ minh họa sẽ được đưa ra để giúp học sinh dễ hiểu. Phân tích bài toán: Phân tích kỹ các bài toán hình học, chỉ ra các bước giải và các công thức cần áp dụng. Thực hành giải bài tập: Học sinh sẽ được thực hành giải nhiều bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, để củng cố kiến thức. Thảo luận nhóm: Học sinh sẽ được làm việc nhóm để giải quyết các bài tập phức tạp, trao đổi kinh nghiệm và học hỏi lẫn nhau. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về ứng dụng hình học của tích phân có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

Thiết kế công trình: Tính toán thể tích, diện tích các vật thể trong xây dựng. Kỹ thuật: Xác định thể tích của các vật thể phức tạp trong kỹ thuật. Khoa học: Ứng dụng trong các mô hình khoa học, ví dụ tính toán thể tích của các vật thể trong vật lý. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Giải tích 12, giúp học sinh nâng cao kỹ năng giải toán và áp dụng kiến thức tích phân vào các bài toán hình học. Nó kết nối với các bài học trước về tích phân và các kiến thức hình học không gian.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Làm bài tập thường xuyên: Làm nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Tìm hiểu ví dụ cụ thể: Phân tích kỹ các ví dụ minh họa để nắm vững phương pháp giải.
Thảo luận với bạn bè: Thảo luận với bạn bè để cùng nhau tìm hiểu và giải quyết vấn đề.
Sử dụng tài liệu tham khảo: Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu tham khảo để tìm hiểu thêm về các khái niệm và công thức.
Tìm hiểu thêm về các ứng dụng thực tế: Tìm hiểu về các ứng dụng của tích phân trong đời sống để có cái nhìn tổng quan hơn.

Keywords:

(Lưu ý: Danh sách dưới đây chỉ là gợi ý, bạn có thể bổ sung thêm từ khóa liên quan)

1. Tích phân
2. Hình học
3. Không gian
4. Diện tích
5. Thể tích
6. Phương trình
7. Đường thẳng
8. Mặt phẳng
9. Khối đa diện
10. Khối tròn xoay
11. Nguyên hàm
12. Phân tích tích phân
13. Đổi biến tích phân
14. Nguyên hàm từng phần
15. Giải toán
16. Toán 12
17. Chân trời sáng tạo
18. Ứng dụng
19. Hình học tích phân
20. Khối cầu
21. Khối nón
22. Khối trụ
23. Phương pháp giải
24. Bài tập
25. Ví dụ
26. Bài toán
27. Công thức
28. Kiến thức
29. Kỹ năng
30. Phân tích
31. Lựa chọn
32. Thực hành
33. Thảo luận
34. Nhóm
35. Học tập
36. Tài liệu
37. Sách giáo khoa
38. Tham khảo
39. Thiết kế
40. Kỹ thuật

Câu 1. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi

a) Đồ thị của hàm số $y = {e^x}$, trục hoành và hai đường thẳng $x = – 1,x = 1$.

b) Đồ thị của hàm số $y = x + \frac{1}{x}$, trục hoành và hai đường thẳng $x = 1,x = 2$.

Lời giải

a) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số $y = {e^x}$, trục hoành và hai đường thẳng

$x = – 1,x = 1 l\`a S = \int_{ – 1}^1 {\left| {{e^x}} \right|} dx = \int_{ – 1}^1 {\left| {{e^x}} \right|} dx = \left. {{e^x}} \right|_{ – 1}^1 = e – \frac{1}{e} = \frac{{{e^2} – 1}}{e}$

b) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số $y = x + \frac{1}{x}$, trục hoành và hai đường thẳng $x = 1,x = 2$ là:

$S = \int_1^2 {\left| {x + \frac{1}{x}} \right|} dx = \int_1^2 {\left( {x + \frac{1}{x}} \right)} dx$

$ = \left. {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} + \ln |x|} \right)} \right|_1^2 = 2 + \ln 2 – \frac{1}{2} = \frac{3}{2} + \ln 2$

Câu 2. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số $y = {x^3} – x$, trục hoành và hai đường thẳng $x = 0,x = 2$.

Lời giải

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số $y = {x^3} – x$, trục hoành và hai đường thẳng $x = 0,x = 2$ là

$S = \int_{ – 1}^1 {\left| {{x^3} – x} \right|} dx$.

Ta có ${x^3} – x = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0} \\
{x = \pm 1}
\end{array}} \right.$

Do đó ta có

$S = \int_0^2 {\left| {{x^3} – x} \right|} dx$

$ = \int_0^1 {\left| {{x^3} – x} \right|} dx + \int_1^2 {\left| {{x^3} – x} \right|} dx$

$ = \int_0^1 {\left( {x – {x^3}} \right)} dx + \int_1^2 {\left( {x – {x^3}} \right)} dx$

$ = \left. {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} – \frac{{{x^4}}}{4}} \right)} \right|_0^1 + \left. {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} – \frac{{{x^4}}}{4}} \right)} \right|_1^2 = \frac{1}{4} + 2 + \frac{1}{4} = \frac{5}{2}$

Câu 3. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số $y = \frac{{{x^2} + 1}}{x},y = – x$ và hai đường thẳng $x = 1,x = 4$.

Lời giải

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số $y = \frac{{{x^2} + 1}}{x},y = – x$ và hai đường thẳng $x = 1,x = 4$ là

$S = \int_1^4 {\left| {\frac{{{x^2} + 1}}{x} + x} \right|} dx = \int_1^4 {\left| {\frac{{2{x^2} + 1}}{x}} \right|} dx$

$ = \int_1^4 {\left( {\frac{{2{x^2} + 1}}{x}} \right)} dx = \int_1^4 {\left( {2x + \frac{1}{x}} \right)} dx$

$ = \left. {\left( {{x^2} + \ln |x|} \right)} \right|_1^4 = 16 + \ln 4 – 1$$ = 15 + \ln 4$

Câu 4. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số $y = {x^3} + 1,y = 2$ và hai đường thẳng $x = – 1,x = 2$.

Lời giải

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số $y = {x^3} + 1,y = 2$ và hai đường thẳng $x = – 1,x = 2$ là

$S = \int_{ – 1}^2 {\left| {{x^3} + 1 – 2} \right|} dx = \int_{ – 1}^2 {\left| {{x^3} – 1} \right|} dx$. Ta có ${x^3} – 1 = 0 \Leftrightarrow x = 1$.

Với $x \in [ – 1;1]$ thì ${x^3} – 1 \leqslant 0,x \in [1;2]$ thì ${x^3} – 1 \geqslant 0$.

Do đó $S = \int_{ – 1}^1 {\left| {{x^3} – 1} \right|} dx + \int_1^2 {\left| {{x^3} – 1} \right|} dx$

$ = \int_{ – 1}^1 {\left( {1 – {x^3}} \right)} dx + \int_1^2 {\left( {{x^3} – 1} \right)} dx$

$ = \left. {\left( {x – \frac{{{x^4}}}{4}} \right)} \right|_{ – 1}^1 + \left. {\left( {\frac{{{x^4}}}{4} – x} \right)} \right|_1^2$

$ = \frac{3}{4} + \frac{5}{4} + 2 + \frac{3}{4} = \frac{{19}}{4}$

Câu 5. Khi cắt một vật thể hình chiếc nêm bởi mặt phẳng vuông góc với trục $Ox$ tại điểm có hoành độ $x\left( { – 2 \leqslant x \leqslant 2} \right)$, mặt cắt là tam giác vuông có một góc ${45^ \circ }$ và độ dài một cạnh góc vuông là $\sqrt {4 – {x^2}} \left( {dm} \right)$ (Hình 17). Tính thể tích của vật thể.

Hình 17

Lời giải

Do mặt cắt là tam giác vuông có một góc ${45^\circ }$ nên mặt cắt là tam giác vuông cân.

Do đó diện tích của mặt cắt là $S(x) = \frac{1}{2}{\left( {\sqrt {4 – {x^2}} } \right)^2} = \frac{1}{2}\left( {4 – {x^2}} \right) = 2 – \frac{1}{2}{x^2}$.

Thể tích của vật thể là $V = \int_{ – 2}^2 {\left( {2 – \frac{1}{2}{x^2}} \right)} dx$$ = \left. {\left( {2x – \frac{{{x^3}}}{6}} \right)} \right|_{ – 2}^2$

$ = \frac{8}{3} + \frac{8}{3} = \frac{{16}}{3}$

Câu 6. Cho $D$ là hình phắng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = \sqrt {4 – x} (x \leqslant 4)$, trục tung và trục hoành (Hình 18). Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay $D$ quanh trục $Ox$.

Hình 18

Lời giải

Ta thấy rằng hình phẳng $D$ được giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = \sqrt {4 – x} $, trục hoành và hai đường thẳng $x = 0,x = 4$.

Thể tích khối tròn xoay khi quay $D$ quanh trục $O x$ là

$V = \pi \int_0^4 {(4 – x)} dx = \left. {\pi \left( {4x – \frac{{{x^2}}}{2}} \right)} \right|_0^4 = 8\pi $

Câu 7. Trong mặt phẳng toạ độ $Oxy$, cho hình thang $OABC$ có $A(0;1),B(2;2)$ và $C(2;0)$ (Hình 19). Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình thang $O A B C$ quanh trục $Ox$.

Hình 19

Lời giải

Ta có $O A B C$ là hình thang vuông, có đường cao $O C$ nằm trên trục $O x$.

Khi quay hình thang $O A B C$ quanh trục $O x$ ta được khối tròn xoay là khối nón cụt, có bán kính đáy bé ${r_1} = OA = 1$, bán kính đáy lớn ${r_2} = BC = 2$ và chiều cao $h = OC = 2$.

Thể tích cần tính là

$V = \frac{1}{3}\pi \left( {r_1^2 + {r_1}{r_2} + r_2^2} \right)h$

$ = \frac{1}{3}\pi \left( {{1^2} + 1 \cdot 2 + {2^2}} \right) \cdot 2$$ = \frac{{14\pi }}{3}$

Câu 8. Sử dụng tích phân, tính thể tích của hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng $a$ và chiều cao bằng $h$ (Hình 20).

Hình 20

Lời giải

 

Chọn trục $O x$ trùng với đường cao của hình chóp đều như hình vẽ, sao cho mặt đáy nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục $O x$ tại $x = 0$.

Mặt phẳng vuông góc với trục $O x$ tại điểm có hoành độ $x(0 \leqslant x \leqslant h)$ cắt hình chóp đều theo mặt cắt là hình vuông đồng dạng với đáy của hình chóp theo tỉ số $\frac{x}{h}$.

Do đó $\frac{{S(x)}}{{{a^2}}} = {\left( {\frac{x}{h}} \right)^2} \Rightarrow S(x) = {\left( {\frac{x}{h}} \right)^2}{a^2} = \frac{{{a^2}}}{{{h^2}}}{x^2}$.

Do đó thể tích khối chóp tứ giác đều là $V = \int_0^h {\frac{{{a^2}}}{{{h^2}}}} {x^2}dx = \left. {\left( {\frac{{{a^2}}}{{{h^2}}} \cdot \frac{{{x^3}}}{3}} \right)} \right|_0^h = \frac{1}{3}{a^2}h$

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm