[Giải Toán 12 Chân Trời Sáng Tạo] Giải Toán 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 3 Chương 2 Biểu Thức Toạ Độ Của Các Phép Toán Vectơ

{"metatitle":"Giải bài tập DGFCE | Học tốt mọi môn","metadescription":"Hướng dẫn chi tiết cách giải bài tập HAFCB với phương pháp dễ hiểu và đầy đủ. Tài liệu học tập giúp học sinh nắm vững kiến thức và cải thiện kỹ năng làm bài."}

Câu 1. Tính:

a) $\vec a \cdot \vec b$ với $\vec a = \left( {5;2; – 4} \right),\vec b = \left( {4; – 2;2} \right)$.

b) $\vec c \cdot \vec d$ với $\vec c = \left( {2; – 3;4} \right),\vec d = \left( {6;5; – 3} \right)$.

Lời giải

Phương pháp: Cho $\overrightarrow a = \left( {{a_1};{a_2};{a_3}} \right),\,\overrightarrow b = \left( {{b_1};{b_2};{b_3}} \right)$. Ta có:

$\overrightarrow a .\overrightarrow b = {a_1}{b_1} + {a_2}{b_2} + {a_3}{b_3}$

a) $\vec a \cdot \vec b = 5 \cdot 4 + 2 \cdot \left( { – 2} \right) + 2 \cdot \left( { – 4} \right) = 8$;

b) $\vec c \cdot \vec d = 2 \cdot 6 + \left( { – 3} \right) \cdot 5 + 4 \cdot \left( { – 3} \right) = – 15$

Câu 2. Cho hai vectơ $\vec a = \left( {0;1;3} \right)$ và $\vec b = \left( { – 2;3;1} \right)$. Tìm tọa độ của vectơ $2\vec b – \frac{3}{2}\vec a$.

Lời giải

Phương pháp: Cho $\overrightarrow a = \left( {{a_1};{a_2};{a_3}} \right)$. Ta có:

$k\overrightarrow a = \left( {k{a_1};k{a_2};k{a_3}} \right)$

Ta có: $\frac{3}{2}\vec a = \left( {0;\frac{3}{2};\frac{9}{2}} \right);2\vec b = \left( { – 4;6;2} \right)$.

Toạ độ của vecto $2\vec b – \frac{3}{2}\vec a = \left( { – 4 – 0;6 – \frac{3}{2};2 – \frac{9}{2}} \right) = \left( { – 4;\frac{9}{2}; – \frac{5}{2}} \right)$

Câu 3. Cho ba điểm $A\left( {2;1; – 1} \right),B\left( {3;2;0} \right)$ và $C\left( {2; – 1;3} \right)$.

a) Chứng minh rằng $A,B,C$ là ba đỉnh của một tam giác. Tính chu vi tam giác $ABC$.

b) Tìm toạ độ trung điểm của các cạnh của tam giác $ABC$.

c) Tìm toạ độ trọng tâm $G$ của tam giác $ABC$.

Lời giải

a)

Phương pháp: Cho $\overrightarrow a = \left( {{a_1};{a_2};{a_3}} \right),\,\overrightarrow b = \left( {{b_1};{b_2};{b_3}} \right)$.

+ Nếu $\frac{{{a_1}}}{{{b_1}}} \ne \frac{{{a_2}}}{{{b_2}}}$ hoặc $\frac{{{a_2}}}{{{b_2}}} \ne \frac{{{a_3}}}{{{b_3}}}$ hoặc $\frac{{{a_3}}}{{{b_3}}} \ne \frac{{{a_1}}}{{{b_1}}}$ thì hai vectơ $\overrightarrow a $ và $\overrightarrow b $ không cùng phương.

+ Độ dài vectơ $\overrightarrow a $ là: $\left| {\overrightarrow a } \right| = \sqrt {{a_1}^2 + {a_2}^2 + {a_3}^2} $.

Ta có $\overrightarrow {AB} = \left( {1;1;1} \right)$; $\overrightarrow {AC} = \left( {0; – 2;4} \right)$;$\overrightarrow {BC} = \left( { – 1; – 3;3} \right)$.

Xét $\overrightarrow {AB} = \left( {1;1;1} \right)$; $\overrightarrow {AC} = \left( {0; – 2;4} \right)$, ta có $\frac{1}{{ – 2}} \ne \frac{1}{4}$

Nên $\overrightarrow {AB} $ và $\overrightarrow {AC} $ không cùng phương

Suy ra, $A,B,C$ không thẳng hàng.

Do đó $A,B,C$ là ba đỉnh của tam giác.

Ta có chu vi tam giác là:

$AB + AC + BC = \left| {\overrightarrow {AB} } \right| + \left| {\overrightarrow {AC} } \right| + \left| {\overrightarrow {BC} } \right|$

$ = \sqrt {{1^2} + {1^2} + {1^2}} + \sqrt {{0^2} + {{( – 2)}^2} + {4^2}} + \sqrt {{{( – 1)}^2} + {{( – 3)}^2} + {3^2}} $

$ = \sqrt 3 + 2\sqrt 5 + \sqrt {19} $

b)

Phương pháp: Cho $A\left( {{x_A};{y_A};{z_A}} \right)$, $B\left( {{x_B};{y_B};{z_B}} \right)$, $C\left( {{x_C};{y_C};{z_C}} \right)$. Khi đó
+ $I\left( {{x_I};{y_I};{z_I}} \right)$ là trung điểm $AB$$ \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
{x_I} = \frac{{{x_A} + {x_B}}}{2} \hfill \\
{y_I} = \frac{{{y_A} + {y_B}}}{2} \hfill \\
{z_I} = \frac{{{z_A} + {z_B}}}{2} \hfill \\
\end{gathered} \right.$ hay $\left\{ \begin{gathered}
{x_A} = 2{x_I} – {x_B} \hfill \\
{y_A} = 2{y_I} – {y_B} \hfill \\
{z_A} = 2{z_I} – {z_B} \hfill \\
\end{gathered} \right.$
+ $G\left( {{x_G};{y_G};{z_G}} \right)$ là trọng tâm $\Delta ABC$$ \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
{x_G} = \frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3} \hfill \\
{y_G} = \frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3} \hfill \\
{z_G} = \frac{{{z_A} + {z_B} + {z_C}}}{3} \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Gọi $M,N,P$ lần lượt là trung điểm của cạnh $AB,BC,CA$.

Toạ độ điểm $M$ là $M\left( {\frac{{2 + 3}}{2};\frac{{1 + 2}}{2};\frac{{ – 1 + 0}}{2}} \right)$ hay $M\left( {\frac{5}{2};\frac{3}{2}; – \frac{1}{2}} \right)$.

Toạ độ điểm $N$ là $N\left( {\frac{{2 + 3}}{2};\frac{{2 – 1}}{2};\frac{{0 + 3}}{2}} \right)$ hay $N\left( {\frac{5}{2};\frac{1}{2};\frac{3}{2}} \right)$.

Toạ độ điểm $P$ là $P\left( {\frac{{2 + 2}}{2};\frac{{1 – 1}}{2};\frac{{ – 1 + 3}}{2}} \right)$ hay $P\left( {2;0;1} \right)$.

c) Toạ độ trọng tâm $G$ của tam giác $ABC$ là $G\left( {\frac{{2 + 3 + 2}}{3};\frac{{1 + 2 – 1}}{3};\frac{{ – 1 + 0 + 3}}{3}} \right)$ hay $G\left( {\frac{7}{3};\frac{2}{3};\frac{2}{3}} \right)$.

Câu 4. Cho điểm $M\left( {1;2;3} \right)$. Hãy tìm tọa độ của các điểm:

a) ${M_1},{M_2},{M_3}$ lần lượt là hình chiếu vuông góc của $M$ trên các mặt phẳng tọa độ $\left( {Oxy} \right),\left( {Oyz} \right),\left( {Oxz} \right)$.

b) $M’,M”,M”’$ lần lượt là điểm đối xứng của $M$ qua $O$, mặt phẳng $\left( {Oxy} \right)$ và trục $Oy$.

Lời giải

Phương pháp: Cho $M\left( {{x_M};{y_M};{z_M}} \right)$. Khi đó,

+ Hình chiếu của $M$ lên $(Oxy)$ có tọa độ là: $\left( {{x_M};{y_M};0} \right)$.

+ Hình chiếu của $M$ lên $(Oyz)$ có tọa độ là: $\left( {0;{y_M};{z_M}} \right)$.

+ Hình chiếu của $M$ lên $(Oxz)$ có tọa độ là: $\left( {{x_M};0;{z_M}} \right)$

a) Ta có ${M_1}\left( {1;2;0} \right);{M_2}\left( {0;2;3} \right);{M_3}\left( {1;0;3} \right)$.

b)

* Tìm tọa độ $M’$ thỏa mãn $O$ là trung điểm của $MM’$;

Vì $O$ là trung điềm của $MM’$ nên $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_{M’}} = 2{x_O} – {x_M}} \\
{{y_{M’}} = 2{y_O} – {y_M}} \\
{{z_{M’}} = 2{z_O} – {z_M}}
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_{M’}} = 2.0 – 1} \\
{{y_{M’}} = 2.0 – 2} \\
{{z_{M’}} = 2.0 – 3}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_{M’}} = – 1} \\
{{y_{M’}} = – 2} \\
{{z_{M’}} = – 3}
\end{array}} \right.} \right.$.

Vậy $M’\left( { – 1; – 2; – 3} \right)$.

* Tìm tọa độ $M”$ thỏa mãn $MM”$ vuông góc và cắt mặt phẳng $\left( {Oxy} \right)$ tại điểm $H$ sao cho $H$ là trung điểm của $MM”$.

Vì $H \in \left( {Oxy} \right)$ nên $H\left( {x;y;0} \right)$. Ta có $\overrightarrow {MH} = \left( {x – 1;y – 2; – 3} \right)$.

Vì $MH \bot \left( {Oxy} \right) \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{MH \bot Ox} \\
{MH \bot Oy}
\end{array}} \right.$

$ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\overrightarrow {MH} .\vec i = 0} \\
{\overrightarrow {MH} \cdot \overrightarrow j = 0}
\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x – 1 = 0} \\
{y – 2 = 0}
\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1} \\
{y = 2}
\end{array}} \right.} \right.} \right.$.

Do đó $H\left( {1;2;0} \right)$.

Vì $H$ là trung điểm của $MM”$ nên $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_{M”}} = 2{x_H} – {x_M}} \\
{{y_{M”}} = 2{y_H} – {y_M}} \\
{{z_{M”}} = 2{z_H} – {z_M}}
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_{M”}} = 2.1 – 1} \\
{{y_{M”}} = 2.2 – 2} \\
{{z_{M”}} = 2.0 – 3}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_{M”}} = 1} \\
{{y_{M”}} = 2} \\
{{z_{M”}} = – 3}
\end{array}} \right.} \right.$.

Vậy $M”\left( {1;2; – 3} \right)$.

* Tìm tọa độ $M”’$ thỏa mãn $MM”’$ vuông góc và cắt trục $Oy$ tại điểm $K$ sao cho $K$ là trung điểm của $MM”’$.

Vì $K \in Oy$ nên $K\left( {0;y;0} \right) \Rightarrow \overrightarrow {MK} = \left( { – 1;y – 2; – 3} \right)$.

Vì $MK \bot Oy$ nên $\overrightarrow {HK} \cdot \vec j = 0 \Leftrightarrow y – 2 = 0 \Leftrightarrow y = 2$.

Do đó $K\left( {0;2;0} \right)$.

Vì $K$ là trung điểm của $MM”’$ nên $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_{M”’}} = 2{x_K} – {x_M}} \\
{{y_{M”’}} = 2{y_K} – {y_M}} \\
{{z_{M”’}} = 2{z_K} – {z_M}}
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_{M”’}} = 2.0 – 1} \\
{{y_{M”’}} = 2.2 – 2} \\
{{z_{M”’}} = 2.0 – 3}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_{M”’}} = – 1} \\
{{y_{M”’}} = 2} \\
{{z_{M”’}} = – 3}
\end{array}} \right.} \right.$.

Vậy $M”’\left( { – 1;2; – 3} \right)$.

Câu 5. Cho ba điểm $A\left( {3;3;3} \right),B\left( {1;1;2} \right)$ và $C\left( {5;3;1} \right)$.

a) Tìm điểm $M$ trên trục $Oy$ cách đều hai điểm $B,C$.

b) Tìm điểm $N$ trên mặt phẳng $\left( {Oxy} \right)$ cách đều ba điểm $A,B,C$.

Lời giải

a) Vì $M \in Oy$ nên $M\left( {0;y;0} \right)$.

Vì $M$ cách đều hai điểm $B,C$ nên

$MB = MC$$ \Leftrightarrow M{B^2} = M{C^2}$

$ \Leftrightarrow {1^2} + {(1 – y)^2} + {2^2} = {5^2} + {(3 – y)^2} + {1^2}$

$ \Leftrightarrow 4y = 29 \Leftrightarrow y = \frac{{29}}{4}$.

Vậy $M\left( {0;\frac{{29}}{4};0} \right)$.
b) Vì $N \in \left( {Oxy} \right)$ nên $N\left( {x;y;0} \right)$.

Vì $N$ cách đều ba điểm $A,B,C$ nên $NA = NB = NC$

$ \Leftrightarrow N{A^2} = N{B^2} = N{C^2}$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{{(3 – x)}^2} + {{(3 – y)}^2} + {3^2} = {{(1 – x)}^2} + {{(1 – y)}^2} + {2^2}} \\
{{{(3 – x)}^2} + {{(3 – y)}^2} + {3^2} = {{(5 – x)}^2} + {{(3 – y)}^2} + {1^2}}
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{4x + 4y = 21} \\
{4x = 8}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{y = \frac{{13}}{4}} \\
{x = 2}
\end{array}} \right.} \right.$

Vậy $N\left( {2;\frac{{13}}{4};0} \right)$.

Câu 6. Cho các điểm $A\left( { – 1; – 1;0} \right),B\left( {0;3; – 1} \right),C\left( { – 1;14;0} \right),D\left( { – 3;6;2} \right)$.

Chứng minh rằng $ABCD$ là hình thang.

Lời giải

Ta có $\overrightarrow {AB} = \left( {1;4; – 1} \right);\overrightarrow {AC} = \left( {0;15;0} \right);\overrightarrow {DC} = \left( {2;8; – 2} \right)$.

Vì $\overrightarrow {DC} = \left( {2;8; – 2} \right) = 2\left( {1; – 4; – 1} \right) = 2\overrightarrow {AB} $ nên $\overrightarrow {DC} $ và $\overrightarrow {AB} $ cùng phương.

Mặt khác $\overrightarrow {AB} $ và $\overrightarrow {AC} $ không cùng phương nên $CD//AB$.

Do đó $ABCD$ là hình thang.

Câu 7. Cho hình hộp $ABCD.A’B’C’D’$ có $A\left( {1;0;1} \right),B\left( {2;1;2} \right)$, $D\left( {1; – 1;1} \right),C’\left( {4;5; – 5} \right)$. Tìm toạ độ các đỉnh còn lại của hình hộp.

Lời giải

Do $ABCD \cdot A’B’C’D’$ là hình hộp nên các mặt là hình bình hành.

Ta có $\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{1 – 1 = {x_C} – 2} \\
{ – 1 – 0 = {y_C} – 1} \\
{1 – 1 = {z_C} – 2}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_C} = 2} \\
{{y_C} = 0} \\
{{z_C} = 2}
\end{array}} \right.} \right.$.

Vậy $C\left( {2;0;2} \right)$.

Ta có $\overline {DC} = \overrightarrow {D’C’} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2 – 1 = 4 – {x_{D’}}} \\
{1 = 5 – {y_{D’}}} \\
{2 – 1 = – 5 – {x_{D’}}}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_{D’}} = 3} \\
{{y_{D’}} = 4} \\
{{z_{D’}} = – 6}
\end{array}} \right.} \right.$.

Vậy $D’\left( {3;4; – 6} \right)$.

Ta có $\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {A’D’} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{1 – 1 = 3 – {x_A}} \\
{ – 1 – 0 = 4 – {y_A}} \\
{1 – 1 = – 6 – {z_A}}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_A} = 3} \\
{{y_A} = 5} \\
{{z_A} = – 6}
\end{array}} \right.} \right.$.

Vậy $A’\left( {3;5; – 6} \right)$.

Ta có $\overrightarrow {A’D’} = \overrightarrow {B’C’} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{3 – 3 = 4 – {x_{B’}}} \\
{4 – 5 = 5 – {y_{B’}}} \\
{ – 6 + 6 = – 5 – {z_{B’}}}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_{B’}} = 4} \\
{{y_{B’}} = 6} \\
{{z_{B’}} = – 5}
\end{array}} \right.} \right.$.

Vậy $B’\left( {4;6; – 5} \right)$.

Câu 8. Tính công sinh bởi lực $\vec F = \left( {20;30; – 10} \right)$ (đơn vị: $N$ ) tạo bởi một drone giao hàng (Hình 7) khi thực hiện một độ dịch chuyển $\vec d = \left( {150;200;100} \right)$ (đơn vị: $m$ ).

Hình 7

Lời giải

Công sinh bởi lực $\vec F$ là $\vec A = \vec F \cdot \vec d = 20.150 + 30 \cdot 200 + \left( { – 10} \right) \cdot 100 = 8000\;J$.

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm