[Giải Toán 12 Chân Trời Sáng Tạo] Giải Toán 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 2 Chương 6 Công Thức Xác Suất Toàn Phần Và Công Thức Bayes

Giải Toán 12 Chân Trời Sáng Tạo - Bài 2: Công Thức Xác Suất Toàn Phần và Công Thức Bayes 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào hai công thức quan trọng trong xác suất: Công thức xác suất toàn phần và Công thức Bayes. Học sinh sẽ được làm quen với cách tính xác suất của một sự kiện khi biết thông tin về các sự kiện khác liên quan, cũng như cách sử dụng công thức Bayes để cập nhật xác suất dựa trên dữ liệu mới. Bài học sẽ cung cấp cho học sinh các kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài toán xác suất phức tạp, đặc biệt trong các tình huống thực tế.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ có khả năng:

Hiểu rõ khái niệm xác suất toàn phần và công thức xác suất toàn phần. Áp dụng công thức xác suất toàn phần để tính xác suất của một sự kiện. Hiểu rõ khái niệm công thức Bayes và cách thức vận dụng. Áp dụng công thức Bayes để tính xác suất của một sự kiện dựa trên thông tin mới. Giải quyết các bài toán xác suất phức tạp liên quan đến xác suất toàn phần và công thức Bayes. Phân tích và đánh giá các bài toán xác suất để lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Sử dụng các kỹ thuật giải toán xác suất trong các tình huống thực tế. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo các bước sau:

Giới thiệu lý thuyết: Giới thiệu khái niệm xác suất toàn phần và công thức Bayes.
Ví dụ minh họa: Giải thích và phân tích các ví dụ cụ thể về việc áp dụng công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes.
Bài tập thực hành: Luyện tập giải các bài tập khác nhau với mức độ từ dễ đến khó, bao gồm cả các bài tập áp dụng vào thực tế.
Thảo luận nhóm: Khuyến khích học sinh thảo luận và giải quyết các bài tập cùng nhau.
Tổng kết: Tóm tắt lại các kiến thức chính yếu và các kỹ năng cần nhớ.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về xác suất toàn phần và công thức Bayes có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

Phân loại người bệnh: Trong y học, công thức Bayes được sử dụng để xác định xác suất một người bị một căn bệnh cụ thể dựa trên các triệu chứng của họ. Phân tích dữ liệu: Trong lĩnh vực kinh tế, xác suất toàn phần được sử dụng để phân tích dữ liệu và đưa ra dự báo. Quản lý rủi ro: Trong các lĩnh vực tài chính và bảo hiểm, công thức Bayes giúp đánh giá và quản lý rủi ro. Lấy mẫu thống kê: Trong nghiên cứu khoa học, xác suất toàn phần và công thức Bayes có ứng dụng trong việc lấy mẫu và phân tích dữ liệu. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán học lớp 12, liên quan đến các chủ đề về xác suất đã học ở các lớp trước. Học sinh sẽ được vận dụng và nâng cao các kiến thức về xác suất đã học trong các bài học trước. Bài học cũng là nền tảng cho các chủ đề xác suất nâng cao hơn trong các chương trình học về thống kê và xác suất trong tương lai.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh cần:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, công thức và cách thức vận dụng của xác suất toàn phần và công thức Bayes. Làm các ví dụ: Tự giải các ví dụ minh họa trong bài học. Giải các bài tập: Thực hành giải các bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng áp dụng công thức. Hỏi đáp: Nếu có thắc mắc, hãy hỏi giáo viên hoặc các bạn cùng lớp để được giải đáp. Luyện tập thường xuyên: Luyện tập giải các bài toán xác suất để củng cố kiến thức và kỹ năng. Tìm hiểu các ứng dụng thực tế: Tìm hiểu cách thức xác suất toàn phần và công thức Bayes được áp dụng trong các lĩnh vực khác nhau để hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của nó. Keywords (40 từ):

Giải toán 12, Xác suất, Xác suất toàn phần, Công thức Bayes, Toán học, Thống kê, Bayes' theorem, Conditional probability, Probability, Discrete probability, Continuous probability, Random variable, Event, Sample space, Probability distribution, Expected value, Variance, Standard deviation, Independent events, Dependent events, Combinations, Permutations, Statistics, Mathematical analysis, Applications, Problem solving, Exercises, Practice, Examples, Theory, Formula, Learning, Mathematics, 12th grade, Chân trời sáng tạo, Giải bài tập, Lý thuyết, Ứng dụng thực tế, Bài tập, Giáo trình, Sách giáo khoa.

Câu 1. Hộp thứ nhất có 3 viên bi xanh và 6 viên bi đỏ. Hộp thứ hai có 3 viên bi xanh và 7 viên bi đỏ Các viên bi có cùng kích thước và khối lượng. Lấy ra ngẫu nhiên 1 viên bi từ hộp thứ nhất chuyển sang hộp thứ hai. Sau đó lại lấy ra ngẫu nhiên đồng thời 2 viên bi từ hộp thứ hai.

a) Tính xác suất để hai viên bi lấy ra từ hộp thứ hai là bi đỏ.

b) Biết rằng 2 viên bi lấy ra từ hộp thứ hai là bi đỏ, tính xác suất viên bi lấy ra từ hộp thứ nhất cũng là bi đỏ.

Lời giải

Câu 2. Trong một trường học, tỉ lệ học sinh nữ là $52\% $. Tỉ lệ học sinh nữ và tỉ lệ học sinh nam tham gia câu lạc bộ nghệ thuật lần lượt là $18\% $ và $15\% $. Gặp ngẫu nhiên 1 học sinh của trường.

a) Tính xác suất học sinh đó có tham gia câu lạc bộ nghệ thuật.

b) Biết rằng học sinh có tham gia câu lạc bộ nghệ thuật. Tính xác suất học sinh đó là nam.

Lời giải

Câu 3. Tỉ lệ người dân đã tiêm vắc xin phòng bệnh $A$ ở một địa phương là $65\% $. Trong số những người đã tiêm phòng, tỉ lệ mắc bệnh $A$ là $5\% $ còn trong số những người chưa tiêm, tỉ lệ mắc bệnh $A$ là $17\% $. Gặp ngẫu nhiên một người ở địa phương đó.

a) Tính xác suất người đó mắc bệnh $A$.

b) Biết rằng người đó mắc bệnh $A$. Tính xác suất người đó không tiêm vắc xin phòng bệnh $A$.

Lời giải

Câu 4. Ở một khu rừng nọ có 7 chú lùn, trong đó có 4 chú luôn nói thật, 3 chú còn lại nói thật với xác suất 0,5 . Bạn Tuyết gặp ngẫu nhiên một chú lùn. Gọi $A$ là biến cố “Chú lùn đó luôn nói thật” và $B$ là biến cố “Chú lùn đó tự nhận mình luôn nói thật”.

a) Tính xác suất của các biến cố $A$ và $B$.

b) Biết rằng chú lùn mà bạn Tuyết gặp tự nhận mình là người luôn nói thật. Tính xác suất để chú lùn đó luôn nói thật.

Lời giải

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm