[Giải Toán 12 Chân Trời Sáng Tạo] Giải Toán 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài Tập Cuối Chương 3

# Giải Toán 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài Tập Cuối Chương 3: Hàm Số Mũ và Logarit

1. Tổng quan về bài học

Chương 3 của sách Toán 12 Chân Trời Sáng Tạo tập trung vào Hàm số mũ và Logarit, một chủ đề quan trọng trong chương trình Toán học lớp 12. Bài tập cuối chương đóng vai trò tổng kết lại toàn bộ kiến thức và kỹ năng đã học, giúp học sinh ôn tập, củng cố và nâng cao khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán từ cơ bản đến nâng cao. Bài học này tập trung vào việc hướng dẫn học sinh giải quyết các bài tập cuối chương 3, từ đó nắm vững kiến thức về hàm số mũ, logarit và các ứng dụng của chúng.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

Nắm vững kiến thức: Định nghĩa và tính chất của hàm số mũ và logarit. Các công thức biến đổi logarit. Phương trình và bất phương trình mũ và logarit. Ứng dụng của hàm số mũ và logarit trong thực tế. Phát triển kỹ năng: Giải các dạng bài tập về hàm số mũ và logarit. Vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Tư duy logic và phân tích vấn đề. Kỹ năng tính toán và biến đổi biểu thức.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo các bước sau:

Ôn tập lý thuyết: Tóm tắt lại các kiến thức trọng tâm của chương 3 về hàm số mũ và logarit. Phân loại bài tập: Phân chia bài tập thành các dạng khác nhau, từ dễ đến khó, từ cơ bản đến nâng cao. Hướng dẫn giải bài tập mẫu: Phân tích đề bài, đưa ra phương pháp giải và trình bày lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập. Bài tập tự luyện: Cung cấp các bài tập tương tự để học sinh tự luyện tập và kiểm tra kiến thức. Đáp án và hướng dẫn giải: Đưa ra đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho các bài tập tự luyện, giúp học sinh tự đánh giá và rút kinh nghiệm.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về hàm số mũ và logarit có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, đặc biệt là trong các lĩnh vực:

Kinh tế: Tính toán lãi suất kép, tăng trưởng kinh tế, khấu hao tài sản.
Vật lý: Mô tả sự phân rã phóng xạ, tăng trưởng dân số, cường độ âm thanh.
Hóa học: Tính toán pH, tốc độ phản ứng hóa học.
Sinh học: Mô tả sự tăng trưởng của vi khuẩn, sự phân hủy chất hữu cơ.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là phần tổng kết của chương 3 - Hàm số mũ và Logarit, nằm trong chương trình Toán học lớp 12. Kiến thức về hàm số mũ và logarit là nền tảng quan trọng cho các chương học tiếp theo, đặc biệt là các chương về Đạo hàm, Tích phân và Ứng dụng của đạo hàm.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả bài học này, học sinh nên:

Ôn tập kỹ lý thuyết: Nắm vững các định nghĩa, tính chất, công thức của hàm số mũ và logarit.
Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập từ cơ bản đến nâng cao để rèn luyện kỹ năng tính toán và tư duy.
Phân tích lỗi sai: Sau khi làm bài tập, cần phân tích kỹ các lỗi sai để rút kinh nghiệm và tránh lặp lại.
Thảo luận nhóm: Trao đổi và thảo luận với bạn bè về các bài tập khó, chia sẻ kinh nghiệm học tập.
Ứng dụng kiến thức vào thực tế: Tìm kiếm các ví dụ ứng dụng của hàm số mũ và logarit trong cuộc sống hàng ngày.

40 Keywords:

Giải Toán 12, Chân Trời Sáng Tạo, Bài tập cuối chương 3, Hàm số mũ, Hàm số logarit, Phương trình mũ, Phương trình logarit, Bất phương trình mũ, Bất phương trình logarit, Đồ thị hàm số mũ, Đồ thị hàm số logarit, Công thức logarit, Tính chất logarit, Tính chất hàm số mũ, Bài tập trắc nghiệm, Bài tập tự luận, Lãi suất kép, Tăng trưởng dân số, Phân rã phóng xạ, Cường độ âm thanh, pH, Tốc độ phản ứng, Tính đơn điệu, Tính liên tục, Tập xác định, Tập giá trị, Đạo hàm hàm số mũ, Đạo hàm hàm số logarit, Ứng dụng hàm mũ, Ứng dụng hàm logarit, Ôn tập Toán 12, Giải bài tập Toán 12, Hướng dẫn giải Toán 12, Tài liệu Toán 12, Logarit tự nhiên, Logarit thập phân, Phương trình mũ logarit hỗn hợp, Bất phương trình mũ logarit hỗn hợp, Bài tập nâng cao, Bài tập cơ bản, Chương 3 Toán 12.

I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Chọn phương án đúng.

Câu 1. Mỗi ngày bác Hương đều đi bộ để rèn luyện sức khoẻ. Quãng đường đi bộ mỗi ngày (đơn vị: km) của bác Hương trong 20 ngày được thống kê lại ở bảng sau:

Quãng đường (km) [2,7; 3,0) [3,0; 3,3) [3,3; 3,6) [3,6; 3,9) [3,9; 4,2)
Số ngày 3 6 5 4 2

a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là

A. 1,5 .

B. 0,9 .

C. 0,6 .

D. 0,3 .

Lời giải

b) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là

A. 0,9

B. 0,975 .

C. 0,5 .

D. 0,575 .

Lời giải

c) Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là

A. 3,39 .

B. 11,62.

C. 0,1314.

D. 0,36.

Lời giải

d) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm có giá trị gần nhất với giá trị nào dưới đây?

A. 3,41 .

B. 11,62 .

C. 0,017.

D. 0,36.

Lời giải

Câu 2. Bạn Chi rất thích nhảy hiện đại. Thời gian tập nhảy mỗi ngày trong thời gian gần đây của bạn Chi được thống kê lại ở bảng sau:

Thời gian (phút) [20; 25) [25; 30) [30; 35) [35; 40) [40; 45)
Só́ ngày 6 6 4 1 1

a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là

A. 25 .

B. 20 .

C. 15 .

D. 30 .

Lời giải

b) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là

A. 23,75 .

B. 27,5.

C. 31,88 .

D. 8,125 .

Lời giải

c) Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm có giá trị gần nhất với giá trị nào dưới đây?

A. 31,77 .

B. 32 .

C. 31 .

D. 31,44 .

Lời giải

Câu 3. Dũng là học sinh rất giỏi chơi rubik, bạn có thể giải nhiều loại khối rubik khác nhau. Trong một lần tập luyện giải khối rubik $3 \times 3$, bạn Dũng đã tự thống kê lại thời gian giải rubik trong 25 lần giải liên tiếp ở bảng sau:

Thời gian giải rubik (giây) [8; 10) [10; 12) [12;14) [14; 16) [16; 18)
Số lần 4 6 8 4 3

a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm nhận giá trị nào trong các giá trị dưới đây?

A. 6 .

B. 8 .

C. 10 .

D. 12 .

Lời giải

b) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là

A. 10,75 .

B. 1,75 .

C. 3,63 .

D. 14,38 .

Lời giải

c) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm có giá trị gần nhất với giá trị nào dưới đây?

A. 5,98 .

B. 6 .

C. 2,44 .

D. 2,5 .

Lời giải

II. BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 4. Một bác tài xế thống kê lại độ dài quãng đường (đơn vị: ${\text{km}}$ ) bác đã lái xe mỗi ngày trong một tháng ở bảng sau:

Độ dài quãngđường (km) [50; 100) [100; 150) [150; 200) [200; 250) [250; 300)
Số ngày 5 10 9 4 2

Hãy xác định khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên.

Lời giải

Câu 5. Kết quả khảo sát năng suất (đơn vị: tấn/ha) của một số thửa ruộng được minh hoạ ở biểu đồ sau.

Năng suất lúa của một số thửa ruộng

a) Có bao nhiêu thửa ruộng đã được khảo sát?

b) Lập bảng tần số ghép nhóm và tần số tương đối ghép nhóm tương ứng của mẫu số liệu trên.

c) Hãy xác định khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên.

Lời giải

Câu 6. Thời gian hoàn thành một bài viết chính tả của một số học sinh lớp 4 hai trường X và Y được ghi lại ở bảng sau:

Thời gian (phút) [6; 7) [7; 8) [8; 9) [9; 10) [10; 11)
Học sinh trường X 8 10 13 10 9
Học sinh trường Y 4 12 17 14 3

a) Nếu so sánh theo số trung bình thì học sinh trường nào viết nhanh hơn?

b) Nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị thì học sinh trường nào có tốc độ viết đồng đều hơn?

c) Nếu so sánh theo độ lệch chuẩn thì học sinh trường nào có tốc độ viết đồng đều hơn?

Lời giải

Câu 7. Bảng sau thống kê lại tổng số giờ nắng trong tháng 6 của các năm từ 2002 đến 2021 tại hai trạm quan trắc đặt ở Nha Trang và Quy Nhơn.


(Nguồn: Tổng cục Thống kê)

a) Nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị thì số giờ nắng trong tháng 6 của địa phương nào đồng đều hơn?

b) Nếu so sánh theo độ lệch chuẩn thì số giờ nắng trong tháng 6 của địa phương nào đồng đều hơn?

Lời giải

Câu 8. Biểu đồ sau mô tả kết quả điều tra về điểm trung bình năm học của học sinh hai trường $A$ và $B$.

Điểm trung bình năm học của học sinh hai trường $A$$B$

a) Hãy xác định giá trị đại diện cho mỗi nhóm và lập bảng tần số ghép nhóm cho mẫu số liệu trên.

b) Nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm thì học sinh trường nào có điểm trung bình đồng đều hơn?

c) Nếu so sánh theo độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm thì học sinh trường nào có điểm trung bình đồng đều hơn?

Lời giải

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm