[SGK Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trả lời vận dụng trang 104 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2
Bài học này tập trung vào việc giải quyết các bài toán vận dụng về phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Học sinh sẽ được hướng dẫn cách vận dụng các quy tắc phép tính số nguyên để tìm ra kết quả chính xác và giải thích rõ ràng các bước giải. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các kỹ năng vận dụng kiến thức về phép tính số nguyên đã học trong chương trình.
2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Học sinh sẽ được củng cố lại kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, bao gồm các quy tắc dấu, quy tắc thực hiện phép tính. Kỹ năng: Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến số nguyên. Kỹ năng phân tích đề bài, xác định các bước giải, trình bày lời giải một cách rõ ràng, chính xác và đầy đủ cũng được chú trọng. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành. Giáo viên sẽ:
Phân tích đề bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích đề bài, xác định các thông tin cần thiết, các phép tính cần thực hiện. Áp dụng quy tắc: Giáo viên giúp học sinh áp dụng các quy tắc phép tính số nguyên đã học vào việc giải bài toán. Thực hành giải bài: Học sinh sẽ được thực hành giải các bài toán vận dụng. Kiểm tra và chỉnh sửa: Học sinh sẽ được kiểm tra lại lời giải của mình và chỉnh sửa những sai sót. Đàm luận: Giáo viên tạo không gian cho học sinh thảo luận, chia sẻ cách giải và tìm ra những phương pháp giải tối ưu. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về số nguyên được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực đời sống, ví dụ như:
Tính toán tài chính:
Tính lãi suất, tính toán lợi nhuận hoặc lỗ.
Đo lường nhiệt độ:
Đo và so sánh nhiệt độ ở các thời điểm khác nhau.
Vận dụng trong các bài toán thực tế khác
: Ví dụ như tính số tiền nợ hoặc số tiền dư, tính chiều cao so với mực nước biển.
Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 6, liên kết chặt chẽ với các bài học về số nguyên. Nó củng cố và mở rộng kiến thức về phép tính số nguyên, chuẩn bị cho việc học các bài học phức tạp hơn về số học trong tương lai. Bài học này là bước đệm để học sinh tiếp thu các kiến thức về phân số, tỉ số, đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Phân tích đề bài: Xác định các thông tin quan trọng, các phép tính cần thực hiện. Lập luận giải bài: Áp dụng các quy tắc phép tính số nguyên đã học để giải bài toán. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả của bài toán. Ghi chép cẩn thận: Ghi lại các bước giải và kết quả. Tìm hiểu thêm: Nếu cần, học sinh có thể tìm hiểu thêm các ví dụ tương tự trong sách giáo khoa hoặc tài liệu tham khảo. * Thảo luận với bạn bè: Thảo luận với bạn bè để cùng nhau tìm ra các cách giải khác nhau và học hỏi lẫn nhau. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải bài vận dụng Toán 6 - Số nguyên
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài vận dụng trang 104 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2. Học sinh sẽ học cách vận dụng các quy tắc phép tính số nguyên để giải quyết các bài toán thực tế. Bài học bao gồm phân tích đề bài, áp dụng quy tắc, thực hành, kiểm tra và hướng dẫn học tập hiệu quả.
Keywords:(Danh sách 40 keywords về Trả lời vận dụng trang 104 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2)
1. Toán 6
2. Số nguyên
3. Phép cộng số nguyên
4. Phép trừ số nguyên
5. Phép nhân số nguyên
6. Phép chia số nguyên
7. Quy tắc dấu
8. Vận dụng
9. Bài tập
10. SGK Toán 6
11. Chân trời sáng tạo
12. Tập 2
13. Trang 104
14. Giải bài tập
15. Số nguyên dương
16. Số nguyên âm
17. Giá trị tuyệt đối
18. Quy tắc dấu ngoặc
19. Phép tính
20. Số đối
21. Cộng trừ số nguyên
22. Nhân chia số nguyên
23. Quy tắc dấu
24. Bài toán thực tế
25. Ứng dụng
26. Học toán
27. Học sinh lớp 6
28. Giáo án
29. Bài giảng
30. Phương pháp giải
31. Kiến thức
32. Kỹ năng
33. Phân tích đề bài
34. Thực hành
35. Kiểm tra
36. Chỉnh sửa
37. Thảo luận
38. Phương pháp học tập
39. Hướng dẫn
40. Học online
đề bài
hằng ngày sơn đều đi xe buýt đến trường. sơn ghi lại thời gian chờ xe của mình trong 20 lần liên tiếp ở bảng sau:
hãy tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện:
a) sơn phải chờ xe dưới 1 phút.
b) sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên.
phương pháp giải - xem chi tiết
xác xuất thực nghiệm của sự kiện a = số lần sự kiện a xảy ra : tổng số lần thực hiện hoạt động.
lời giải chi tiết
tổng số lần sơn chờ xe buýt là: \(4 + 10 + 4 + 2 = 20\).
xác suất thực nghiệm của sự kiện sơn phải chờ xe dưới 1 phút là: \(4:20 = \frac{1}{5}\).
số lần sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên là: \(4 + 2 = 6\).
xác suất thực nghiệm của sự kiện sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên là: \(6:20 = \frac{3}{{10}}\).