[Giải Toán 12 Chân Trời Sáng Tạo] Giải Toán 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 1 Chương 5 Phương Trình Mặt Phẳng

Bài Giới Thiệu Chi Tiết: Phương Trình Mặt Phẳng (Giải Toán 12 - Chân trời sáng tạo)

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc tìm hiểu và vận dụng phương trình mặt phẳng trong không gian ba chiều. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các dạng phương trình của mặt phẳng, cách xác định phương trình mặt phẳng khi biết các yếu tố như điểm và vectơ pháp tuyến hoặc ba điểm, và ứng dụng vào việc giải các bài toán liên quan. Bài học sẽ trang bị cho học sinh các công cụ cần thiết để xử lý các vấn đề về mặt phẳng trong không gian, từ đó nâng cao khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Học sinh sẽ được học về các dạng phương trình mặt phẳng: Phương trình mặt phẳng dạng tổng quát. Phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn. Phương trình mặt phẳng đi qua một điểm và vuông góc với một vectơ pháp tuyến. Phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng. Kỹ năng: Xác định phương trình mặt phẳng khi biết các yếu tố như điểm và vectơ pháp tuyến, hoặc ba điểm. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng. Tìm khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng. Xác định vị trí tương đối của một điểm và một mặt phẳng. Vận dụng kiến thức vào giải các bài tập về mặt phẳng. Phân tích và xử lý các bài toán phức tạp liên quan đến mặt phẳng. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn-thực hành. Đầu tiên, bài học sẽ trình bày lý thuyết chi tiết về các dạng phương trình mặt phẳng, kèm theo các ví dụ minh họa cụ thể. Sau đó, học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập từ dễ đến khó, bao gồm cả các bài tập vận dụng cao. Bài học sẽ sử dụng các hình vẽ và minh họa đồ họa để giúp học sinh hình dung rõ hơn về mặt phẳng trong không gian. Bên cạnh đó, sẽ có các hoạt động nhóm và thảo luận để khuyến khích sự tương tác và chia sẻ kiến thức giữa các học sinh.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phương trình mặt phẳng có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

Kiến trúc: Thiết kế các hình dạng mặt phẳng trong kiến trúc. Kỹ thuật: Xác định vị trí và hướng của các mặt phẳng trong các hệ thống kỹ thuật. Đo lường: Xác định vị trí và hướng của các mặt phẳng trong các hệ thống đo lường. Máy tính: Xử lý hình ảnh và đồ họa trong không gian ba chiều. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Giải tích 12, liên quan đến các bài học về:

Vekto trong không gian: Kiến thức về vectơ là nền tảng để hiểu về phương trình mặt phẳng. Phương trình đường thẳng trong không gian: Kiến thức về đường thẳng sẽ được kết hợp để giải các bài toán liên quan đến giao tuyến của hai mặt phẳng. Các bài học tiếp theo: Kiến thức về mặt phẳng sẽ được sử dụng trong các bài học về đường thẳng và mặt cầu. 6. Hướng dẫn học tập

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa và công thức về phương trình mặt phẳng.
Làm ví dụ: Thực hành giải các ví dụ trong sách giáo khoa và tài liệu tham khảo.
Giải bài tập: Tập trung vào việc giải các bài tập từ dễ đến khó.
Sử dụng hình vẽ: Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về mặt phẳng trong không gian.
Thảo luận nhóm: Thảo luận với bạn bè để cùng nhau giải quyết các bài tập khó.
Tìm hiểu thêm: Tìm kiếm các nguồn tài liệu tham khảo bổ sung để nâng cao kiến thức.
Luyện tập thường xuyên: Luyện tập giải các bài tập về mặt phẳng để củng cố kiến thức.

Keywords (40 từ):

Phương trình mặt phẳng, vectơ pháp tuyến, mặt phẳng, điểm, không gian ba chiều, phương trình tổng quát, phương trình theo đoạn chắn, giao tuyến, khoảng cách, vị trí tương đối, giải toán, hình học không gian, giải tích 12, toán 12, chân trời sáng tạo, bài 1, chương 5, vectơ, đường thẳng, mặt cầu, hình học, kiến thức, kỹ năng, ứng dụng, thực tế, học tập, bài tập, ví dụ, công thức, hình vẽ, thảo luận, nhóm, luyện tập, tài liệu, tham khảo, chương trình, giáo dục, học sinh, học, bài học.

Câu 1. Viết phương trình của mặt phẳng:

a) Đi qua điểm $A\left( {2;0;0} \right)$ và nhận $\vec n = \left( {2;1; – 1} \right)$ làm vectơ pháp tuyến;

b) Đi qua điểm $B\left( {1;2;3} \right)$ và song song với giá của mỗi vectơ $\vec u = \left( {1;2;3} \right)$ và $\vec v = \left( { – 2;0;1} \right)$;

c) Đi qua ba điểm $A\left( {1;0;0} \right),B\left( {0;2;0} \right)$ và $C\left( {0;0;4} \right)$.

Lời giải

Câu 2.

a) Lập phương trình của các mặt phẳng tọa độ $\left( {Oxy} \right),\left( {Oyz} \right),\left( {Oxz} \right)$.

b) Lập phương trình của các mặt phẳng đi qua điểm $A\left( { – 1;9;8} \right)$ và lần lượt song song với các mặt phẳng tọa độ trên.

Lời giải

Câu 3. Cho tứ diện $ABCD$ có các đỉnh $A\left( {4;0;2} \right),B\left( {0;5;1} \right),C\left( {4; – 1;3} \right),D\left( {3; – 1;5} \right)$.

a) Hãy viết phương trình của các mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$ và $\left( {ABD} \right)$.

b) Hãy viết phương trình mặt phẳng $\left( P \right)$ đi qua cạnh $BC$ và song song với cạnh $AD$.

Lời giải

Câu 4. Viết phương trình mặt phẳng $\left( Q \right)$ đi qua điểm $C\left( {1; – 5;0} \right)$ và song song với mặt phẳng $\left( P \right):3x – 5y + 4z – 2024 = 0$.

Lời giải

Câu 5. Viết phương trình mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ đi qua hai điểm $A\left( {1;0;1} \right),B\left( {5;2;3} \right)$ và vuông góc với mặt phẳng $\left( \beta \right):2x – y + z – 7 = 0$.

Lời giải

Câu 6. Viết phương trình mặt phẳng $\left( R \right)$ đi qua điểm $A\left( {1;2; – 1} \right)$ và vuông góc với hai mặt phẳng $\left( P \right):4x – 2y + 6z – 11 = 0,\left( Q \right):2x + 2y + 2z – 7 = 0$.

Lời giải

Câu 7. Tính khoảng cách từ gốc tọa độ và từ điểm $M\left( {1; – 2;13} \right)$ đến mặt phẳng $\left( P \right):2x – 2y – z + 3 = 0$.

Lời giải

Câu 8. Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song $\left( P \right):x – 2 = 0$ và $\left( Q \right):x – 8 = 0$.

Lời giải

Câu 9. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật với $AB = 2a,AD = 5a,SA = 3a$ và $SA \bot \left( {ABCD} \right)$. Tính khoảng cách từ $A$ đến mặt phẳng $\left( {SBC} \right)$.

Lời giải

Câu 10. Một công trường xây dựng nhà cao tầng đã thiết lập hệ toạ độ $Oxyz$. Hãy kiểm tra tính song song hoặc vuông góc giữa các mặt kính $\left( P \right),\left( Q \right),\left( R \right)$ (Hình 19) của một toà nhà, biết:

$\left( P \right):3x + y – z + 2 = 0$;

$\left( Q \right):6x + 2y – 2z + 11 = 0$;

$\left( R \right):x – 3y + 1 = 0$.

Hình 19

Lời giải

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm