[SGK Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Câu hỏi trắc nghiệm trang 26 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo
# Câu hỏi trắc nghiệm trang 26 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo
1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài tập trắc nghiệm về các kiến thức cơ bản của số học lớp 6, bao gồm: số tự nhiên, phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia, các tính chất của phép tính, dấu hiệu chia hết. Học sinh sẽ được làm quen với dạng câu hỏi trắc nghiệm, phân tích các đáp án và lựa chọn đáp án chính xác. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và tốc độ xử lý thông tin.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ:
Nắm vững kiến thức cơ bản: Số tự nhiên, phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia số tự nhiên, các tính chất của phép tính. Hiểu rõ dấu hiệu chia hết: Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Phân tích câu hỏi trắc nghiệm: Xác định yêu cầu của câu hỏi, phân tích các lựa chọn đáp án. Lựa chọn đáp án chính xác: Áp dụng kiến thức đã học để chọn đáp án chính xác cho các câu hỏi trắc nghiệm. Rèn luyện kỹ năng tư duy logic: Phân tích các thông tin, lập luận để chọn đáp án đúng. Rèn luyện tốc độ xử lý thông tin: Phát triển khả năng làm bài trắc nghiệm nhanh chóng và chính xác. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ sử dụng phương pháp:
Phân tích chi tiết: Mỗi câu hỏi trắc nghiệm sẽ được phân tích kỹ lưỡng, bao gồm các bước giải, cách loại trừ đáp án sai. Thảo luận nhóm: Học sinh sẽ thảo luận nhóm để cùng nhau phân tích các câu hỏi và tìm ra đáp án. Trắc nghiệm: Học sinh sẽ thực hành làm bài trắc nghiệm để kiểm tra kiến thức và kỹ năng của mình. Hỏi đáp: Giao lưu với giáo viên và bạn bè để giải đáp các thắc mắc. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về số học trong bài học này có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống hàng ngày, như:
Tính toán: Sử dụng phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong các hoạt động mua bán, tính toán chi phí. Phân loại: Sử dụng dấu hiệu chia hết để phân loại các số trong cuộc sống. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương trình số học lớp 6. Kiến thức được học trong bài sẽ được áp dụng vào các bài học tiếp theo, giúp học sinh làm quen với phương pháp làm bài trắc nghiệm, củng cố kiến thức đã học.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ câu hỏi: Hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi trước khi bắt đầu giải. Phân tích đáp án: Phân tích từng đáp án để tìm ra đáp án chính xác. Làm bài tập mẫu: Thực hành làm các bài tập trắc nghiệm tương tự. Kiểm tra lại: Kiểm tra lại đáp án của mình sau khi hoàn thành bài tập. * Hỏi giáo viên: Nếu có thắc mắc, hãy hỏi giáo viên để được giải đáp. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Câu hỏi trắc nghiệm Toán 6 - Chân trời sáng tạo trang 26
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Bài tập trắc nghiệm Toán 6 trang 26 sách Chân trời sáng tạo. Rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm về số học lớp 6. Bao gồm phân tích chi tiết từng câu hỏi, hướng dẫn làm bài và các ứng dụng thực tế. Tập trung vào dấu hiệu chia hết, phép tính cơ bản và các tính chất của phép tính.
Keywords:Câu hỏi trắc nghiệm, Toán 6, SGK Toán 6, Chân trời sáng tạo, trang 26, số tự nhiên, phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia, dấu hiệu chia hết, bài tập trắc nghiệm, làm bài tập trắc nghiệm, kỹ năng giải toán, số học lớp 6, tư duy logic, đáp án, phân tích đáp án, chương trình toán lớp 6, bài học, hướng dẫn, phương pháp học, ứng dụng thực tế, bài tập, bài tập toán, ôn tập, kiểm tra, bài kiểm tra, bài thi, luyện tập, sách giáo khoa, kiến thức cơ bản, các tính chất, dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, phép tính, tốc độ làm bài, thảo luận nhóm, bài giải chi tiết. (40 keywords)
1
phép tính nào dưới đây là đúng?
(a) \(\frac{2}{3} + \frac{{ - 4}}{6} = \frac{{ - 2}}{6}\)
(b) \(\frac{2}{3}.\frac{{ - 1}}{5} = \frac{{3 - 2}}{5}\)
(c) \(\frac{2}{3} - \frac{3}{5} = \frac{1}{{15}}\)
(d) \(\frac{3}{5}:\frac{3}{{ - 5}} = - \frac{9}{{25}}\)
phương pháp giải:
thực hiện phép tính bên vế trái và so sánh kết quả với vế phải.
lời giải chi tiết:
(a) \(\frac{2}{3} + \frac{{ - 4}}{6} = \frac{4}{6} + \frac{{ - 4}}{6} = 0\) => a sai
(b) \(\frac{2}{3}.\frac{{ - 1}}{5} = \frac{{ - 2}}{{15}}\) mà \(\frac{{3 - 2}}{5} = \frac{1}{5}\) => b sai
(c) \(\frac{2}{3} - \frac{3}{5} = \frac{{10}}{{15}} - \frac{9}{{15}} = \frac{1}{{15}}\) => c đúng
(d) \(\frac{3}{5}:\frac{3}{{ - 5}} = \frac{3}{5}.\frac{{ - 5}}{3} = \frac{{ - 15}}{{15}} = - 1\) => d sai
=> chọn c.
2
phép tính \(\frac{{ - 3}}{4}.\left( {\frac{2}{3} - \frac{2}{6}} \right)\) có kết quả là:
(a) 0 (b) \(\frac{{ - 5}}{6}\)
(c) \(\frac{1}{4}\) (d) \(\frac{{ - 1}}{4}\).
phương pháp giải:
thực hiện phép tính trong ngoặc trước sau đó thực hiện phép tính nhân sau.
lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}\frac{{ - 3}}{4}.\left( {\frac{2}{3} - \frac{2}{6}} \right) = \frac{{ - 3}}{4}.\left( {\frac{4}{6} - \frac{2}{6}} \right)\\ = \frac{{ - 3}}{4}.\frac{2}{6} = \frac{{ - 6}}{{24}} = \frac{{ - 1}}{4}\end{array}\)
=> chọn d.
3
cường có 3 giờ để chơi trong công viên. cường giành \(\frac{1}{4}\) thời gian để chơi ở khu vườn thú; \(\frac{1}{3}\) thời gian để chơi các trò chơi; \(\frac{1}{{12}}\) thời gian để ăn kem, giải khát; số thời gian còn lại để chơi ở khu cây cối và các loài hoa. kết quả nào dưới đây là sai?
(a) thời gian cường chơi ở vườn thú là \(\frac{3}{4}\) giờ.
(b) thời gian cường chơi các trò chơi là 1 giờ.
(c) thời gian cường ăn kem, giải khát là \(\frac{1}{4}\) giờ.
(d) thời gian cường chơi ở khu cây cối và các loài hoa là \(\frac{3}{4}\) giờ.
phương pháp giải:
muốn tính giá trị phân số \(\frac{m}{n}\) của số a, ta tính \(a.\frac{m}{n}\)
lời giải chi tiết:
thời gian cường chơi ở khu vườn thú là: \(3.\frac{1}{4} = \frac{3}{4}\) giờ
thời gian cường để chơi các trò chơi là: \(3.\frac{1}{3} = 1\) giờ
thời gian để ăn kem, giải khát là: \(3.\frac{1}{{12}} = \frac{1}{4}\) giờ.
thời gian cường chơi ở khu cây cối và các loài hoa là: \(3 - \frac{3}{4} - 1 - \frac{1}{4} = 1\) giờ
=> chọn d.